Giáo án dạy khối 2 tuần thứ 14

Toán

55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9

I. Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.

- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.

II. Hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra kiến thức: (5)

- 3 HS đọc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

- GV nhận xét ghi điểm.

 

doc34 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy khối 2 tuần thứ 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ 2 ngày tháng 11 năm 2012 Toán 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. II. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra kiến thức: (5’) - 3 HS đọc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. GV hướng dẫn HS thực hiện các phép trừ: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9: (12’) - HS thực hiện phép trừ: 55 - 8 và nêu cách làm. 55 . 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1. 47 8 . 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. - HS làm vào bảng con phép trừ, và nêu cách làm. 56 37 68 7 8 9 - HS nhắc lại cách làm. 3. Thực hành: (20’) Bài tập 1: (7') Làm vào bảng con và vở HS đọc yêu cầu: Tính a. 45 75 9 6 69 - HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm. - Câu b, c HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. Bài tập 2: (7') Làm vào vở Tìm x: a. x + 9 = 27 b. 7 + x = 35 c. x + 8 = 46. ? Trong phép cộng x gọi là gì ? Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm như thế nào - HS làm vàop vở, 2 HS lên bảng làm: x + 9 = 27 x = 27 - 9 x = 18 - GV cùng HS nhận xét. - GV chấm bài. Bài tập 3: (7') Trò chơi “Vẽ nhanh, vẽ đúng” theo mẫu.(Dành cho HSKG). - GV gọi 3 HS đại diện cho 3 nhóm lên vẽ bảng lớp. - Lớp vẽ vào giấy nháp. HS khá giỏi làm được - GV cùng HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - HS nhắc lại cách làm. - GV nhận xét giờ học. Tập đọc Câu chuyện bó đũa I. Mục tiêu: - Biết ngắt hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, yêu thương nhau. (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3,5) * KNS: Xác định giá trị (Động não). II. Đồ dùng: - Tranh SGK, bảng phụ ghi sẵn câu dài. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra kiến thức: (5’) - 2 HS đọc nối tiếp bài Quà của bố và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) - HS xem tranh và nhận xét nội dung. - GV ghi bảng tên bài. 2. Luyện đọc truyện: (18’) a. GV đọc mẫu toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới. - Đọc từng câu: + HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + GV ghi bảng:yêu thương, bẻ gãy, dễ dàng, thong thả. + HS đọc cá nhân, lớp. - Đọc từng đoạn trước lớp: + GV treo bảng phụ viết sẵn câu dài và hướng dẫn cách đọc. . Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại và bảo: // . Ai bẻ gãy bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. // . Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. // . Như thế các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu, / hợp lại thì mạnh. // + GV đọc mẫu, HS đọc lại các câu dài. + HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. + GV cùng HS nhận xét. + 1 HS đọc phần chú giải ở SGK. - Đọc từng đoạn trong nhóm. + HS đọc theo nhóm 3. + GV theo dõi. - Thi đọc giữa các nhóm. + 3 HS 3 nhóm đọc tiếp nối nhau. + GV cùng lớp nhận xét. Tiết 2: (35’) 3. Tìm hiểu bài: ? Câu chuyện này có mấy nhân vật. Đó là những nhân vật nào? (5 nhân vật) ? Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì. (Ông rất buồn phiền..) ? Vì sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa. (Vì họ cầm cả bó đũa bẻ) ? Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào. - HS cả lời suy nghĩ trả lời các câu hỏi trên ? Mỗi chiếc đũa được ngầm so sánh với gì. (Với mỗi người con) ? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì. (Với 4 người con) - HS khá, giỏi trả lời. ? Người cha muốn khuyên các con điều gì. (Anh em phải đoàn kết thương nhau) - Cả lớp trả lời. * GV: Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ, sức mạnh của đoàn kết. 4. Luyện đọc lại: - 6 HS đọc theo nhóm tự phân vai vừa kể vừa đọc chuyện. - GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: (3’) - Em nào có thể đặt tên khác thể hiện ý nghĩa câu chuyện? - HS trả lời: Anh em phải thương yêu nhau. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ đọc bài. Thứ 3 ngày tháng 11 năm 2012 Thể dục Trò chơi: Vòng tròn I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách chơi, tham gia trò chơi được II. Điạ điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ. - Còi, kẻ 3 vòng tròn có bán kính 3 m, 3,5 m, 4 m. III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: (8') - Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn. - Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: (20') - Học sinh chơi trò chơi Vòng tròn. - Điểm số 1 - 2 theo đội hình vòng tròn. - Tập nhảy chuyển đội hình. - Tập nhún chân. - Tập đi nhún chân. 3. Phần kết thúc: (7') - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng hít thở sâu. - Nhận xét tiết học. Toán 65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. - Biết giải toán có có một phép trừ dạng trên. II. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra kiến thức: (5’) - Tiết trước ta học bài gì? - HS làm bảng con: 35 65 68 7 6 9 - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. GV tổ chức cho HS tự thực hiện các phép trừ: (12’) - GV các em hãy tính kết quả phép trừ. 65 - 38 = và nêu cách làm. - HS làm bảng con và nêu cách làm. 65 . 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng7, viết 7 nhớ 1 38 . 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2 27 - HS nhắc lại, làm các phép trừ 46 - 17, 57 - 28, 79 - 29 tương tự như 65 - 38. 3. Thực hành: (20’) Bài tập 1: (7') Làm vào bảng con và vở HS nêu yêu cầu: Tính a. 85 55 95 27 18 46 - HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm và nêu cách làm. - GV cùng HS nhận xét. Câu b, c HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - GV cùng HS nhận xét. Bài tập 2: (7 phút) Làm miệng HS nêu yêu cầu: Số? 86 – 6 - 10 58 - 9 - 9 . - HS trả lời mệng, GV ghi kết quả. Bài tập 3: (7') Làm vào vở HS đọc bài toán. - GV tóm tắt. Bà : 65 tuổi Mẹ kémbà : 27 tuổi Mẹ : .... tuổi? ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Bài toán thuộc dạng toán nào ta đã học (Dạng toán về ít hơn) ? Ta làm phép tính trừ hay cộng (trừ) - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm: Bài giải: Số tuổi của mẹ là: 65 - 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi - GV nhận xét. - GV chấm bài và nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét giờ học. Kể chuyện Câu chuyện bó đũa I. Mục tiêu: - Dựa vào trí tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. II. Đồ dùng: - Tranh SGK. III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra kiến thức: (5’) - 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện “Bông hoa Niềm Vui” - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn kể chuyện: (25’) a. Kể từng đoạn theo tranh. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. * GV: Không phải mỗi tranh minh hoạ một đoạn chuyện (đoạn 2 được minh hoạ bằng tranh 2 và 3) Tranh và cả lời gợi ý chỉ có tác dụng giúp các em nhớ lại truyện. - Cả lớp quan sát 5 hình ở SGK. - 1 HS đọc vắn tắt nội dung tranh kể mẫu đoạn 1 theo tranh. - HS kể theo nhóm. - HS kể trước lớp. - Lớp nhận xét, GV nhận xét. b. Phân vai dựng lại câu chuyện (HS khá, giỏi). - Các nhóm phân vai kể lại câu chuyện (người cha, 4 người con). - HS nhận xét lẫn nhau. + Cử chỉ, nội dung (ý, trình tự), cách diễn đạt. - GV nhận xét chung. ? Câu chuyện khuyên ta điều gì - HS : Anh em phải thương yêu nhau, đoàn kết.... 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà kể cho mọi người trong gia đình nghe. Chính tả (Nghe - viết) Câu chuyện bó đũa I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được bài tập 2b. II. Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn bài tập. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra kiến thức: (5’) - HS viết bảng con: nghĩ, ngải, rào, dao. - GV nhận xét. B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc bài viết, 2 HS đọc lại bài. ? Tìm lời người cha trong đoạn chính tả (Đúng). ? Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì. - HS trả lời. - HS viết bảng con: thương yêu, đoàn kết, đùm bọc. - GV nhận xét. - GV đọc thong thả từng câu, HS nghe viết bài vào vở. - GV đọc lại bài HS trao đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV chấm bài và nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2b: HS đọc yêu cầu. Điền vào chỗ trống i hay iê? mải m….´ , hiểu b´...t , ch....m sẻ, đ…’m mười. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. Bài tập 3: GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập. HS đọc yêu cầu. a. Chứa tiếng có âm l / n - Chỉ người sinh ra bố: ông bà ...... - Trái nghĩa với nóng: ...... - Cùng nghĩa với không quen:.... - HS trả lời miệng. - GV chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà viết lại cho đẹp hơn. ___________________ Đạo đức Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh. * KNS: Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. (Thảo luận nhóm). GD sd II. Đồ dùng: - Vở bài tập Đạo đức. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Cả lớp hát bài:Em yêu trường em và bài ca đi học. 2. Hoạt động 1: Tiểu phẩm Bạn Hùng đáng khen. (10’) * Mục tiêu: Giúp HS biết được một việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Cách tiến hành: Bước 1: GV cho HS đọc tiểu phẩm bài tập 1, trả lời câu hỏi sau: ? Tiểu phẩm có mấy nhân vật (Bạn Hùng, cô Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện). ? Em hãy đoán xem vì sao Hùng lại đặt hộp giấy không lên bàn. Bước 2: GV tổ chức cho HS thảo luận trả lời câu hỏi. ? Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình. ? Hãy đoán xem vì sao Hùng làm như vậy. - HS trả lời. Bước 3: GV kết luận: Vứt rác đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 3. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (10’) * Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Cách tiến hành: Bước 1: GV cho HS quan sát tranh ở bài tập 3 và trả lời câu hỏi sau. Tranh 1: Các bạn đang làm gì? Theo bạn việc làm đó đúng hay sai? Tranh 2: Các bạn đang làm gì? Việc làm đó đúng hay sai?Vì sao? Tranh 3: Bức tranh vẽ gì? Tranh 4, 5: Vẽ gì? - Nếu là bạn sẽ làm gì? - HS thảo luận theo nhóm đôi. Bước 2: Đại diện một số nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Bước 3: Thảo luận cả lớp. ? Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? Trong những việc đó việc nào em chưa làm được ?Vì sao ? Việc gì em đã làm được? Vì sao - HS trả lời. Bước 4: GV kết luận:Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không vứt rác bừa bãi, không vẽ bẩn lên tường tường, bàn ghế, đi vệ sinh đúng nơi quy định. 4. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (10’) (Bài tập 2) * Mục tiêu: Giúp HS nhận thức được bổn phận của người HS là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Cách tiến hành: Bước 1: HS làm vào vở bài tập theo cá nhân. - HS đọc yêu cầu bài tập: Hãy đánh dấu + vào ô trước ý mà em tán thành. a. Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sứcc khoẻ b. Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn. d. Vệ sinh trường lớp chỉ là trách nhiệm của các bác lao động. Bước 2: HS nêu ý kiến. ? Vì sao lại cho ý kiến đó là đúng. ? Vì sao ý kiến đó là sai. Bước 3: GV kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của HS, biết thể hiện lòng yêu trường,yêu lớp và giúp các em sinh hoạt ,học tập trong một môi trường trong lành và các em đã bảo vẹ môi trường xanh, sạch, đẹp. 5. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Các em luôn luôn làm tốt việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp hơn. Tuần 14 Thứ 3 ngày 11tháng 12 năm 2012 Buổi sáng: Bài soạn viết bằng tay Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt Luyện đọc kể: Câu chuyện bó đũa I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thể hiện giọng nhân vật đối với HS khá giỏi. - Rèn kĩ năng đọc đoạn trôi chảy và đọc toàn bài đối với HS trung bình. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: (27’) - GV gọiHS trung bình, yếu đọc câu trong bài Câu chuyện bó đũa. + HS đọc, lớp nhận xét. + GV nhận xét. + HS khá đọc bài, lớp theo dõi. + GV nhận xét về giọng điệu. - HS trung bình đọc từng đoạn trong nhóm. + HS đọc theo nhóm GV nhận xét uốn, nắn. - HS KG đọc toàn bài. - GV cho HS khá giỏi đọc theo phân vai. + GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố kiến thức: (2’) - ? Nêu nội dung của bài đọc - GV nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS về đọc lại bài. Luyện Toán Luyện : 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29 I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng thực hiện tính theo cột dọc có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29 - Củng cố kĩ năng giải toán. II. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động1: Giới thiệu bài (1') 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (25’) Bài tập 1: (7') Làm vào bảng con Tính: - - - - - - HS nêu cách thực hiện và làm bảng con, 2 HS lên bảng làm. - Lớp cùng GV nhận xét. Bài tập 2: (7') Làm vào vở Đặt tính rồi tính 45 - 27 ; 66 - 28 ; 47 - 18 ; 78 - 29 - HS nêu cách đặt tính theo cột dọc ? Khi đặt tính theo cột dọc ta lưu ý điều gì - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm - Lớp cùng GV nhận xét. Bài tập 3: (7') Làm vào vở Bà 67 tuổi, bố kém bà 29 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi? - HS đọc bài toán và phân tích. ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết tuổi bố ta làm tính gì - HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải: Bố có số tuổi là: 67 - 29 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi - GV cùng HS chữa bài. * Dành cho HS khá giỏi: Bài tập 4: (7') Làm vào vở Hiệu giữa số lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số là bao nhiêu? ? Số lớn nhất có hai chữ số là nào ? Số bé nhất có hai chữ số là số nào - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - GV chữa bài: Hiệu hai số là: 99 - 10 = 89. Bài tập 5: (7') Làm vào vở Ngày thứ hai là ngày 14 tháng 11. Hỏi ngày 24 tháng 11 là ngày thứ mấy? - HS làm bài, GV chữa bài - Ngày 24 tháng 11 là ngày thứ năm tháng 11 - GV chấm bài và nhận xét. 2. Củng cố kiến thức: (2’) -? Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện các phép tính dạng: 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 -29 - GV nhận xét giờ học. Luyện chữ Câu chuyện bó đũa I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp và trình bày đúng một bài văn gồm nhiều đoạn văn xuôi. - HS có ý thức trình bày đẹp. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Luyện viết: (30’) - GV đọc bài: Câu chuyện bó đũa. - HS mở SGK đọc thầm và viết bài vào vở - GV: Các em nhớ viết đúng và cẩn thận. Lưu ý: Các chữ đầu đoạn viết hoa , cách lề một ô… - HS viết vào vở luyện viết. - GV theo dõi uốn nắn. - GV chấm và nhận xét. 3. Củng cố kiến thức: (3’) - HS nhắc lại cách viết bài văn - GV nhận xét giờ học. Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2012 Luyện Tiếng việt Luyện : Từ ngữ về tình cảm gia đình. I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì? - Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. - Rèn kĩ năng dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi. II. Hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1') Ôn từ ngữ về tình cảm gia đình và dấu chấm dấu phẩy. 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (25’) Bài tập 1: (7') Làm vào vở Gạch dưới những từ ngữ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em: Yêu thương, ghen tị, yêu quý, thương yêu, ganh ghét, quý trọng, mến yêu. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. - GV chữa bài: Yêu thương, yêu quý, thương yêu, quý trọng, mến yêu. Bài tập 2: (7') Làm vào vở Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu: a. Nhường nhịn, em, anh chị, nên ............................................................................................ b. Anh chị em, nhau, giúp đỡ, thương yêu ............................................................................................... c. Chị, em, chăm sóc, yêu thương ............................................................................................... M: Anh em, nhau, đoàn kết, yêu thương Anh em đoàn kết, yêu thương nhau. - HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm. - Lớp cùng GV nhận xét. Bài tập 3: (7') Làm vào vở Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trrống. - Mẹ ơi con muốn ăn cam của chị Thảo, có được không ạ - Chị đang ốm để dành cam cho chị nghe, con! - Không sao Mẹ cứ cho em ăn đi. Bây giờ con không ốm Con hứa tới chiều con sẽ ốm. - HS làm vào vở - HS trả lời miệng, GV nhận xét. * Dành cho HS khá giỏi. Bài tập 1: (10') Làm vào vở Tìm các từ chỉ tình cảm anh em trong khổ thơ sau. Khi em bé khóc Anh phải dỗ dành Nêú em bé ngã Anh nâng dịu dàng. Mẹ mua quà bánh Chia em phần hơn Có đồ chơi đẹp Cũng nhường em luôn. - HS đọc và làm vào vở, 1HS lên bảng làm. - Lớp cùng GV nhận xét. + Dỗ dành, nâng dịu dàng, chia em phần hơn, nhường em. Bài tập 2: (15') Làm vào vở Điền dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào dấu chấm lửng. Vì bây giờ mẹ mới về Cậu bé cắt bánh bị đứt tay nhưng không khóc..... Mẹ về, cậu mới khóc oà lên........... Mẹ cậu hoảng hốt: - Con làm sao thế..... - Con bị đứt tay...... - Đứt khi nào thế..... - Lúc nãy ạ! - Sao đến bây giờ con mới khóc.... - Vì bây giờ mẹ mới về............. - GV hướng dẫn HS cách làm:Dấu chấm dùng khi kết thúc một câu. Dấu chấm hỏi dùng ở cuối câu hỏi. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - GV chữa bài. - GV chấm bài và nhận xét. 3. Củng cố kiến thức: (2’) -? + Trong câu kiểu Ai làm gì?, gồm mấy bộ phận? Bộ phận thứ nhất trả lời câu hỏi gì ? Bộ phận thứ nhất trả lời câu hỏi gì? + Dấu chấm hỏi thường được đặt ở đâu? - GV nhận xét giờ học. Tự học: Hoàn thành các nội dung tự chọn I. Mục tiêu: - Luyện kĩ năng viết chữ hoa thông qua việc hoàn thành trang thứ hai của bài chữ hoa M trong vở Tập viết. II. Hoạt động dạy học: 1. GV hướng dẫn HS làm việc: - GV hướng dẫn HS hoàn thành bài viết. GV theo dõi, uốn nắn chữ viết