Giáo án dạy lớp 1 tuần 1 và 2

Chào cờ

Tập trung học sinh

Tiếng việt

Ổn định tổ chức

I- Mục tiêu:

 Giúp học sinh:

 - Nắm được nội quy học tập trong lớp học.

 - Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.

 - Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.

 - Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.

 - Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có

 - Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.

II- Đồ dùng dạy học:

HS: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình

GV: - Dự kiến trước ban cán sự lớp.

 - Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.

 

doc42 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 1 tuần 1 và 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Chào cờ Tập trung học sinh ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiếng việt Ổn định tổ chức I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được nội quy học tập trong lớp học. - Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp. - Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học. - Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao. - Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có - Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp. II- Đồ dùng dạy học: HS: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình GV: - Dự kiến trước ban cán sự lớp. - Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học. III- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra sách vở và đồ dùng của môn học - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. II- Dạy, học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Dạy nội dung lớp học. - GV đọc nội quy lớp học (2 lần) ? Khi đi học em cần phải tuân theo những quy định gì? - GV chốt ý và tuyên dương. 3- Sắp xếp chỗ ngồi và chia tổ - Xếp chỗ ngồi cho học sinh - Chia lớp thành 2 tổ 4- Bầu ban cán sự lớp: - GV đưa ra dự kiến về ban cán sự lớp gồm: Lớp trưởng, lớp phó, quản ca, tổ trưởng… - Nêu nhiệm vụ của mỗi cá nhân trong ban cán sự lớp - Hướng dẫn thực hiện - Hướng dẫn và chỉnh sửa 5- Củng cố tiết học: ? Khi đi học em cần tuân theo những nội quy gì ? - Lớp trưởng báo cáo - Để toàn bộ sách, vở, đồ dùng của môn TV cho GV kiểm tra - HS chú ý nghe - 1 số HS phát biểu - Đi học đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến - HS ngồi theo vị trí quy định của giáo viên - HS nghe và lấy biểu quyết - HS nghe và nhắc lại nhiệm vụ của mình. - Lần lượt từng cá nhân trong ban cán sự lớp thực hành nhiệm vụ của mình. - 2 học sinh nêu Tiết 2 I- Kiểm tra bài cũ: ? Khi đến lớp; lớp trưởng, lớp phó, quản ca, cần làm những việc gì ? - Giáo viên nhận xét và cho điểm II- Dạy học bài mới: 1- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của học sinh - Yêu cầu để toàn bộ đồ dùng, sách vở lên mặt bàn. - GV kiểm tra và thống kê số sách vở và đồ dùng còn thiếu của học sinh (nếu có) và yêu cầu các em mua bổ xung cho đủ. - Khen ngợi những HS có đủ sách vở và đồ dùng học tập. 2- Hướng dẫn cách học, dán và bảo quản. - GV dùng giấy bọc và sách vở đã chuẩn bị sẵn và làm thao tác mẫu vừa làm vừa hướng dẫn. - GV theo dõi và HD những HS còn lúng túng 3- Giới thiệu một số ký hiệu và hiệu lệnh của giáo viên trong giờ học. - GV viết ký hiệu và nêu + Khoanh tay, nhìn lên bảng B lấy bảng V lấy vở S lấy sách C lấy hộp đồ dùng N hoạt động nhóm - GV chỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và yêu cầu HS thực hành. + Nêu một số hiệu lệnh cơ bản - Gõ hai tiếng thước: giơ bảng - Gõ hai tiếng tiếp: xoay bảng - Gõ một tiếng tiếp: hạ bảng 4- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" - GV nêu luật chơi và cách chơi - Chia lớp thành hai nhóm. Cử một người làm quản trò để nêu hiệu lệnh, các nhóm thực hiện theo hiệu lệnh. Mỗi lần đúng sẽ được 1 điểm sẽ thắng cuộc. - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng cho tiết sau: - HS nêu; lớp trưởng điều khiển chung cả lớp, quản ca cho các bạn hát trước khi ra vào lớp. - HS thực hiện theo Y/c - HS theo dõi và thực hành - HS theo dõi - HS thực hành. HS nghe và thực hành theo hiệu lệnh - HS chơi theo sự đk của quản trò ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Mĩ thuật Bài 1: Xem tranh thiếu nhi vui chơi ( GV chuyên dạy ) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Đạo đức Bài 1: Em là học sinh lớp 1 I- Mục tiêu : HS biết được : - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Bết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những diều mình thích trước lớp. II- Đồ dùng dạy học: - Vở BTĐĐ1 , các điều 7.28 trong công ước QT về QTE . - Các bài hát : Trường em , đi học , Em yêu trường em , Đi tới trường . III- Các hoạt động dạy học: 1. Ổn Định : hát , chuẩn bị vở BTĐĐ. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Tc “ Vòng tròn giới thiệu ” Mt : Giúp HS giới thiệu mình và nhớ tên các bạn trong lớp . - GV nêu cách chơi : một em lên trước lớp tự giới thiệu tên mình và nói muốn làm quen với các bạn . Em ngồi kề sẽ lên tiếp tục tự giới thiệu mình , lần lượt đến em cuối . - GV hỏi : Tc giúp em điều gì ? - Em cảm thấy như thế nào khi được giới thiệu tên mình và nghe bạn tự giới thiệu . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Mt : Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình . Tự hào là một đứa trẻ có họ tên : - Cho Học sinh tự giới thiệu trong nhóm 2 người . - Hỏi : Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống em không ? * GV kết luận : Mọi người đều có những điều mình thích và không thích . Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác . Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác . Hoạt động 3 : Thảo luận chung Mt : Học sinh kể về ngày đầu tiên đi học của mình . Tự hào là Học sinh lớp Một : Giáo viên mở vở BTĐĐ , quan/sát tranh BT3 , Giáo viên hỏi : + Em đã mong chờ , chuẩn bị cho ngày đi học đầu tiên như thế nào ? + Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm em như thế nào ? + Em có thấy vui khi được đi học ? Em có yêu trường lớp của em không ? + Em sẽ làm gì để xứng đáng là Học sinh lớp Một ? Gọi vài Học sinh dựa theo tranh kể lại chuyện . * Giáo viên Kết luận : Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới , thầy cô giáo mới , em sẽ học được nhiều điều mới lạ , biết đọc biết viết và làm toán nữa . Được đi học là niềm vui , là quyền lợi của trẻ em . Em rất vui và tự hào vì mình là Học sinh lớp Một . Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi ,thật ngoan . * Vd : Tôi tên là Quỳnh , tôi muốn làm quen với các bạn . - Bạn ngồi kề lên trước lớp : tôi tên là Gia Bảo . Tôi muốn làm quen với tất cả các bạn .Lần lượt đến hết . - Giới thiệu mình với mọi người và được quen biết thêm nhiều bạn . - Sung sướng tự hào em là một đứa trẻ có tên họ . - Học sinh hoạt động nhóm 2 bạn nói về những sở thích của mình . - Không hoàn toàn giống em . - Hồi hộp , chuẩn bị đd cần thiết . - Bố mẹ mua sắm đầy đủ cặp sách , áo quần … cho em đi học . - Rất vui , yêu quý trường lớp . - Chăm ngoan , học giỏi Học sinh lên trình bày trước lớp . 4- Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tốt . Dặn học sinh chuẩn bị bài để học tiếp tuần 2 . –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 Tiếng Việt Các nét cơ bản I- Mục tiêu: - Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản - Bước đầu nắm được tên, quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng, nét bắt đầu và kết thúc. - Biết tô và viết được các nét cơ bản. II- Đồ dùng dạy học: - Giấy tô ki có kẻ sẵn ô li - Sợi dây để minh hoạ các nét III- Các hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: - KT sách, vở và đồ dùng của môn TV - Nhận xét sau khi kiểm tra (ưu, nhược điểm) B- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Dạy các nét cơ bản. + Giới thiệu từng nét ở tấm bìa đã chuẩn bị sẵn ở nhà. - GV nêu lên từng nét - HD và viết mẫu (kết hợp giải thích) + Nét thẳng: + Nét ngang: (đưa từ trái sang phải) - Nét thẳng đứng (đưa từ trên xuống) - Nét xiên phải (đưa từ trên xuống) - Nét xiên trái (đưa từ trên xuống) + Nét cong: - Nét con kín (hình bầu dục đứng: 0) - Nét cong hở: cong phải ( ) cong trái (c) + Nét móc: - Nét móc xuôi: - Nét móc ngược - Nét móc hai đầu: + Nét khuyết - Nét khuyến trên: - Nét khuyết dưới - GV chỉ bảng bất kỳ nét nào .Yêu cầu học sinh đọc tên nét đó. - GV theo dõi và sửa sai C- Hướng dẫn học sinh viết các nét cơ bản trên bảng con. - GV viết mẫu, kết hợp với HD - GV nhận xét, sửa lỗi D- Củng cố - Dặn dò + Trò chơi: "Nhanh tay - Nhanh mắt" - GV nêu tên trò chơi và luật chơi - Cho HS chơi theo tổ + Nhận xét chung giờ học + Cả lớp đọc lại các nét một lần. - HS lấy sách vở và đồ dùng đặt lên bàn để GVKT - HS theo dõi và nhận biết các nét. - HS đọc: lớp, nhóm, CN - HS viết hờ bằng ngón trỏ xuống bàn. - HS lần lượt luyện viết từng nét trên bảng con. - HS chơi 2-3 lần - Lớp trưởng làm quản trò - HS đọc đồng thanh Tiết 2 1. ổn định tổ chức 2. Luyện viết 3. Luyện viết vở tập viết - GV hướng dẫn cách viết, cách trình bày trong vở tập viết. - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV chấm bài – nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố bài – nhận xét giờ học. - HS hát tập thể. - HS thực hành luyện viết vào bảng con các nét còn lại. - HS mở vở tập viết đọc tên các nét cơ bản. - HS viết bài ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Bài 1: Tiết học đầu tiên A- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước dầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán. B- Dồ dùng dạy- học: - Sách toán 1 - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 của HS C- Các hoạt động dạy-học: I- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ - Bài tập sách vở và đồ dùng của HS - GV kiểm tra và nhận xét chung - HS lấy sách vở và đồ dùng học toán cho GV kiểm tra III- Bài mới: + Giới thiệu bài (ghi bảng) 1- Hoạt động 1: HD học sinh sử dụng toán 1 - Cho HS mo sách toán 1 - HD học sinh mở sách đến trang có tiết học đầu tiên. + Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1 - Từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên - Sau tiết học đầu tiên mỗi tiết học có 1 phiếu, tên của bài học đặt ở đầu trang (Cho học sinh xem phần bài học) - Cho HS thực hành gấp sách, mở sách và hướng dẫn cách giữ gìn sách. - HS lấy sách toán ra xem - HS chú ý - HS thực hành gấp, mở sách 2- Hoạt động 2: HD học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1 - Cho HS mở sách toán 1 đến bài "Tiết học đầu tiên" và cho HS thảo luận ? Trong tiết học toán lớp 1 thường có những hoạt động nào? bằng cách nào ? Sử dụng những đồ dùng nào ? - Tuy nhiên trong học toán thì học CN là quan trọng nhất, HS nên tự học bài, tự làm và kiểm tra. - Trong tiết học có khi GV phải giới thiệu, giải thích (H1) có khi làm quen với q.tính (H2) có khi phải học nhóm (H4) Cho học sinh nghỉ giữa tiết - HS múa, hát tập thể 3- Hoạt động 3: Nêu các yêu cầu cần đạt khi học toán. - Học toán 1 các em sẽ biết - Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số.... - Làm tính cộng, tính trừ - Nhìn hình vẽ nên được bài toán, rồi yêu cầu phép tính giải. - Biết giải các bài toán. - Biết đo độ dài, biết xem lịch.... ? Vậy học toán 1 em sẽ biết được những gì ? ? Muốn học toán giỏi các em phải làm gì ? - HS chú ý nghe - Một số HS nhắc lại - Phải đi học đều, học thuộc bài, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ. 4- Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán cuả HS. - Y/c HS lấy bộ đồ dùng học toán ra - GV lấy từng đồ dùng trong bộ đề dùng giơ lên và nêu tên gọi - GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu học sinh lấy - Giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó để làm gì ? - HD HS cách mở, cất và bảo quản hộp đồ dùng - HS làm theo yêu cầu của GV - HS theo dõi - HS nghe và lấy đồ dùng theo yêu cầu - 1 số HS nhắc lại - HS thực hành 5- Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: Thi cách lấy và cất đồ dùng ê: Chuẩn bị cho tiết học sau. - HS chơi (2 lần) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Âm nhạc Bài 1: Quê hương tươi đẹp ( GV chuyên dạy ) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009 Học âm Bài 1: e I- Mục tiêu: - Nhận biết được chữ và âm e - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II- Đồ dùng dạy học: - GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : bé, mẹ, xe,ve, giấy ô li, sợi dây - Tranh minh hoạ phần luyện nói về các lớp học của chim, ve, ếch - HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III- Hoạt động dạy học: 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới : Giới thiệu bài :Qua tìm hiểu tranh Hoạt động 1 : Nhận diện chữ và âm e + Mục tiêu: Nhận biết được chữ e và âm e + Cách tiến hành : - Nhận diện chữ:Chữ e gồm một nét thắt Hỏi: Chữ e giống hình cái gì? - Phát âm: Hoạt động 2: Luyện viết MT: HS viết được chữ e theo đúng quy trình trên bảng con - Cách tiến hành: - Hướng dẫn viết bảng con : + Viết mẫu trên bảng lớp(Hướng dẫn qui trình đặt bút) + Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ 4. Củng cố, dặn dò: Thảo luận và trả lời: be, me,xe Thảo luận và trả lời câu hỏi: sợi dây vắt chéo (Cá nhân- đồng thanh) Theo dõi qui trình Cả lớp viết trên bàn Viết bảng con Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc + Mục tiêu:HS phát âm được âm e + Cách tiến hành :luyện đọc lại bài tiết 1 a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 Hoạt động 2: b. Luyện viết: MT:HS tô đúng chữ e vào vở Cách tiến hành: Hướng dẫn HS tập tô chữ e Hoạt động 3: c. Luyện nói: + Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung Trẻ em và loài vật ai cũng có lớp học của mình + Cách tiến hành : Hỏi: - Quan sát tranh em thấy những gì? - Mỗi bức tranh nói về loài vật nào? - Các bạn nhỏ trong bức tranh đang học gì? - Các bức tranh có gì chung? + Kết luận : Học là cần thiết nhưng rất vui. Ai cũng phải đi học và học hành chăm chỉ. 4. Củng co,á dặn dò: Phát âm e(Cá nhân- đồng thanh) Tô vở tập viết Các bạn đều đi học –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Bài 2: Nhiều hơn, ít hơn I- Mục tiêu: Biết so sánh số lượng 2 nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật. II- Đồ dùng dạy học: - Sử dụng trang của Sách GK và một số đồ vật như : thước, bút chì, hộp phấn, khăn bảng. III- Các hoạt động dạy học: 1. Ổn Định : + Hát – chuẩn bị Sách Giáo khoa . 2. Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước em học bài gì ? + Hãy kể những đồ dùng cần thiết khi học toán + Muốn giữ các đồ dùng bền lâu thì em phải làm gì ? + Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài Hoạt động 1 : Giới thiệu nhiều hơn ít hơn Mt :Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật. - Giáo viên đưa ra 1 số cốc và 1 số thìa nói : Có 1 số cốc và 1 số thìa, muốn biết số cốc nhiều hơn hay số thìa nhiều hơn em làm cách nào ? - Sau khi học sinh nêu ý kiến, giáo viên gọi học sinh lên đặt vào mỗi cốc 1 cái thìa rồi hỏi cả lớp : Còn cốc nào chưa có thìa ? - Giáo viên nêu : Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói : Số cốc nhiều hơn số thìa - Tương tự như vậy giáo viên cho học sinh lặp lại “ số thìa ít hơn số cốc “ - Giáo viên sử dụng một số bút chì và một số thước yêu cầu học sinh lên làm thế nào để so sánh 2 nhóm đồ vật . Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa Mt : Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh các số lượng. - Cho học sinh mở sách Giáo khoa quan sát hình. Giáo viên giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng như sau, chẳng hạn : Ta nối 1 cái ly chỉ với 1 cái thìa, nhóm nào có đối tượng thừa ra thì nhóm đó nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn. - Cho học sinh thực hành. - Giáo viên nhận xét đúng sai. - Tuyên dương học sinh dùng từ chính xác. Hoạt động 3: Trò chơi nhiều hơn- ít hơn Mt : Củng cố khái niệm “ Nhiều hơn – Ít hơn “ . - Giáo viên đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho học sinh thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn. - Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh - Cho học sinh suy nghĩ nêu cách so sánh số cốc với số thìa - Học sinh chỉ vào cái cốc chưa có thìa – Học sinh lặp lại số cốc nhiều hơn số thìa -Học sinh lặp lại số thìa ít hơn số cốc - Học sinh lên ghép đôi cứ 1 cây thước ghép với 1 bút chì nếu bút chì thừa ra thì nêu : số thước ít hơn số bút chì. Số bút chì nhiều hơn số thước - Học sinh mở sách thực hành - Học sinh nêu được : Số nút chai nhiều hơn số chai - Số chai ít hơn số nút chai Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt - Số củ cà rốt ít hơn số thỏ Số nắp nhiều hơn số nồi - Số nồi ít hơn số nắp ….v.v Số phích điện ít hơn ổ cắm điện - Số ổ cắm điện nhiều hơn phích cắm điện - Học sinh nêu được : Ví dụ : -số bạn gái nhiều hơn số bạn trai, số bạn trai ít hơn số bạn gái. - Số bàn ghế học sinh nhiều hơn số bàn ghế giáo viên. Số bàn ghế giáo viên ít hơn số bàn ghế học sinh. 4. Củng cố dặn dò : - Em vừa học bài gì ? - Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. - Dặn học sinh về tập nhìn hình nêu lại. - Chuẩn bị bài hôm sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thủ công Bài 1: Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công I- Mục tiêu: Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ ( thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán ) để học thủ công. II- Đồ dùng dạy học: - GV : Giấy màu, bìa,kéo,hồ,thước kẻ,bút chì. - HS : Giấy màu,sách thủ công. III- Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp : Hát 2. Bài cũ : Không 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi bảng Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết giấy,bìa. Hoạt động 2: Giáo viên để tất cả các loại giấy màu,bìa và dụng cụ để học thủ công trên bàn để học sinh quan sát. Hoạt động 3: - Giới thiệu giấy bìa làm từ bột của nhiều loại cây(tre,nứa,bồ đề). - Giới thiệu giấy màu để học thủ công(có 2 mặt: 1 mặt màu,1 mặt kẻ ô). - Giới thiệu thước kẻ,bút chì,hồ dán và kéo. - Giáo viên cho học sinh xem thước kẻ và hỏi: “Thước được làm bằng gì?” “Thước dùng để làm gì?” - Giáo viên nói thêm: Trên mặt thước có chia vạch và đánh số cho học sinh cầm bút chì lên và hỏi “ Bút chì dùng để làm gì?” à Để kẻ đường thẳng ta thường dùng loại bút chì cứng. - Cho học sinh cầm kéo hỏi: “Kéo dùng để làm gì?” Lưu ý: Khi sử dụng kéo cần chú ý tránh gây đứt tay. - Giới thiệu hồ dán : Được chế biến từ bột sắn và đựng trong hộp nhựa. Hỏi công dụng của hồ dán. Quan sát và lắng nghe rồi nhắc lại đặc điểm của từng mặt giấy màu. Quan sát và trả lời. Cầm bút chì quan sát để trả lời. Cầm kéo và trả lời. Học sinh quan sát lắng nghe và trả lời. