Học vần (dạy bài thứ 2)
BÀI 39: AU- ÂU
I. Mục tiêu
Sau bài học giúp học sinh:
- Đọc được au, âu, cây cau, cái cầu;từ ngữ và câu các ứng dụng .
- Viết được: au , âu , cây cau , cái cầu .
- Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Bà cháu
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ thực hành
- Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Học sinh viết bảng con: cái kéo, chào cờ
- 2 học sinh đọc bài trong sách giáo khoa
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy lớp 1B tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi chiều
Học vần (dạy bài thứ 2)
Bài 39: au- âu
I. Mục tiêu
Sau bài học giúp học sinh:
- Đọc được au, âu, cây cau, cái cầu ;từ ngữ và câu các ứng dụng .
- Viết được : au , âu , cây cau , cái cầu .
- Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Bà cháu
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ thực hành
- Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Học sinh viết bảng con: cái kéo, chào cờ
- 2 học sinh đọc bài trong sách giáo khoa
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi
2. Dạy -học bài mới
Tiết 1
a, Giới thiệu bài ( 3p )
Giáo viên giới thiệu bài và ghi bảng: au - âu
Học sinh đọc au - âu
b, Dạy vần (27p)
au
* Nhận diện vần
- Giáo viên hỏi vần au được cấu tạo bởi mấy âm, là những âm nào?
- Học sinh so sánh au với ao
Giống nhau: đều có âm a đứng trước
Khác nhau: au kết thúc bằng âm u
- Học sinh trả lời và ghép vần au vào bảng cài
* Đánh vần
- Giáo viên phát âm mẫu: au
- Học sinh đánh vần: a-u-au; cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên kết hợp chỉnh sửa cho học sinh
* Tiếng và từ khoá
- Yêu cầu học sinh cài tiếng cau
- Học sinh phân tích tiếng cau: có âm c đứng trước vần au đứng sau.
- Học sinh đánh vần: cờ-au-cau. Giáo viên chỉnh sửa
- Giáo viên giới thiệu từ khoá cây cau – qua tranh minh hoạ
- Học sinh đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp)
a-u-au
cờ-au-cau
cây cau
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
âu
Quy trình tương tự
- So sánh au và âu
Giống nhau: đều kết thúc bằng âm u
Khác nhau: au bắt đầu bằng a, âu bắt đầu bằng â
- Đánh vần:
â-u-âu
cờ-âu-huyền-cầu
cái cầu
Nghỉ giữa tiết
* Hướng dẫn viết
- Giáo viên viết mẫu au, cây cau, âu, cái cầu vừa hướng dẫn quy trình viết.
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con. Giáo viên bao quát và giúp đỡ các em trong quá trình viết
- Học sinh giơ bảng con, giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh viết đúng, đẹp.
* Đọc từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên viết lên bảng:
rau cải châu chấu
lau sậy sáo sậu
- Yêu cầu học sinh đọc tiếng ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên chỉnh sửa phát âm trong quá trình học sinh đọc.
- Học sinh tìm tiếng chứa vần vừa học
- Giáo viên giải thích một số từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh đọc trơn từ ngữ ứng dụng.
Tiết 2
c, Luyện đọc (30p)
* Luyện đọc (10p)
- Yêu cầu học sinh đọc lại các vần, tiếng, từ ngữ đã đọc ở tiết 1
- Học sinh đọc theo hình thức nhóm, cá nhân, lớp. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Đọc câu ứng dụng
- Gọi học sinh nhận xét về tranh minh hoạ câu ứng dụng
Chào Mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp – Giáo viên kết hợp chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Học sinh tìm tiếng chứa âm vừa học.
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Gọi 2, 3 học sinh đọc câu ứng dụng – Giáo viên nhận xét
* Luyện viết (10p)
- Học sinh đọc các vần, từ cần viết: au, âu, cây cau, cái cầu
- Học sinh viết vào vở tập viết
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh trong quá trình viết.
