TẬP ĐỌC
Tiết 37, 38 BÔNG HOA NIỀM VUI
A. Mục tiêu : Tgdk:70
- Yêu cầu cần đạt:
+Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
+Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của HS trong câu chuyện.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Thể hiện sự cảm thông
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Tìm kiếm sự hổ trợ
- Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, trình by ý kiến c nhn, phản hồi tích cực
B. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy khối 2 tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013
TẬP ĐỌC
Tiết 37, 38 BÔNG HOA NIỀM VUI
A. Mục tiêu : Tgdk:70
- Yêu cầu cần đạt:
+Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
+Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của HS trong câu chuyện.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Thể hiện sự cảm thông
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Tìm kiếm sự hổ trợ
- Trải nghiệm, thảo luận nhĩm, trình by ý kiến c nhn, phản hồi tích cực
B. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
C. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
*Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1,2.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
-ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.
a/ Đọc mẫu.
GV đọc mẫu đoạn
b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài.
d/ Đọc theo đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
Nhận xét, cho điểm.
g/ Cả lớp đọc đồng thanh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1 - 4 qua bài Bông hoa Niềm Vui để thấy được tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.
Phương pháp: Đàm thoại.
*ĐDDH: SGK.
- Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
Bạn Chi đáng khen ở điểm nào?
Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì
Khi biết li do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì?
Thái độ của cô giáo ra sao?
Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
*Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai
Mục tiêu: Đọc phân vai( người dẫn chuyện, cô giáo và Chi).
Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu.
2. Củng cố – Dặn dò (4’)
-Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ vì sao?
-Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi.
-Nhận xét tiết học.
D/. Phần bổ sung:Thêm 5 phút cho phần luyện đọc đoạn
Chiều
TOÁN
Tiết47 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8
A. Mục tiêu: Tgdk:35
- Yêu cầu cần đạt
+Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14-8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
+Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14-8.
- Bài tập cần làm: BT1(cột 1,2), BT2(3 phép tính đầu), BT3(a,b), BT4.
B.Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi.
HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
C. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài mới
*Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ò ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề:
Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 14 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que?
Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất.
Có bao nhiêu que tính tất cả?
Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước.
Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
Vì sao?
Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính?
Vậy 14 - 8 bằng mấy?
Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
* Hoạt động 2: Bảng công thức 14 trừ đi một số
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
ò ĐDDH:Bảng phụ.
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học.
Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
*Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Phương pháp: Thực hành
ò ĐDDH: Bảng phụ.
Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14-8, lập được bảng 14 trừ đi một số
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở.
Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét.
Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14-8.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 34 – 8
D/Phần bổ sung: Củng cố cho hs thi đua đọc bảng trừ 14trừ đi một số
Tiếng việt(BS)
BÔNG HOA NIỀM VUI
A/ Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc trơn cả bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu.
B/Hoạt động dạy học:
- Hướng dẫn hs luyện đọc cả bài .
- Hướng dẫn hs luyện đọc r lời nhn vật .
- Hs thi đọc .
- Nhận xét , tuyên dương .
Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013
KỂ CHUYỆN
Tiết13 BÔNG HOA NIỀM VUI
Sgk/106-tg: 35’
A. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự và thay đổi trình tự(BT1).
+Dựa theo tranh , kể lại được đoạn 2, 3(BT2); kể được đoạn cuối của câu chuyện(BT3).
B. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ đoạn 2, 3 trong SGK.
- HS: SGK. VBT
C Các hoạt động
A/. HĐ đầu tiên
1.Ổn định nề nếp
2. Bài cũ Sự tích cây vú sữa.
Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới:Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Kể đoạn mở đầu theo 2 cách
Mục tiêu:Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách.
a/ Kể đoạn mở đầu.
Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự.
Gọi HS nhận xét bạn.
Bạn nào còn cách kể khác không?
Vì sao Chi lại vào vườn haí
Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS.
*Hoạt động 2: Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình.
Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được đoạn 2, 3.
b / Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3)
Treo bức tranh 1 và đặt câu hỏi cho HS trả lời
Gọi HS kể lại nội dung chính.
