Đạo đức:
TRẬT TỰ TRONG GIỜ HỌC
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu cần phải trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.
-Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
-Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp.
-Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 1 tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 :
Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008
Đạo đức:
TRậT Tự TRONG GIờ HọC
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu cần phải trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.
-Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
-Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp.
-Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học :
1.KTBC: Hỏi bài trước:
Hỏi học sinh về nội dung bài cũ.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận:
GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận nội dung:
Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?
Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
GV kết luận:
Hoạt động 2:
Tô màu tranh bài tập 4:
Yêu cầu: Học sinh tô màu vào quần áo các bạn trật tự trong giờ học.
Cho học sinh thảo luận:
Vì sao tô màu vào áo quần các bạn đó?
Chúng ta cần học tập các bạn đó không? Vì sao?
Học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp.
GV nhận xét chung.
GV kết luận: chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 5.
Cả lớp thảo luận:
Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?
GV kết luận:
Kết luận chung:
Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn,xô đẩy, đùa nghịch.
Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt được quyền được học của mình
4..Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự. Ngồi học ngay ngắn
HS nêu tên bài học.
4 học sinh trả lời.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo luận và trình bày trước lớp.
Học sinh nhóm khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe
Học sinh thực hành tô màu và nêu lý do tại sao tô màu vào áo quần các bạn đó.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến cuả mình trước lớp.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học.
Học sinh nêu nội dung bài học.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Tiếng Việt
Bài 69 : Vần ăt - ât (Tiết 1)
Mục tiêu:
Nhận biết được cấu tạo vần ăt – ât, tiếng mặt , vật
Học sinh đọc và viết được : ăt, ât, rửa mặt , đấu vật
Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
Biết ghép âm đứng trước với các vần ăt, ât để tạo thành tiếng mới
Viết đúng vần, đều nét đẹp, đọc trôi chảy tiếng từ có vần ăt - ât
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
Học sinh:
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
Hoạt động dạy và học:
On định:
Bài cũ: vần ot – at
Cho học sinh viết bảng con: bánh ngọt, bãi cát, trái nhót, chẻ lạt
Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Trong tiếng việt có âm nào không thể đứng 1 mình với âm khác ?
Hôm nay chúng ta học vần có âm ă, â đi kèm âm t đó là vần ăt và ât đ giáo viên ghi bảng
Hoạt động1: Dạy vần ăt
Mục tiêu: Nhận diện được chữ ăt , biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ăt
Phương pháp: Trực quan , đàm thoại
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Bộ đồ dùng tiếng việt, tranh vẽ minh họa
Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ ăt
Phân tích cho cô vần ăt
So sánh vần ăt từ bộ chữ
Lấy và ghép vần ăt ở bộ đồ dùng tiếng việt
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: ă – tờ – ăt
Giáo viên đọc trơn ăt
Thêm âm m và dấu nặng thì ghép được tiếng gì?
Giáo viên viết bảng: mặt
Phân tích tiếng mặt
Đánh vần tiếng mặt
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì ?
Ta có từ: rửa mặt
Giáo viên chỉnh sửa nhịp cho học sinh
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết.