* Luyện nói (10p)
- Gọi học sinh đọc tên bài luyện nói: Bà cháu
- Giáo viên gợi các câu hỏi như:
Tranh vẽ gì?
Người bà đang làm gì? Hai cháu đang làm gì?
Trong nhà em ai là người nhiều tuổi nhất?
Em có yêu quý bà của mình không?
Bà thường dẫn em đi chơi đâu? Em có thích đi cùng bà không?
Em đã giúp bà được việc gì chưa?
3. Củng cố, dặn dò (5p)
- Học sinh đọc lại bài trong sách giáo khoa
- Học sinh tìm tiếng chứa vần vừa học
- Dặn học sinh về nhà đọc bài lại bài.
__________________________________
Dạy tiết thể dục(đã soạn ở thứ 5/ 14/11)
_____________________________________________________________________
Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2013
Buổi sáng:
Học vần
ôn tập
I. Mục tiêu
- Đọc được các âm, vần, các từ câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40
- Viết được các âm, vần, các từ câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40
- Nói được 1- 3 câu theo chủ điểm đã học
- HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh (không yêu cầu tất cả HS kể chuyện)
II Đồ dùng dạy học: - Tranh chủ điểm - Bảng chữ cái
III Hoạt động dạy học :
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ (5p)
- HSviết bảng con: chịu khó, cây nêu, kêu gọi
- Gọi 2 học sinh đọc bài iu- êu trong sách giáo khoa
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi
2. Dạy - học bài mới (30p)
a, Giới thiệu bài
b, Ôn tập
* Các âm đã học:
GV treo bảng chữ cái và các âm: kh, ph, nh, ngh, ngh, ch, th, qu, gi, gh, tr
HS luyện đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
GV chỉ- HS đọc
HS đọc- HS chỉ
* Các vần đã học
- Giáo viên viết các vần lên bảng: ia, ua, ưa, oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi,ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu
- Học sinh chỉ chữ và đọc vần (cá nhân, nhóm, lớp)
- HS hướng dẫn HS yếu đọc trơn
- Gv chỉ - HS đọc. GV nhận xét.
Nghỉ giữa tiết
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng đã học theo nhóm 2
- GV bao quát, hướng dẫn HS yếu.
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV gọi HS đọc một số đoạn thơ và câu ứng dụng trong SGK
- HS, GV nhận xét
Tiết2
3 Luyện tập ( 30phút)
a. Luyện viết
- Giáo viên đọc, HS viết bảng con các từ ngữ sau: (mỗi tổ 1 dòng)
quả nho vỉa hè tre nứa trỉa đỗ
lễ hội gửi quà túi lưới ngày hội
leo trèo lau sậy chịu khó kêu gọi
- Học sinh viết bảng con
- Giáo viên giúp đỡ học sinh viết, lưu ý cỡ chữ, vị trí dấu thanh, chỗ nối và khoảng cách giữa các chữ.
- Giáo viên nhận xét
Nghỉ giữa tiết
b. Luyên nói- kể chuyện
- GV treo tranh luyện nói các bài:
Chuối, bưởi, vú sữa
Chạy, bay, đi bộ, đi xe
Gió, mây, mưa, bão, lũ
Ai chịu khó
GV chia nhóm, giao chủ đề luyện nói cho từng nhóm
HS luyện nói trong nhóm 4. GV bao quát, hướng dẫn
HS cử đai diện nói trước lớp. GV khuyến khích nhiều HS nói.
- GV cho HS lựa chọn câu chuyện để kể lại, kể trong nhóm sau đó kể trước lớp
GV nhận xét
4.Củng cố dặn dò. ( 2 phút)
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò: cần luyện đọc trơn nhiều hơn.