Gọi HS nhận xét bạn.
Nhận xét từng HS.
*Hoạt động 3: Kể đoạn cuối, tưởng tượng lời cảm ơn của bố Chi.
Mục tiêu:Biết kể đoạn cuối theo tưởng tượng
c/ Kể đoạn cuối truyện.
Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để cảm ơn cô giáo?
Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cám ơn của mình.
Nhận xét từng HS.
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
* HĐ 4:
- Củng cố: Ai có thể đặt tên khác cho truyện?
- Nx –Dặn dò: HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe và tập đóng vai bố của Chi.
D.Phần bổ sung:Thêm 5phút
Tiết62
TOÁN
34 – 8
SGK/6-TGDK/35 phút
A Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34-8.
+Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
+Biết giải bài toán về ít hơn.
- Bài tập cần làm: BT1(cột 1, 2, 3), BT3, BT 4a
B. Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng gài.
HS:Vở, bảng con, que tính.
C Các hoạt động
1. Bài mới
*Hoạt động 1: Phép trừ 34 – 8
Phương pháp: Học nhóm, hỏi đáp.
ò ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng 34 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que rồi thông báo lại kết quả.
34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu que?
Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng 34 – 8 = 26
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu hỏi:
Tính từ đâu sang?
4 có trừ được 8 không?
Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 4 là 14, 14 trừ 8 bằng 6, viết 6. 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
*Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành
Phương pháp: Thực hành, học nhóm.
ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34-8.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính?
Nhận xét và cho điểm HS.
Mục tiêu: Biết giải bài toán về ít hơn.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Mục tiêu: Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
Bài 4a: Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng
4. Củng cố-Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 – 8.
Nhận xét tiết học.
D Phần bổ sung: HS nhắc tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
Tiết 25 CHÍNH TẢ
BÔNG HOA NIỀM VUI.
A. Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.
+Làm được BT2, BT(3) a/b, hoặc chương trình phương ngữ do GV soạn.
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
HS: SGK, vở.
C. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mẹ.
Gọi HS lên bảng.
Nhận xét bài của HS dưới lớp.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
*Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ò ĐDDH: Bảng phụ, từ
a / Ghi nhớ nội dung.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
Đoạn văn là lời của ai?
Cô giáo nói gì với Chi?
b/ Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào trong bài được viết hoa?
Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
Đoạn văn có những dấu gì?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS viết các từ khó.
Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
d/ Chép bài.
Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và chép vào vở
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút dạ.
Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
Chữa bài.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói tiếp
Nhận xét, sửa chữa cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết đẹp, đúng.
D/Phần bổ sung: HS chậm yếu đọc các từ khó, dễ lẫn.viết ở bảng con nhiều lần
……………………………………………………………………..
TOÁN(BS)
34 – 8
A .Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34-8.
-Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
-Biết giải bài toán về ít hơn.
B/Hoạt động dạy học:
-Bài 1,2,3
-Cả lớp làm bài tập.
-Cả lớp nhận xét,sửa bài.
-GV thu vở chấm điểm
………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư nghỉ 20/11
Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
Tiết 39 TẬP ĐỌC
QUÀ CỦA BỐ
A Mục tiêu
- Yêu cầu cần đạt:
+Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu câu.
+Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Anh về 1 số con vật trong bài. Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
C Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 4 HS lên bảng đọc bài Bông hoa Niềm Vui và trả lời câu hỏi.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
ò ĐDDH: SGK, bảng ghi từ khó, câu khó.
a/ Đọc mẫu
GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.
b/ Luyện phát âm.
Gọi HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.
Gọi HS tìm từ khó đọc trong câu vừa đọc.
Ghi bảng các từ khó HS vừa nêu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc.
Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và đọc
Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ: thúng cau, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sột, xập xành, muỗm, mốc thếch.
d/ Đọc cả bài.
Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp.
Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài theo nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Cả lớp đọc đồng thanh.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Hỏi đáp.
-ĐDDH: tranh, SGK.