cho HS. GV chấm một số bài cho HS và nhận xét. Cho 3 HSKG lên bảng thi viết chữ đẹp: chữ hoa M 2. Hướng dẫn HS luyện viết thêm ở nhà. Thứ 5 ngày tháng 12 năm 2012. Toán Bảng trừ I.Mục tiêu: -Thuộc các bảng trừ trong phmạ vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. II.Hoạt động dạy- học: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn làm bài tập: (30’) Bài 1: Tính 11-2= 12-3= 13- 4= 14-5= 15-6= 16-8= 11-3= 12-4= 13-5= 14-6= 15-7= 17-9= -HS trả lời kết quả. -GV cùng HS nhận xét. Bài 2: Tính 5 + 6 – 8 = ; 8 + 4 – 5 = ; 9 + 8 – 9 = ;6 + 9 – 8 = ;3 + 9 -6 = -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. -Lớp cùng GV nhận xét. -GV chấm, chữa bài: (6’) Bài 3: Thi vẽ nhanh, vẽ đúng (theo mẫu) -HS khá giỏi làm -GV cho 2 nhóm thi đua nhau vẽ. -Lớp cổ vũ và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -Nhận xét giờ học. _______________________________ Chính tả (Tập chép) Tiếng võng kêu I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu. - Làm được bài tập 2b. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn i / iê bài 2b. III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra kiến thức: (3’) - HS làm bảng con bài 2c: Điền ăt hay ăc? chuột nh...., nh.... nhở, đ.....tên. - GV nhận xét lấy điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn tập chép: (22’) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV mở bảng viết sẵn khổ thơ 2 ra, 2 HS đọc bài. ? Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào? (Viết hoa lùi vào 2 ô cách lề vở) b. HS chép bài vào vở. - GV cho HS chép bài vào vở, GV theo dõi và nhắc nhở. c. Chấm, chữa bài: - GV chấm bài cho HS và nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: (8’) - GV treo bảng phụ lên, HS đọc yêu cầu: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chổ trống? a. (tin, tiêm): ......cậy; b. (tìm, tiềm) : ......tòi; c. (khim, khiêm): ......tốn. - HS làm vào vở, HS lên bảng làm, lớp nhận xét. - GV nhận xét. Câu a, c HS làm miệng. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. Tự nhiên xã hội Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà Tự nhiên xã hội Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà I.Mục tiêu: -Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. -Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. II.Đồ dùng: -Tranh vẽ ở SGK. -Võ chai thuốc tây, dầu ăn, dầu hoả. III.Hoạt động dạy-học: 1.Giới thiệu bài: (2’) Hoạt động 1: (10’) Quan sát hình vẽ và thảo luận: Những thứ có thể gây ngộ độc. *Mục tiêu: Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. -Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn, uống. -Cách tiến hành: Bước 1: Động não -Kể tên những thứ gây ngộ độc qua đường ăn uống. -HS kể, GV ghi bảng. Bước 2: Làm việc theo nhóm. -GV hỏi cả lớp: Trong những thứ trên thứ nào được cất dữ trong nhà. -GV giao việc cho các nhóm quan sát hình 1,2,3 SGK, tìm ra lí do khiến cho chúng ta có thể bị ngộ độc. -HS quan sát tranh và thảo luận và các câu hỏi dành cho nhóm mình. -GV: Nơi góc nhà đang để thứ gì? Nếu để lẫn lộn dầu hoả, dầu ăn thì điều gì sẽ xẩy ra. Bước 3: Làm việc cả lớp. -Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. -GV kết luận: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc: Thuốc trừ sâu, dầu hoả. -Ngộ độc ăn, uống do các lí do sau: +Uống nhầm phải dầu hoả, thuốc trừ sâu... +Ăn nhiều thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn có ruồi đậu... +Ăn hoặc uống thuốc tây quá nhiều vì tưởng kẹo... Hoạt động 2: (10’) Quan sát hình vẽ cần làm gì để tránh ngộ độc. *Mục tiêu: ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và mọi người. Bước 1: HS thảo luận theo cặp. -Các em quan