____________________________________
Toán
phép trừ trong phạm vi 4
I. Mục tiêu
- HS thuộc bảng trừ biết làm tính trừ trong phạm vi 4
- HS biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- BT cần làm: Bài 1 cột 1, 2; bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy toán
- Tranh, mô hình, vật thật, bảng phụ
III Hoạt động dạy học:
1) Bài cũ: 3P
2 HS đọc bảng trừ trong phạm vi 3
HS làm vào bảng con 2 - 1 =
3 - 2 =
- GV nhận xét , khen ngợi
2) Bài mới :
a. GV giới thiệu bài: 1P GV giới thiệu nội dung tiết học, ghi mục bài
b. Các hoạt động :
Hoạt động 1: 15P Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4
*Hướng dẫn học sinh học phép trừ 4 - 1 = 3
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu bài toán
- Học sinh khác bổ sung
- Giáo viên: Lúc đầu trên cây có bốn quả táo, sau đó một quả rụng xuống đất. Hỏi trên cây còn lại mấy quả táo?
- Học sinh nêu lại bài toán
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh trả lời: Bốn quả táo rụng một quả còn lại ba quả
- Giáo viên: bốn bớt một còn ba – Học sinh nhắc lại
- Giáo viên thao tác với hình tròn, học sinh nhắc lại: bốn bớt một còn ba
- Giáo viên viết bảng: 4 -1 = 3
- Học sinh đọc : Bốn trừ một bằng ba.
*Hướng dẫn học sinh làm phép trừ 4 - 2 = 2, 4 - 3 = 1.
Hình thành tương tự như trên với phép trừ: 4 -1 = 3
*Ghi nhớ bảng trừ.
4 - 1 = 3 4 -2 = 2 4 - 3 = 1
*Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
- Học sinh quan sát sơ đồ và giáo viên hỏi:
Ba chấm tròn thêm một chấm tròn là mấy chấm tròn? (ba chấm tròn thêm một chấm tròn là bốn chấm tròn)
3 + 1 = 4
Một chấm tròn thêm ba chấm tròn là mấy chấm tròn?
1 + 3 = 4
Bốn chấm tròn bớt một chấm tròn còn mấy chấm tròn?
4 – 1 = 3
Bốn chấm tròn bớt ba chấm tròn còn mấy chấm tròn?
4 – 3 = 1
Sơ đồ 2: Tương tự 2 + 2 = 4
4 - 2 = 2
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 2: Thực hành (15p)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1: Tính
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm cột 1, 2 vào vở; HS khá, giỏi lám thêm cột 3, 4
- Bốn học sinh làm bài, 2 HS làm bảng lớp
- Học sinh nhận xét bài của bạn - đọc kết quả của mình
- Giáo viên kết luận:
4 - 1= 3 4 - 2 = 2 3 + 1 = 4 1+ 2 = 3
3 - 1= 2 3 - 2 = 1 4 - 3 = 1 3 - 1 = 2
2 - 1 = 1 4 - 3 = 1 4 - 1 = 3 3 - 2 = 1
Bài 2: Tính
- Học sinh nêu cách làm: viết kết quả thảng cột với 2 số trên
- Giáo viên lưu ý học sinh đặt đúng dấu trừ,
- Học sinh làm bài vào vở
- Giáo viên gọi 1 HS làm bảng lớp
Chữa baì:
4 4 3 4 2 3
- - - - - -
2 1 2 3 1 1
2 3 1 1 1 2
Bài 3: GV treo tranh, HS quan sát, nêu bài toán (2- 3 em nêu)
Có 4 bạn nhỏ dang chơi nhảy dây, 1 bạn không chơi nữa. Hỏi còn lại mấy bạn chơi nhảy dây
HS tự làm vào vở, GV gọi 1 HS ghi phép tính trên bảng lớp.
Lớp nhận xét. GV chốt kết quả: 4- 1 = 3
3) Củng cố dặn dò: 2P
- GV xem một số bài.
- HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 4
- Nhận xét chung giờ học
___________________________________
Đạo đức
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Đối với anh chị cần phải lễ phộp, đối với em nhỏ cần phải nhường nhịn.
- Yờu quý anh chị em trong gia đỡnh.