-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi SGK
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Em hiểu vì sao tác giả lại nói: Quà của bố làm anh em tôi giàu quá?
4. Củng cố-Dặn dò (3’)
Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì
Nhận xét tiết học.
D/Phần bổ sung: Thêm 5 phút cho phần luyện đọc nhóm
………………………………………………………………………
TOÁN(T63)
54 – 18
SGK/63-TGDK/35
A Mục tiêu
+Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54-18.
+Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm.
+Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
+Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54-18.
- Bài tập cần làm: BT1(a), BT2(a,b), BT3, BT4.
B Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng phụ.
HS: Vở, bảng con, que tính.
C. Các hoạt động
1. Bài mới
*Hoạt động 1: Phép trừ 54 – 18
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
ò ĐDDH: Bộ số, bảng phụ.
Bước 1: Nêu vấn đề
Đưa ra bài toán: Có 54 que tính, bớt 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
Bước 2: Đi tìm kết quả.
Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 4 que tính rời.
Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 18 que và nêu kết quả.
Yêu cầu HS nêu cách làm.
Hỏi: 54 que tính, bớt đi 18 que tính, còn lại bao nhiêu que tính?
Vậy 54 trừ 18 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào
Hỏi tiếp: Em thực hiện tính như thế nào?
*Hoạt động 2: Luyện tập-Thực hành.
Phương pháp: Thực hành
-ĐDDH: Bảng phụ.
Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54-18.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
Nhận xét
Bài 2: Tương tự BT1.
Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54-18. Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Nhận xét
Mục tiêu: Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
Bài 4:
Yêu cầu HS tự vẽ hình.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và thực hiện phép tính 54 – 18.
Nhận xét tiết học
D/Phần bổ sung:HS nêu cách tính của một số phép tính.
…………………………………………………………………………
.LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 13 TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU : AI LÀM GÌ ?
Sgk/108-Tg: 35’
A. Mục tiêu
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1).- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai?, Làm gì? (BT2); biết chọn cc từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gi? (BT3).
B. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. Giấy khổ to để HS , bút dạ, thẻ từ
HS: SGK.VBT
C. Tiến trình dạy học:
I/. HĐ đầu tiên
1/ Ổn định
2/. Bài cũ
Gọi 3 HS lên bảng, làm bt 1,3(tuần 12).Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1
Bài 1:
Chia lớp thành 4 nhóm. Phát giấy, bút và nêu yêu cầu bài tập.
Gọi các nhóm đọc hoạt động của mình, các nhóm khác bổ sung.Nhận xét
Tích hợp BVMT: Giáo dục HS yêu lao động.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.
* Bài 2:( Trò chơi: Tiếp sức)
HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 2
Yêu cầu HS gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?GV nhận xét.
*Bài 3: (Trò chơi: Ai nhanh hơn)
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em. Phát thẻ từ cho HS và nêu yêu cầu t nhóm nào ghép được nhiều câu có nghĩa theo mẫu Ai làm gì? Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng. Nhận xét HS trên bảng.
Gọi HS dưới lớp bổ sung. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
II/ HĐ CUỐI CÙNG:
- Củng cố :Tìm 1 từ có 4 chữ cái nói về việc làm sạch sẽ nhà cửa.
- Nx -Dặn dò: Dặn về nhà mỗi HS đặt 5 câu theo mẫu Ai làm gì?
D. Phần bổ sung: Thi đua giữa các nhóm .
TOÁN(BS)
54 – 18
A Mục tiêu
+Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54-18.
+Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm.
+Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54-18.
B/Hoạt động dạy học:
-Bài 1,2,3,4
-Cả lớp làm bài tập.
-Cả lớp nhận xét,sửa bài.
-GV thu vở chấm điểm
Chiều Tiếng Việt(BS)
QUÀ CỦA BỐ
A Mục tiêu:
Giúp HS củng cố
+Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu câu.
+Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B Các hoạt động:
-Cả lớp luyện đọc câu, đoạn ,
-Thi đọc diễn cảm cả bài và trả lời các câu hỏi
-Bình chọn, tuyn dương
………………………………
Tiếng Việt (BS)
TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU : AI LÀM GÌ ?