Viết vần ăt:
Mặt
Rửa mặt
Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh
Hoạt động 2: Dạy vần ât
Mục tiêu: Nhận diện được chữ ât, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ât
Quy trình tương tự như vần ăt
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Mục Tiêu : Biết ghép tiếng có ăt – ât và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa ghép
Phương pháp: Trực quan , luyện tập
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: bộ đồ dùng tiếng việt , sách giáo khoa
Bài này có những từ ứng dụng nào? Giáo viên ghi bảng
Đọc lại các từ trên
Đọc tiếng có vần ăt, ât
Giáo viên giải nghĩa
Đôi mắt
Bắt tay: bắt tay nhau để thể hiện tình cảm
Mật ong( có thể đưa lọ mật)
Thật thà: không nói dối, không giả dối, giả tạo. Một trong các đức tính trong 5 điều Bác dạy
Giáo viên đọc mẫu lại từ
Đọc toàn bảng lớp
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Hát
Học sinh viết bảng con
Học sinh đọc
Am ă và âm â
Học sinh nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát
Vần ăt do ă, t tạo nên…
Học sinh nêu
Học sinh thực hiện
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc
Được tiếng mặt
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Học sinh đọc
Học sinh quan sát
Bạn nhỏ đang rửa mặt
Học sinh đọc
Học sinh quan sát
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết bảng con
Học sinh nêu
Học sinh đọc cá nhân, nhóm
Mắt, bắt, mật, thật
Học sinh quay mặt vào nhau
Hai học sinh thực hiện động tác
Học sinh nếm, nêu mùi vị
3 học sinh đọc lại
(Tiết 2)
Mục tiêu:
Đọc đúng các từ và câu ứng dụng:
Cái mỏ tí hon, Cái chân bé xíu, Lông vàng mát dịu,… lắm
Luyện nói được thành câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật
Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ngày chủ nhật
Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp, biết ước lượng khoảng cách tiếng với tiếng
Rèn chữ để rèn nết người
Tự tin trong giao tiếp
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ trong sách giáo khoa, sách giáo khoa
Học sinh:
Vở viết in , sách giáo khoa
Hoạt động dạy và học:
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở sách giáo khoa
Phương pháp: Giảng giải , luyện tập , trực quan
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Tranh vẽ ở sách giáo khoa, sách giáo khoa
Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở sách giáo khoa
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa cho học sinh nhận xét
Để xem chú gà con đẹp như thế nào, cô đọc đoạn thơ dưới.
Giáo viên đọc mẫu câu thơ
Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
Mục Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ
Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , thực hành
Hình thức học : Lớp , cá nhân
ĐDDH: Chữ mẫu , vở viết in
Giáo viên nêu nội dung bài viết
Cho học sinh nêu yêu cầu khi ngồi viết
Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn viết các nét nối giữa vần, vị trí dấu trong các tiếng
Hoạt động 3: Luyên nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Ngày chủ nhật
Phương pháp: Trực quan, luyện tập, thực hành
Hình thức học: cá nhân
ĐDDH: Tranh minh họa ở sách giáo khoa
Đọc tên bài luyện nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì?
Con thường đi thăm vườn thú hay công viên vào dịp nào?
Ngày chủ nhật con thường đi đâu, đi với ai ?
Nơi con đến có gì đẹp ?
Con thấy những gì ở đó ?
Con thích đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật? Vì sao ?
Củng cố:
Đọc lại toàn bài vừa học
Trò chơi: Thi tìm từ nhanh
Tìm từ có mang vần ăt, ât
Nhận xét
Dặn dò:
Về nhà xem lại các vần đã học
Chuẩn bị bài vần ôt – ơt
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh quan sát và nêu nhận xét
Học sinh đọc
3 học sinh đọc lại
Học sinh nêu
Học sinh quan sát
Học sinh viết vở
Học sinh đọc
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Học sinh đọc
Học sinh thi đua 4 tổ, mỗi tổ 5 em lên ghi bảng
Học sinh nhận xét
Học sinh tuyên dương
Toán
luyện tập Chung
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về các phép tính trừ trong phạm vi 10
- Củng cố kỹ năng thực hiện cá phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10
- Củng cố thêm một bước các kỹ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng
Vở bài tập
III. Hoạt động
1. Hoạt động 1:
Học sinh luyện bảng lớn
2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập
Bài 1: Hướng dẫn học sinh đếm số chấm tròn trong mỗi nhóm, rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn vào ô trống tương ứng.
Giáo viên nhận xét
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọcc ác số từ 0 đến 10, từ 10 về 0
Bài 3: Hướng dẫn học sinh thực hiện tính theo cột dọc
- Giáo viên chữa bài cho học sinh
Bài 4: Hướng dẫn học sinh tìm “lệnh” của bài toán, thực hiện từng phép tính rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng
Bài 5: Yêu cầu học sinh căn cứ vào tóm tắt bài toán để nêu các điều kiện của bài toán rồi giải bài toán
- Học sinh thực hành đếm số chấm tròn và điền vào ô trống
- Học sinh đếm số từ 0 đến 10 và từ 10 về 0
- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi
- Học sinh đọc tóm tắt, nêu yêu cầu bài toán và giải bài toán trên bảng lớn.