- Biết cư xử lễ phộp với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
- GDKNS: kĩ năng giao tiếp với anh chị, em.
* HS khá, giỏi: Biết vỡ sao cần lễ phộp với anh chị, nhường nhịn em nhỏ, biết phõn biệt cỏc hành vi, việc làm phự hợp và chưa phự hợp về lễ phộp với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
II. Đồ dùng dạy học
Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 3P
GV hỏi: Mẹ cho hai chị em 2 quả cam, một quả to và một quả nhỏ. Là chị, em sẽ làm gì?
2 HS trả lời. GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 1P
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1. Học sinh làm bài tập 3 (10p)
- Giáo viên nêu yêu cầu: Nối tranh với chữ nên, không nên cho phù hợp.
- Học sinh làm việc cá nhân, 1 học sinh làm bảng lớp.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn, trình bày bài làm của mình
- Giáo viên kết luận
Tranh 1: Không nên – vì anh không cho em chơi chung
Tranh 2: Nên – vì anh biết hướng dẫn em học
Tranh 3: Nên – vì hai chị em biết cùng nhau làm việc nhà
Tranh 4: Không nên – vì chị không biết nhường em
Tranh 5: Nên – vì anh biết dỗ dành và chơi với em để mẹ làm việc nhà
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 2: Trò chơi: Đóng vai (12p)
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, mỗi nhóm đóng vai theo một tình huống ở bài tập 3.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
- Cả lớp nhận xét
- Giáo viên kết luận: Là anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ
Là em cần phải lễ phép, vâng lời anh chị.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế (10p)
- Học sinh liên hệ thực tế kể về các tấm gương biết nhường nhịn em nhỏ, lễ phép với người lớn
- Giáo viên khen ngợi học sinh đã thực hiện tốt và nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt.
* Củng cố, dặn dò (3p)
- Giáo viên kết luận chung: Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy em cần thương yêu, quan tâm, chăm sóc anh chị em, biết lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ. Có như vậy, gia đình mới hoà thuận cha mẹ mới vui lòng.
- Giáo viên nhận xét tiết học
_____________________________________
Buổi chiều
Dạy bù tiết toán (đã soạn ở thứ 5/14/11)
_______________________________________
Luyện chữ
Iu, êu, au, âu, cáI phễu....
I- Mục tiêu:
- HS viết đúng và đẹp các chữ, tiếng : au, âu, iu, êu, cái phễu, cái cầu, ...
- Rèn kĩ năng viết liền mạch , ngồi viết đúng tư thế và đảm bảo tốc độ viết
II- Đồ dùng dạy- học
HS : Bảng con , vở Luyện chữ viết
GV : Bảng phụ
III- Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài : 2P
2. Luyện viết vào bảng con 13 phút
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại các chữ : au, âu, iu, êu, cái phễu, cái cầu, lau sậy
HS phân tích, đánh vần các tiếng : phễu, cầu, lau..
HS quan sát chữ mẫu, nhận xét độ cao, nét nối, cách đặt dấu thanh, nhất là chữ: phễu
GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết
GV lưu ý HS các nét nối giữa các con chữ . Cho HS viết vào bảng con :
Học sinh luyện viết vào bảng con. Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh và nhắc các em viết đúng mẫu.
Nghỉ giữa tiết:
3. Luyện viết vào vở : 15 phút
Gọi học sinh nhắc lại cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
Học sinh luyện viết vào vở ô li có chữ mẫu
Giáo viên đi từng bàn theo dõi và động viên học sinh luyện viét.
4. Thi viết đẹp ở bảng lớp 3 phút
Mỗi tổ cử 1 em thi viết đẹp ở bảng lớp : cây nêu
Bình bầu bạn viết đẹp.
5. Củng cố , dặn dò: 2 phút
Giáo viên nhận xét chữ viết của học sinh và nhận xét chung tiết học
_______________________________________
Hoạt động tập thể
Chủ điểm tháng 11: Biết ơn thầy giáo, cô giáo
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết kính trọng, biết ơn, yêu quý các thầy cô giáo.