A. Mục tiêu:Giúp HS củng cố
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai?, Làm gì? biết chọn cc từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gi?
B. Tiến trình dạy học:
Bài 1:gạch chân một số từ ngữ chỉ công việc gia đình: nấu cơm , làm bài, giặt quần áo, ủi quần áo, lau bảng, học bài
Bài 2: gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?Gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì?
TOÁN(BS)
54 – 18
A Mục tiêu
+Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54-18.
+Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm.
+Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54-18.
B/Hoạt động dạy học:
-Bài 1,2,3
-Cả lớp làm bài tập.
-Cả lớp nhận xét,sửa bài.
-GV thu vở chấm điểm
TỰ NHIÊN XÃ HỘI(BS)
GIỮ GÌN MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
A. Mục tiêu
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.- Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
B Tiến trình dạy học:
-Kể tên những việc cần làm để giữ vs môi trường …
- Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ ra trong các bức tranh từ 1 – 5, mọi người đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì?
- Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình. GV chốt kiến thức
-Hs có ý thức giữ vs khu vs …
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì? Yêu cầu các nhóm HS trình bày ý kiến .GV chốt kiến thức
-Thi ai ứng xử nhanh
.Mục tiêu: Củng cố kiến thức
- GV đưa ra 1, 2 tình huống. Y.cầu các nhóm thảo luận, đưa ra cách giải quyết
Tình huống đưa ra :
Bạn Hà vừa quét rác xong, bác hàng xóm lại vứt rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì bác nói: “Bác vứt rác ra trước cửa nhà bác, chứ có vứt ra cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là Hà thì em sẽ nói hoặc làm gì khi đó?
- HS trả lời, GV kết hợp giáo dục. Nx - Dặn dò
Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2013
TOÁN
Tiết 64 LUYỆN TẬP
Sgk/64 –Tg: 35’
A. Mục tiêu
- Thuộc bảng 14 trừ đi một số.- Thực hiện được phép trừ dạng 54 - 18.- Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 - 18.
- Bài 1, bài 2 (cột 1, 3), bài 3 (a), bài 4
B Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ, bảng gài, bút dạ.
HS: vơ, bảng con.
CTiến trình dạy học:.
I/. HĐ đầu tiên:. Bài cũ
- Gọi HS làm bài. GV nhận xét ghi điểm
II HĐ 1. Bài mới : Luyện tập
* Bài 1: Thuộc bảng 14 trừ đi một số.
- Yêu cầu HS tự làm
- Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau. Nhận xét chốt bài làm đúng
* Bài 2(cột 1, 3): Thực hiện được phép trừ dạng 54 - 18.
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở
- Gọi HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.Nhận xét
* Bài 3(a): Tìm số trừ hoặc tìm số hạng chưa biết
Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng, số bị trừ trong một hiệu và tự làm bài.Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng .
* Bài 4: Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54-18
Gọi HS đọc đề bài.HS giải.Gv nx chốt lời giải đúng
III/ HĐ CUỐI CÙNG:
- Củng cố tiết học
- Dặn dò về làm BT 2(cột 3), 3b,c,5 /64
D. Phần bổ sung:Thực hiện phép trừ dạng 54 - 18.
……………………………………………………………………….
Tiết 13: TẬP VIẾT
Chữ hoa L
A. Mục tiêu
Viết đúng chữ hoa L (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), chữ v cu ứng dụng: L (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), L lnh đùm lá rách (3 lần).
B. Phương tiện dạy học
GV: Chữ mẫu L . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở
C. Tiến trình dạy học:
1. Khởi động
2. Bài cũ
Kiểm tra vở viết.Yêu cầu viết: K
Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Kề vai sát cánh .GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ L
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ L
Chữ L cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang?Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ L và miêu tả: Gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
Giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Lá lưu ý nối nét L và a.