IV: Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhắc lại nội dung chính
- Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán
- Xem trước bài “ Luyện tập chung”
Mĩ thuật
Vẽ TRANH NGôi nhà em
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008
Học vần
ÔT - ƠT
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo vần ôt, ơt, tiếng cột, vợt.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa ôt, ơt để đọc và viết đúng.
-Nhận ra ôt, ơt trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng, luyện nói.
-Quả ơt, cái vợt.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôt, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôt.
Lớp cài vần ôt.
GV nhận xét
So sánh vần ôt với ôi.
HD đánh vần vần ôt.
Có ôt, muốn có tiếng cột ta làm thế nào?
Cài tiếng cột.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng cột.
Gọi phân tích tiếng cột.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng cột.
Dùng tranh giới thiệu từ “cột cờ”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng cột, đọc trơn từ cột cờ.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ơt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : ôt, cột cờ, ơt, cái vợt.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Cơn sốt: Những lúc bị sốt nhiệt độ cơ thể đột ngột tăng lên thì người ta bảo là lên cơn sốt.
Ngớt mưa: Khi đang mưa to, mưa dày hạt mà đang tạnh dần thì gọi là ngớt mưa.
Cơn sốt , xay bột, quả ớt, ngớt mưa.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ: Cơn sốt , xay bột, quả ớt, ngớt mưa.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Hỏi cây bao nhiêu tuổi.
Cây không nhớ tháng năm.
Cây chỉ dang tay lá.
Che tròn một bóng râm.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Người bạn tốt.”.
GV treo tanh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trang vẽ gì?
Các bạn trong tanh đang làm gì?
Con nghĩ họ có phải là mhững người bạn tốt không?
Con có nhiều bạn tốt không?
Hãy giới thiệu tên người bạn con thích nhất?
Vì sao con thích bạn đó nhất?
Người bạn tốt phải như thế nào?
Con có muốn trở thành bạn tốt của mọi người không?
Con có thích có nhiều bạn tốt không?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết
4.Củng cố: Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng có vần ôt, ơt.
Hai đội chơi, mỗi đội 5 người. Thi tìm trong sách báo các tiếng có vần ôt, ơt. Đội nào tìm nhiều tiếng và viết ra đúng, đội đó thắng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn do: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : bắt tay; N2 : thật thà.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau: Bắt đầu bằng ô.
Khác nhau: ôt kết thúc bằng t.
O – tờ – ôt.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần ôt và thanh nặng dưới âm ô.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Cờ – ôt – côt – nặng – cột.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng cột.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : Kết thúc bằng t.
Khác nhau : ơt bắt đầu bằng ơ.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
Sốt, bột, ớt, ngớt.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vầớot, ơt.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 đội mỗi đội 5 học sinh lên chơi trò chơi. Giáo viên phát cho 2 đội 2 bài viết giáo viên đã chuẩn bị giống nhau. Học sinh tìm và viết lên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét.
Toán
LUYệN TậP
Mục tiêu:
Học sinh được củng cố và khắc sâu về:
Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10
Viết các số trong phạm vi 10 theo thứ tự đã biết
Tự nêu bài toán và biết giải phép tính bài toán
Rèn kỹ năng tính toán nhanh
Ham thích học toán
Chuẩn bị:
Giáo viên:
7 lá cờ bằng giáy, 7 bông hoa giấy
Học sinh :
Vở bài tập, đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
1/ ổn định :
2/ Bài cũ : Luyện tập
Điền vào ô trống
Giáo viên nhận xét
3/ Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập chung
Hoạt động 2: Làm bài tập ở sách giáo khoa
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu
Giáo viên gợi ý
2 bằng 1 cộng mấy ?
4 bằng mấy cộng mấy ?
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
Giáo viên ghi lên bảng
Viết các số : 7, 5, 2, 9, 8
a. Víêt theo thứ tự từ bé đến lớn
b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài 3: Viết phép tính thích hợp
Quan sát xem ở hàng trên có mấy bông hoa?, hàng dưới có mấy bông hoa?