- Tạo không khí hồ hởi học tập, rèn luyện trong lớp.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh.
- Bước đầu hình thành cho hs kĩ năng tự tin, hợp tác trong hoạt động.
II. Chuẩn bị:
- Các tiết mục văn nghệ
III. Hoạt động dạy học:
Giới thiệu tiết HĐTT : 2P GV nêu mục đích của tiết học.
Các hoạt động :
Hoạt động 1: Chúng em hát về thầy giáo, cô giáo (15p)
- Giáo viên giới thiệu với học sinh về ngày 20 -11 : Ngày Nhà giáo Việt Nam, là ngày tôn vinh, thể hiện lòng biết ơn đối với người giáo viên và những người làm trong ngành giaó dục.
- Học sinh theo dõi, lắng nghe
- Các nhóm chuẩn bị lên biểu diễn tiết mục múa, hát, đọc thơ về thầy cô giáo
- Các nhóm lần lượt lên biểu diễn.
- Giáo viên và các nhóm còn lại cỗ vũ.
- Lớp trưởng thay mặt lớp gửi lời cảm ơn các thầy cô giáo và hứa sẽ thi đua học tốt, chăm ngoan để dâng tặng thầy cô giáo nhân ngày 20 – 11.
- GV phát động thi đua.
- Giáo viên nhận xét buổi biểu diễn.
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 2: Trò chơi : Bỏ rác vào thùng (10p)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chơi:
Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm Bỏ rác và nhóm Thùng rác
Nhóm Bỏ rác xếp thành vòng tròn, mỗi học sinh cầm một vật trên tay tượng trưng cho rác. Nhóm Thùng rác đứng bên trong vòng tròn.
Khi có lệnh học sinh thuộc nhóm Bỏ rác phải nhanh chóng bỏ rác vào thùng, có nghĩa là phải đưa nhanh vật mình cầm trên tay cho bạn thuộc nhóm Thùng rác mà không vứt rác ra ngoài thùng, quy ước mỗi thùng chỉ chứa số lượng rác là 3.
Hết thời gian quy định em nào thuộc nhóm Bỏ rác còn cầm rác trên tay hoặc vứt ra ngoài là phạm lỗi. Nhóm nào nhiều người phạm lỗi nhóm đó sẽ thua.
Sau mỗi lượt chơi hai nhóm đổi vai trò cho nhau và tiếp tục chơi. Sau hai lượt chơi nhóm nào thua cả hai lần là thua cuộc.
- Học sinh tham gia chơi
- Giáo viên nhận xét tinh thần chơi của học sinh.
Hoạt động 3: Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ngồi học đúng tư thế
- GV nêu tác dụng của xương sống (là trụ cột của cơ thể, tạo nên dáng đứng..)
- HS quan sát tranh, nêu những bạn ngồi sai tư thế? (bạn thứ 1 và thứ 3)
- Ngồi sai tư thế có tác hại gì ? (còng lưng, mờ mắt, mỏi mệt, vẹo xương sống..)
- HS chỉnh sửa tư thế ngồi đúng.
Củng cố, dặn dò (3p)
Ngày 20- 11 là ngày gì?
GV nhận xét tiết học.
_____________________________________________________________________
Thứ 5 ngày 14 tháng 11 năm 2013
Buổi sáng:
Thể dục
Thể dục rèn luyện thân thể cơ bản
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa 2 tay ra trước, đứng đưa 2 tay dang ngang (có thể tay chưa ngang vai) và đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ v.
- Bước đầu làm quen với tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông (thực hiện bắt chước theo GV)
- Ghi chú: Tư thế đứng kiễng gót: có động tác kiễng gót, hai tay chống hông là được.