sát tranh 4,5 SGK trang 31: Chỉ và nói mọi người đang làm gì? Tác dụng của việc làm đó? -HS làm việc. Bước 2: Làm việc cả lớp. -Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. -GV kếtluận: Để phòng tránh ngộ độc ta cần: Sắp xếp gọn gàng những thứ thường dùng hàng ngày.Thuốc men cần để đúng nơi quy định. +Thức ăn không nên để lẫn với các chất tẩy rửa... Hoạt động 3: (10’) Đóng vai. *Mục tiêu: Biết cách ứng xử khi bản thân hoạc người khác bị ngộ độc. *Cách tiến hành: -GV nêu yêu cầu: ?Bạn phải làm gì khi bạn hoặc người khác bị ngộ độc? -GV nêu tình huống: Em của bạn tình cờ bị ngộ độc vì uống nước đã bị hôi. Bạn đang chơi ngoài sân thấy em khóc và kêu đau bụng. Bước 2: HS đóng vai xử lí tình huống, các nhóm khác nhận xét. -GVkết luận: Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu và nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết là đã ngộ độc thứ gì. 2.Củng cố, dặn dò: (2’) -Em đã bị ngộ độc chưa? -Các em nhớ thực hiện tốt để không xẩy ra ngộ độc. ________________________________ Buổi chiều: Luyện Toán Luyện: Bảng trừ I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng ghi nhớ bảng trừ. - Rèn kĩ năng đặt tính và giải toán có lời văn về dạng trắc nghiệm và tính. - HS khá gỏi giải toán có lời văn dạng tìm số bị trừ và số hạng. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyên tập: (27’) Bài tập 1: (7') Làm vào bảng con Tính: 11 - 5 = 12 - 7 = 13 - 4 = 15 - 8 = 17 - 8 = 16 - 5 = 14 - 6 = 16 - 9 = - HS làm bảng con, 2HS lên bảng làm. - HS cùng GV nhận xét. Bài tập 2: (5') Làm vào vở Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Kết quả tính 17 - 3 - 4 là: A. 8 B. 9 C. 10 - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm - GV chữa bài. Bài tập 3: (7') Làm vào vở Đoạn thẳng thứ nhất dài 4 dm, đoạn thẳng thứ hai dài 28 cm. Hỏi đoạn thẳng thứ nhất dài hơn đoạn thẳng thứ hai bao nhiêu xăng-ti-mét? - HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi sau. ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết đoạn thẳng thứ nhất dài hơn đoạn thẳng thứ hai bao nhiêu ta làm như thế nào - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng giải - Lớp nhận xét, GV chữa bài. *Dành cho HS khá giỏi. Bài tập 1: (5') Làm vào vở Hai số có hiệu bằng 32, số trừ bằng 24. Số bị trừ bằng bao nhiêu? - HS đọc bài toán và giải vào vở. - GV cùng HS chữa bài. Bài tập 2: (7') Làm vào vở Trong một phép cộng, có số hạng thứ nhất bằng 43, tổng bằng 82. Tìm số hạng thứ hai. - GV gợi ý HS giải vào vở. - 1 HS lên bảng làm : Giải: Số hạng thứ hai là: 82 - 43 = 39 Đáp số: 39 Bài tập 3: (5') Làm vào vở Tìm x: x - 13 = 25 + 47 x - 45 = 56 - 56 - HS làm bài và nêu cách làm. - GV chữa bài. - HS ngồi tại chỗ GV chấm và nhận xét. 3. Củng cố kiến thức: (2’) - Gọi một số HS đọc thuộc bảng trừ. - GV hệ thống lại bài học. Luyện Tiếng Việt (Tập làm văn) Viết nhắn tin I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Rèn kĩ năng viết nhắn tin. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Làm bài tập: (25’) Bài tập 1: ( 15 phút) Làm vào vở Em đến nhà bạn Mai để trả sách nhưng bạn không ở nhà. Em hãy viết một vài câu nhắn lại để bạn biết. + HS đọc yêu cầu bài. ? Bài 2 yêu cầu làm gì. (Viết nhắn tin) ? Nội dung gì. (Em đến nhà bạn Mai để trả sách nhưng bạn không có nhà). - GV: Các em viết nhắn tin đó vào vở nhớ viết ngắn nhưng đủ ý. - HS viết bài, GV theo dõi gợi ý. - HS đọc nhắn tin, GV chấm và nhận xét. * Dành cho HS khá giỏi: Bài tập 2: (15') Làm vào vở Bố con đi chơi Đầm Sen. Hẹn mẹ đi sau. Hãy viết lời nhắn cho mẹ biết. - GV gợi ý: Lời nhắn cần nói rõ việc làm để mẹ

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 14 nam 2013 2014.doc