Giáo viên ghi tóm tắt
Giáo viên thu vở chấm và nhận xét
Củng cố :
Trò chơi : nhìn vật đặt đề
Mỗi đội cử 5 em mang đồ vật của nhóm mình lên. Đội này giơ đồ vật lên, đội kia đọc số lượng và ghi phép tính thích hợp
Giáo viên nhận xét
4/ Củng cố , dặn dò:
Về nhà làm lại các bài còn sai vào bảng
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Hát
2 học sinh làm bảng
Học sinh làm bảng con
Số
Học sinh nêu
Học sinh làm bài
Sửa bài nêu miệng. Gọi 4 em đọc kết quả của mình
Lớp nhận xét
Học sinh nêu
Gọi 2 học sinh lên sửa
Lớp nhận xét
Học sinh nêu yêu cầu
Học sinh đặt đề bài
Học sinh làm bài
1 học sinh lênbảng sửa bài
Học sinh nộp vở
Học sinh chi thành 2 đội
Lớp theo dõi nhận xét
Học sinh tuyên dương
TNXH
GIữ GìN LớP HọC SạCH ĐẹP
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Tác hại của việc không giữ gìn lớp học sạch đẹp.
-Nêu được tác dụng của việc giữ lớp học sạch đẹp.
-Nhận biết thế nào là lớp học sạch đep, có ý thức giữ lớp sạch đẹp.
-Làm được một số công việc để giữ lớp sạch đẹp: lau bàn ghế trang trí lớp….
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình bài 17 phóng to.
-Chổi lau nhà, chổi quét nhà, xô có nước sạch, giẻ lau….
III.Các hoạt động dạy học :
1.ổn định:
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Con thường tham gia hoạt động nào của lớp? Vì sao con thích tham gia những hoạt động đó?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát lớp học:
MĐ: Học sinh biết thế nào là lớp sạch, lớp bẩn.
Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi:
ở lớp chúng ta làm gì để giữ sạch lớp học?
Các em nhận xét xem hôm nay lớp ta có sạch hay không?
Hoạt động 2:
Làm việc với SGK
MĐ: Học sinh biết giữ lớp học sạch đẹp.
Các bước tiến hành:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Chia học sinh theo nhóm 4 học sinh.
Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Trong bức tranh trên các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
Trong bức tranh dưới các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
Bước 2:
GV cho các em lên trình bày ý kiến của mình trước lớp. Các em khác nhận xét.
Kết luận:
Hoạt động 3: Thực hành giữ lớp học sạch đẹp.
GV làm mẫu các động tác: quét dọn, lau chùi…
Gọi học sinh lên làm các học sinh khác nhận xét.
GV kết luận: 4.Củng cố:
Hỏi tên bài:
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài.
Một vài học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh nhắc tựa.
Lau chùi bàn, xếp bàn ghế ngay ngắn.
Lớp ta hôm nay sạch.
Làm vệ sinh lớp học. Sử dụng chổi, giẻ lau…
Trang trí lớp học….
Học sinh nêu nội dung trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh..
Nhóm khác nhận xét.
HS nhắc lại.
Học sinh làm việc theo nhóm 4 em mõi em làm mỗi công việc. Nhóm này làm xong nhóm khác làm. Học sinh khác nhận xét
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nêu nội dung bài học.
Tiếng Việt
Bài 70 : ÔT - ƠT
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo vần ôt, ơt, tiếng cột, vợt.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa ôt, ơt để đọc và viết đúng.
-Nhận ra ôt, ơt trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
2.Bài mới:
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Hỏi cây bao nhiêu tuổi.
Cây không nhớ tháng năm.
Cây chỉ dang tay lá.
Che tròn một bóng râm.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Người bạn tốt.”.
GV treo tanh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trang vẽ gì?
Các bạn trong tanh đang làm gì?
Con nghĩ họ có phải là mhững người bạn tốt không?
Con có nhiều bạn tốt không?
Hãy giới thiệu tên người bạn con thích nhất?
Vì sao con thích bạn đó nhất?
Người bạn tốt phải như thế nào?
Con có muốn trở thành bạn tốt của mọi người không?