II. Địa điểm - phương tiện
- Sân trường, dọn dẹp sạch sẽ
- Giáo viên chuẩn bị một cái còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu (5p)
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Học sinh hát 2 bài hát tập thể
- Yêu cầu học sinh khởi động, chơi trò chơi” Mèo đuổi chuột”
2. Phần cơ bản (25p)
* Ôn phối hợp
- Đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang (1 – 2 lần)
Nhịp 1: Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước
Nhịp 2: Về TTĐCB
Nhịp 3: Đứng hai tay dang ngang, lòng bàn tay sấp
Nhịp 4: Về TTĐCB
- Đứng hai tay lên cao chếch hình chữ V: 2 lần
Nhịp 1: Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước
Nhịp 2: Về TTĐCB
Nhịp 3: Từ TTĐCB đưa hai tay chếch hình chữ V
Nhịp 4: Về TTĐCB
- Đứng đưa hai tay dang ngang, đưa hai tay lên cao chếch chữ V (2 lần)
Nhịp 1: TTCB đưa 2 tay dang ngang
Nhịp 2: Về TTĐCB
Nhịp 3: Đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V
Nhịp 4: Về TTĐCB
* Nghỉ giữa tiết
* Đứng kiễng gót chân hai tay chống hông
- Giáo viên làm mẫu, hướng dẫn
Giáo viên hô: “ Động tác đứng kiễng gót , hai tay chống hông …. bắt đầu”
- Học sinh thực hiện
- Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
- Giáo viên nhận xét, khen tổ làm tốt
3. Phần kết thúc (5p)
- Học sinh thả lỏng cơ bắp
- Cả lớp hát bài hát : Em yêu trường em
- Giáo viên nhận xét buổi học và dặn học sinh về nhà luyện tập thêm
_____________________________________
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2( dòng 1), 3, 5b.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 3P - HS viết vào bảng con: bảng trừ trong phạm vi 4
- Nhận xét
2. Bài mới :
a. GV giới thiệu bài – ghi mục bài : 1P
b. Hướng dẫn HS làm bài tập 28P
Bài 1: Tính
HS nêu yêu cầu.
Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? (Các số viết thẳng cột với nhau)
HS lần lượt làm các bài vào bảng con
Chữa bài:
4 3 4 4 2 3
- - - - - -
1 2 3 2 1 1
___ ____ ____ ___ ___ ___
3 1 1 2 1 2
Bài 2: Số?
- GV hướng dẫn: Thực hiện phép tính rồi viết vào
- HS thảo luận nhóm 2, làm miệng
- GV gọi HS đọc kết quả. Lớp, GV nhận xét. HS khá, giỏi làm thêm dòng 2
3
1
3
1
4
2
3
4
- 1 - 3 - 2 - 1
Dòng 2: Kết quả là: 5, 1, 1
Bài 3: Tính
- HS nêu cách tính: “Muốn tính 4 - 1 -1, ta lấy 4 -1 = 3 rồi lấy 3 - 1 = 2
- HS làm tương tự các bài còn lại vào vở
- 1 HS làm bảng phụ. Lớp, GV nhận xét, chữa bài
4- 1- 1= 2 4 - 1- 2= 1 4 - 2- 1= 1
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
>, < , =
- GV yêu cầu HS tính kết quả phép tính, so sánh hai kết quả rồi điền dấu thích hợp ( , = ) vào chỗ chấm: 4 – 1 < 3 + 1
- HS làm bài, GV gọi 2 HS khá, giỏi nêu kết quả
3- 1 = 2 3- 1 > 3 - 2
4- 1 > 2 4 - 3 < 4 - 2
4 - 2= 2 4 - 1 < 3 +1
Bài 5: HS quan sát tranh b rồi đọc bài toán: Có 4 con vịt đang bơi, có 1 con vịt lên bờ. Hỏi còn lại bao nhiêu con vịt đang bơi?