HS viết bảng con
* Viết: : Lá
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
GV nêu yêu cầu viết.GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
D. Phần bổ sung: HS viết bảng con Lá
……………………………………………………………………………………….
CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT)
Tiết 26 QUÀ CỦA BỐ
Sgk/110 - Tg:35’
A. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xc bi CT, trình by đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.- Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
B. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập. HS: Vở, bảng con.
C Tiến trình dạy học:.
I/. HĐ đầu tiên
1 Ổn định :
2. Bài cũ Bông hoa Niềm Vui.
GV Nx bài viết sau đó đọc cho hs viết bảng con. Nhận xét cho điểm .
3. Bài mới
Giới thiệu:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
. Mục tiêu: Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố.
- GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố.
- Đoạn trích nói về những gì? Quà của bố khi đi câu về có những gì?
- Đoạn trích có mấy câu? Chữ đầu câu viết thế nào?
- Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
*Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó. Yêu cầu HS viết các từ khó.
*Viết chính tả : Gv đọc cho hs viết bài
Soát lỗi.Chấm bài.Làm tương tự các tiết trước.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Mục tiêu: Làm đúng các bt p/b iê/ yê hỏi/ ngã
* Bài tập 2:
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Treo bảng phụ.Gọi 2 HS lên bảng làm.Nhận xét.
Cả lớp đọc lại.
* Bài tập 3: Lựa chọn 2b
Tiến hành tương tự bài tập 2.
Đáp án:
b)Làng tôi có lũy tre xanh,
Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng.
Trên bờ, vải, nhãn hai hàng,
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
II/ HĐ CUỐI CÙNG
- Củng cố: - Tổ chức cho các nhóm thi đua
tìm tiếng có vần iê/yê ;hỏi /ngã
- Nx tuyên dương . Dặn dò : HS về nhà làm bài tập chính tả
D. Phần bổ sung: Hướng dẫn hs yếu đọc viết từ khó
……………………………………………………………………..
ÂM NHẠC( Tiết 13)
HỌC HÁT BÀI: CHIẾN SĨ TÍ HON
A/ Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc g đệm theo bài hát.
**Lồng ghép HĐNGLL
B/ Phương tiện dạy học
- song loan, thanh phách
C/ Tiến trình dạy học:
I/ Hoạt động đầu tiên:
kiểm tra bài: Cộc cách tùng cheng
II/ Dạy bài mới
* Hoạt động 1: gtb: trực tiếp
**Lồng ghép HĐNGLL: Hoạt động ngoại khóa (10 phút)
-Nội dung :Giới thiệu vài nét về nhạc sĩ Đinh Nhu, nghe bài hát “ Cùng nhau đi Hồng binh”
-GV giới thiệu vài nét về nhạc sị Đinh Nhu
-GV hát ( đối với những nơi không có điều kiện) hoặc mở máy cho HS nghe bài hát “Cùng nhau đi Hồng binh”.HS phát biểu cảm nghĩ của mình về bài hát.
* Hoạt động 2: GV tập hát
- Gv hát mẫu, Gv cho HS (hát) đọc lời ca
-Dạy hát từng câu, chú ý chỗ láy hơi
* Hoạt động 3: Dùng thanh phách gõ đệm theo phách
-Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca. Gọi HS hát cả nhóm, bàn, dãy
III/ Hoạt động cuối cùng
- Gọi 3 em học sinh hát + gõ đệm theo tiết tấu.
*Tích hợp Tư Tưởng Hồ Chí Minh: Bồi dưỡng HS đức tính dũng cảm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
- Giáo viên dặn dò, nhận xét
D/ Phần bổ sung:
Chiều
Tập Viết (BS)
Chữ hoa L
A/ Mục tiêu:
-Nhằm rèn cho các em viết đúng và đủ dịng
B/ HĐDH;
GV chọn vài câu trong bài tập đọc , yêu cầu cả lớp viết đúng và đủ (ngoài ra chú ý cch trình by)
…………………………………………………………..
TOÁN(BS)
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 14 trừ đi một số
File đính kèm:
- tuần 13.doc