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại tên các đồ dùng để học thủ công. - Chuẩn bị giấy trắng,giấy màu,hồ dán cho bài xé dán đầu tiên cho tuần 2. - Nhận xét lớp. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009 Học âm Bài 1: b I- Mục tiêu: - Nhận biết được chữ và âm b - Đọc được: be - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II- Đồ dùng dạy học: - GV: - Tranh minh hoạ có tiếng : bé, bẽ, bóng, bà, giấy ôli, sợi dây - Tranh minh hoạ phần luyện nói : chim non, voi, gấu, em bé - HS: - S GK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau III- Hoạt động dạy học: 1. Khởi động : Oån định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và viết :e (Trong tiếng me,ve,xe) - Nhận xét bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu bài: - GV giới thiệu qua tranh ảnh tìm hiểu. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm: + Mục tiêu: Nhận biết được chữ b và âm b + Cách tiến hành : - Nhận diện chữ: Chữ b gồm 2 nét :nét khuyết trên và nét thắt Hỏi: So sánh b với e? - Ghép âm và phát âm: be,b Hoạt động 2: Luyện viết -MT:HS viết đúng quy trình chữ b -Cách tiến hành:GV viết mẫu trên bảng lớp. -Hướng dẫn viết bảng con : 4. Củng cố, dặn dò: Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc - MT:HS phát âm đúng âm b ,be - Cách tiến hành: Đọc bài tiết 1 GV sữa lỗi phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết - MT:HS tô đúng âm b và tiếng be vào vở Cách tiến hành:GV hướng dẩn HS tô theo dòng Hoạt động 3: Luyện nói: “Việc học tập của từng cá nhân” MT: HS nói được các hoạt động khác của trẻ em Cách tiến hành: Hỏi: - Ai học bài? Ai đang tập viết chữ e? - Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết đọc chữ không? - Ai đang kẻ vở? Hai bạn nhỏ đang làm gì? - Các bức tranh có gì giống và khác nhau? 4. Củng cố và dặn dß ?ø - Đọc SGK - Củng cố và dặn dò - Nhận xét và tuyên dương Thảo luận và trả lời: bé, bẻ, bà, bóng Giống: nét thắt của e và nét khuyết trên của b Khác: chữ b có thêm nét thắt Ghép bìa cài. Đọc (C nhân- đ thanh) Viết : b, be Đọc :b, be (CN- đ. thanh) Viết vở Tập viết Thảo luận và trả lời Giống: Ai cũng tập trung vào việc học tập Khác: Các loài khác nhau có những công việc khác nhau –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Bài 3: Hình vuông, hình tròn I- Mục tiêu. - Nhận biết được hình vuông , hình tròn, nói đúng tên hình. II- Đồ dùng dạy học: - GV: 1số hv, ht màu sắc, kích thước khác nhau, 1số vật thật có dạng HV, HT. - HS: Bộ đồ dùng học toán … III- Các hoạt động dạy học: 1. Ổn Định : Hát – chuẩn bị Sách Giáo khoa. Hộp thực hành 2. Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước em học bài gì ? + So sánh số cửa sổ và số cửa đi ở lớp học em thấy thế nào ? + Số bóng đèn và số quạt trong lớp ta, số lượng vật nào nhiều hơn, ít hơn ? + Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài Hoạt động 1 : Giới thiệu hình Mt :Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn - Giáo viên đưa lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho học sinh xem rồi đính lên bảng. Mỗi lần đưa 1 hình đều nói Đây là hình vuông - Giáo viên đính các hình vuông đủ màu sắc kích thước khác nhau lên bảng hỏi học sinh Đây là hình gì ? - Giáo viên xê dịch vị trí hình lệch đi ở các góc độ khá nhau và hỏi Còn đây là hình gì ? Giới thiệu hình tròn và cho học sinh lặp lại - Đính 1 số hình tròn có đủ màu sắc và vị trí, kích thước