HS viết phép tính-1 HS làm bảng lớp
Lớp, GV nhận xét, chữa bài: 4 - 1 = 3
3. Củng cố dặn dò: 3P - GV hỏi: 4 trừ mấy bằng 1
Mấy trừ 1 bằng 3
- GV nhận xét chung giờ học
______________________________________
Học vần
Kiếm tra giữa học kì I
I. Mục tiêu
- HS đọc được các âm vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40, tốc độ 15 tiếng/phút
- Viết được các âm vần, các từ ứng dụng từ bài 1 đến bài 40, tốc độ 15 chữ/ 15 phút.
II. Đồ dùng dạy học:
Đề thi
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
Kiểm tra đọc :
1. Đọc thành tiếng các âm, vần sau :
ôi,ui, A, b, c, d, đ, ơi, ưi, g, gh, h, l, k, l, m, N, oi, ô, ai, p, ph, q, e, r, s, t, ia, ưa, v, ua, y, ng, ngh, th, tr, ch, gi, kh, nh, u, ê
2. Đọc thành tiếng các từ sau:
Bơi sải, ghế gỗ, nhà lá, lá mía, bò sữa, rổ rá, chú thỏ, nghỉ hè, bó củi, thợ mỏ, tre nứa, kì cọ, tổ quạ, thị xã, cá tra, cua bể, ngà voi, cờ đỏ.
3. Đọc thành tiếng các câu sau:
Bữa trưa có cá và dưa chua. Bé gửi thư cho chú bộ đội
Bé có vở bìa đỏ Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ
Chú bé phi ngựa gỗ Bác Tài có cái xe nho nhỏ
- GV gọi lần lượt từng HS lên kiểm tra đọc
- Nhận xét, nhắc nhở chung
Tiết 2
1. GV đọc cho HS viết:
a. Viết âm, vần: ơi, ưi, ua, ưa, ia, ng, b, đ, kh, tr
b. Viết từ: lái xe, trả lời, nhà trẻ, nghề y
c. Viết câu: bé đi chơi phố với bố mẹ.
2. Nối:
Trời mưa to
nhà vua
bé phải trú mưa
Chú Bói Cá
nghĩ về bữa trưa
Ngựa tía của
khe núi
Gió thổi qua
_____________________________________________________________________
Thứ 6 ngày 15 tháng 11 năm 2013
Buổi sáng
Toán
Cô Hà lên lớp
_________________________________
Học vần
Bài 41: iêu - yêu
I. Mục tiêu
Sau bài học giúp học sinh:
- Đọc và viết được iêu, yêu, diều sáo, yêu quý; từ và câu ứng dụng
- Viết được iêu, yêu, diều sáo, yêu quý
- Luyện nói được 1 – 3 câu theo chủ đề : Bé tự giới thiệu
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ thực hành
- Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Học sinh viết bảng con: chịu khó, kêu gọi
- 2 Học sinh đọc bài trong sách giáo khoa
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi
2. Dạy – học bài mới (30p)
Tiết 1
a, Giới thiệu bài
b, Dạy vần (27p)
iêu
* Nhận diện vần
- Giáo viên hỏi vần iêu được cấu tạo bởi mấy âm, là những âm nào?
- Học sinh so sánh iêu với êu
- Học sinh trả lời và ghép vần iêu vào bảng cài
* Đánh vần
- Giáo viên phát âm mẫu: iêu
- Học sinh đánh vần: i-ê-u-iêu; cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên kết hợp chỉnh sửa cho học sinh
* Tiếng và từ khoá
- Yêu cầu học sinh cài tiếng diều
- Học sinh phân tích tiếng diều.
- Học sinh đánh vần: dờ-yêu-diêu-huyền-diều. Giáo viên chỉnh sửa
- Giáo viên giới thiệu từ khoá diều sáo – qua tranh minh hoạ
- Học sinh đánh vần, đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp)
i-ê-u-iêu
dờ-yêu-diêu-huyền-diều
diều sáo
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
yêu
Quy trình tương tự
- So sánh yêu và iêu
Giống nhau: Phát âm giống nhau
Khác nhau: yêu bắt đầu bằng âm y, iêu bắt đầu bằng i
Nghỉ giữa tiết
* Hướng dẫn viết chữ
- Giáo viên viết mẫu iêu, diều sáo, yêu, yêu quý vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con. Giáo viên bao quát và giúp đỡ các em trong quá trình viết
- Học sinh giơ bảng con, giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh viết đúng, đẹp.