Con có thích có nhiều bạn tốt không?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết
4.Củng cố: Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng có vần ôt, ơt.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn do: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 đội mỗi đội 5 học sinh lên chơi
Toán
LUYệN TậP
I/ Mục tiêu:
Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10
Viết các số trong phạm vi 10 theo thứ tự đã biết
Tự nêu bài toán và biết giải phép tính bài toán
II/ Chuẩn bị:
Vở bài tập, đồ dùng học toán
III/ Các hoạt dộng dạy và học:
1/ ổn định :
2/ Bài cũ :
3/ Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập chung
Hoạt động 2: Làm bài tập ở sách giáo khoa
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu
Giáo viên gợi ý
2 bằng 1 cộng mấy ?
4 bằng mấy cộng mấy ?
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
Giáo viên ghi lên bảng
Viết các số : 7, 5, 2, 9, 8
a. Víêt theo thứ tự từ bé đến lớn
b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài 3: Viết phép tính thích hợp
Quan sát xem ở hàng trên có mấy bông hoa?, hàng dưới có mấy bông hoa?
Giáo viên ghi tóm tắt
Giáo viên thu vở chấm và nhận xét
4/ Củng cố , dặn dò:
Về nhà làm lại các bài còn sai vào bảng
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Hát
Số
Học sinh nêu
Học sinh làm bài
Sửa bài nêu miệng. Gọi 4 em đọc kết quả của mình
Lớp nhận xét
Học sinh nêu
Gọi 2 học sinh lên sửa
Lớp nhận xét
Học sinh nêu yêu cầu
Học sinh đặt đề bài
Học sinh làm bài
1 học sinh lênbảng sửa bài
Luyện tập thực hành
GIữ GìN LớP HọC SạCH ĐẹP
I.Mục tiêu : Củng cố cho HS :
-Nhận biết thế nào là lớp học sạch đep, có ý thức giữ lớp sạch đẹp.
-Làm được một số công việc để giữ lớp sạch đẹp: lau bàn ghế trang trí lớp….
II.Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học :
1.ổn định:
2.KTBC :
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát lớp học:
ở lớp chúng ta làm gì để giữ sạch lớp học?
Các em nhận xét xem hôm nay lớp ta có sạch hay không?
Hoạt động 2:
Làm việc với SGK
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Chia học sinh theo nhóm 4 học sinh.
Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Trong bức tranh trên các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
Trong bức tranh dưới các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
Bước 2:
GV cho các em lên trình bày ý kiến của mình trước lớp. Các em khác nhận xét.
Hoạt động 3: Thực hành giữ lớp học sạch đẹp.
GV làm mẫu các động tác: quét dọn, lau chùi…
Gọi học sinh lên làm các học sinh khác nhận xét.
GV kết luận: 4.Củng cố:
Hỏi tên bài:
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Học sinh nhắc tựa.
Lau chùi bàn, xếp bàn ghế ngay ngắn.
Lớp ta hôm nay sạch.
Làm vệ sinh lớp học. Sử dụng chổi, giẻ lau…
Trang trí lớp học….
Học sinh nêu nội dung trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh..
Nhóm khác nhận xét.
HS nhắc lại.
Học sinh làm việc theo nhóm 4 em mõi em làm mỗi công việc. Nhóm này làm xong nhóm khác làm. Học sinh khác nhận xét
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nêu nội dung bài học.
Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2009
Học vần
Bài 71 : ET - ÊT
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần et, êt, các tiếng: tét, dệt.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần et, êt.
-Đọc và viết đúng các vần et, êt, các từ bánh tét, dệt vải.
-Nhận ra et, êt trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ tết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chợ tết
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần et, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần et.
Lớp cài vần et.
GV nhận xét.
So sánh vần et với ot.
HD đánh vần vần et.
Có et, muốn có tiếng tét ta làm thế nào?
Cài tiếng tét.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng tét.
Gọi phân tích tiếng tét.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng tét.
Dùng tranh giới thiệu từ “bánh tét”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng tét, đọc trơn từ bánh tét.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần êt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: et, bánh tét, êt, dệt vải.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong tư: Nét chữ, sâm sét, con rết, kết bạn.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấy mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Chợ tết ”.
GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn do: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : xay bột; N2 : ngớt mưa.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích,
File đính kèm:
- Lop 1Tuan 17.doc