khác nhau Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa Mt : Nhận dạng hình qua tranh vẽ, qua bộ đồ dùng học toán 1, qua các vật thật - Yêu cầu học sinh lấy các hình vuông, hình tròn trong bộ thực hành toán để lên bàn - Giáo viên chỉ định học sinh cầm hình lên nói tên hình - Cho học sinh mở sách Giáo khoa nêu tên những vật có hình vuông, hình tròn * Thực hành : - Học sinh tô màu hình vuông, hình tròn vào vở bài tập toán - Giáo viên đi xem xét hướng dẫn học sinh yếu Nhận dạng hình qua các vật thật - Giáo viên cho học sinh tìm xem trong lớp có những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn - Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh - Học sinh quan sát lắng nghe - Học sinh lặp lại hình vuông - Học sinh quan sát trả lời - Đây là hình vuông - Học sinh cần nhận biết đây cũng là hình vuông nhưng được đặt ở nhiều vị trí khác nhau. - Học sinh nêu : đây là hình tròn - Học sinh nhận biết và nêu được tên hình - Học sinh để các hình vuông, tròn lên bàn. Cầm hình nào nêu được tên hình đó ví dụ : Học sinh cầm và đưa hình vuông lên nói đây là hình vuông Học sinh nói với nhau theo cặp - Bạn nhỏ đang vẽ hình vuông - Chiếc khăn tay có dạng hình vuông - Viên gạch lót nền có dạng hình vuông - Bánh xe có dạng hình tròn - Cái mâm có dạng hình tròn - Bạn gái đang vẽ hình tròn - Học sinh biết dùng màu khác nhau để phân biệt hình vuông, hình tròn. - Mặt đồng hồ có dạng hình tròn, quạt treo tường có dạng hình tròn, cái mũ có dạng hình tròn. - Khung cửa sổ có dạng hình vuông, gạch hoa lót nền có dạng hình vuông, bảng cài chữ có dạng hình vuông…v.v. 4. Củng cố, dặn dò : - Em vừa học bài gì ? - Nhận xét tiết học.-- Dặn học sinh về hoàn thành bài tập (nếu có ) - Xem trước bài hôm sau – Khen ngợi học sinh hoạt động tốt. ______________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 1: Cơ thể của chúng ta I- Mục tiêu. Nhận ra 3 phần chính của cơ thể:đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng. II- Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh vẽ về các bộ phận của cơ thể người… - HS: SGK. III- Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: 2. Kiểm tra: - GV kiểm tra sách ,vở bài tập 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài và ghi đề Hoạt động 1: Quan sát tranh *Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể *Cách tiến hành: Bước 1:HS hoạt động theo cặp. - GV hướng dẫn học sinh: Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể? - GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV treo tranh và gọi HS xung phong lên bảng. - Động viên các em thi đua nói Hoạt động 2: Quan sát tranh * Mục tiêu: Nhận biết được các hoạt động và các bộ phận bên ngoài của cơ thể gồm ba phàn chính:đầu,mình,tayvà chân. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - GV nêu: - Quan sát hình ở trang 5 rồi chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì? .Nói vơi nhau xem cơ thể của chúng ta gồm có mấy phần? Bước 2:Hoạt động cả lớp - GV nêu:Ai có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu,mình,tay và chân như các bạn trong hình. - GV hỏi:Cơ thể ta gồm có mấy phần? *Kết luận: - Cơ thể chúng ta có 3 phần:đầu,mình,tay và chân. - Chúng ta nên tích cực vận động. Hoạt động sẽ giúp ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn. Hoạt động 3: Tập thể dục *Mục tiêu:Gây hứng thú rèn luyện thân thể *Cách tiến hành: Bước1: - GV hướng dẫn học bài hát: Cúi mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi. Bước 2: GV vừa làm mẫu vừa hát. Bước 3: GoÏi một HS lên thực hiện để cả lớp làm theo *Kết luận: Nhắc HS muốn cơ thể khoẻ mạnh cần

File đính kèm:

  • docTuan 1-2.doc
Giáo án liên quan