* Đọc từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
buổi chiều yêu cầu
hiểu bài già yếu
- Yêu cầu học sinh đọc tiếng ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp. Giáo viên chỉnh sửa phát âm trong quá trình học sinh đọc.
- Học sinh tìm tiếng chứa vần vừa học (chiều, hiểu, yêu, yếu)
- Giáo viên giải thích một số từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh đọc trơn từ ngữ ứng dụng.
Tiết 2
c, Luyện tập (30p)
* Luyện đọc (10p)
- Yêu cầu học sinh đọc lại các vần, tiếng, từ ngữ đã đọc ở tiết 1
- Học sinh đọc theo hình thức nhóm, cá nhân, lớp. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Đọc câu ứng dụng
- Gọi học sinh nhận xét về tranh minh hoạ câu ứng dụng
Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp – Giáo viên kết hợp chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Học sinh tìm tiếng chứa âm vừa học.
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Gọi 2, 3 học sinh đọc câu ứng dụng – Giáo viên nhận xét
* Luyện viết (10p)
- Học sinh đọc các vần, từ cần viết: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý
- Học sinh viết vào vở tập viết
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh trong quá trình viết.
* Nghỉ giữa tiết
* Luyện nói (10p)
- Gọi học sinh đọc tên bài luyện nói: Bé tự giới thiệu
- HS nói trong nhóm 2, 1- 3câu
- Giáo viên gợi 1 số các câu hỏi như:
Em năm nay bao nhiêu tuổi, học lớp mấy?
Nói về trường, về cô giáo, về môn học em thích
Nhà em ở đâu, nhà em có mấy anh em?
- Các nhóm luyện nói trước lớp – Giáo viên nhận xét
3. Củng cố, dặn dò (5p)
- Học sinh đọc lại bài trong sách giáo khoa
- Học sinh tìm chữ có vần vừa học
- Dặn học sinh về nhà đọc bài lại bài.
________________________________
Sinh hoạt lớp
Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu
- HS nắm bắt được ưu, nhược điểm tuần thứ 10, biết kế hoạch tuần thứ 11
- Học sinh có ý thức tham gia xây dựng lớp.
II.Cách tiến hành:
1. ổn định tổ chức (4p)
Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Người lịch sự
2. Nội dung (30p)
a, Giáo viên nhận xét tình hình tuần qua (15p)
Lớp trưởng, lớp phó nhận xét
GV tổng hợp nhận xét
Ưu điểm: Đi học đều đặn, ngoan ngoãn, vâng lời cô, vệ sinh sạch sẽ
Nhiều bạn cố gắng vươn lên: Lê, Vũ, Giang...
Tồn tại:
Trong giờ học vẫn còn nhiều bạn làm việc riêng chưa chú ý nghe giảng(vũ, bách, duy...); một số bạn quên sách vở, đồ dùng
Lớp bình chọn bạn xuất sắc.
Nghỉ giữa tiết
b, Giáo viên phổ biến kế hoạch 11(15p)
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm
- Luyện viết chữ đẹp
- Tập văn nghệ chào mừng 20-11
- Thứ 4 nghỉ học, sáng thứ 4 dự lễ mitin
- Tiếp tục thực hiện tốt các quy định của nhà trường
- Học bài cũ trước khi đến lớp
- Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ trước khi đến lớp.
- Vệ sinh trực nhật tự giác hơn
3. Kết thúc (3p)
Học sinh hát tập thể bài: Đi học
GV nhận xét tiết sinh hoạt
_______________________________________
Buổi chiều
Tự nhiên và xã hội
ôn tập: con người và sức khỏe
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan
File đính kèm:
- LOP 1B TUAN 10.doc