Giáo án dạy lớp 1B tuần 19

Luyện Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC BÀI 78: UC- ƯC

I. Mục tiêu

 Học sinh luyện đọc các tiếng, từ, câu chứa vần uc ưc

 Rèn kĩ năng tự tin, đọc to rõ ràng, lưu loát cho HS.

II. Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ

III. Hoạt động dạy - học

1. Giới thiệu bài: 2P

2. Các hoạt động:

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1048 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 1B tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi chiều Luyện Tiếng Việt Luyện đọc bài 78: uc- ưc I. Mục tiêu Học sinh luyện đọc các tiếng, từ, câu chứa vần uc ưc Rèn kĩ năng tự tin, đọc to rõ ràng, lưu loát cho HS. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học Giới thiệu bài : 2P Các hoạt động : Hoạt động 1: Luyện đọc (25p) - Yêu cầu học sinh đọc các âm, tiếng, từ, câu trong bài 78 theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp : Uc ưc Trục lực cần trục lực sĩ máy xúc lọ mực cúc vạn thọ nóng bức Con gì mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy Ai thức dậy sớm nhất ? - Giáo viên kết hợp chỉnh sửa phát âm cho học sinh - Học sinh luyện đọc theo nhóm trong SGK - GV viết lên bảng các từ ngữ, HS luyện đọc : Máy xúc, lọ mực, bông cúc, đôi lúc, chúc tết, cực khổ, bực bội, xức thuốc, khúc gỗ, Cần trục nâng hàng lên xe Cá mực nướng rất thơm Mẹ mua một chục trứng vịt. Nghỉ giữa tiết - GV treo bảng phụ, HS khá, giỏi đọc thêm : Ăn quả khế, trả cục vàng May túi ba gang, mang đi mà đựng Hoạt động 2: Trò chơi : Ai đọc giỏi thế ? 6P Luật chơi :HS chọn ra mỗi tổ 3 em thi đọc, lần lượt mỗi tổ 1 em, diễn ra 3 lượt Tổ nào có số HS đọc tốt nhất, tổ đó sẽ thắng cuộc 3. Củng cố- dặn dò: (2P) Cho HS luyện đọc ĐT ở bảng lớp Giáo viên nhận xét giờ học. Luyện toán Luyện tập các số 11, 12 I. Mục tiêu HS củng cố các kiến thức về cấu tạo số 11, 12và so sánh các số Thực hành đọc, viết các số đó; củng cố kĩ năng nhận biết số lượng. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học Giới thiệu bài : 2P Các hoạt động : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập (25p) Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm Số 11 gồm …chục…..đơn vị Số 12 gồm …chục…..đơn vị HS làm bài vào vở, GV bao quát hướng dẫn GV gọi nhiều HS nêu kết quả. GV có thể minh họa lại bằng que tính đối với HS yếu HS khá giỏi: Các số trên có điểm gì giống nhau? Khác nhau? Bài 2: Điền dấu >, <, = 11 …13 12…..10 12…11….10 9….11 12….8 9….10….12 HS tự làm bài vào vở, cột 3 dành cho HS khá, giỏi GV gọi 3 HS làm bảng lớp Lớp, GV nhận xét, chữa bài Nghỉ giữa tiết Bài 3: Sắp xếp các số: 10,12, 11, 9, 8 a, Theo thứ tự từ lớn đến bé: b, Theo thứ tự từ bé đến lớn: HS viết vào bảng con lần lượt từng bài.HS nhận xét, đọc lại thứ tự khi đã sắp xếp Bài 4: Viết số tương ứng với hình vẽ GV đưa ra các hình vẽ có các số lượng 11, 12, 10 HS chơi trò chơi: Bạn viết số nào? (GV lần lượt đưa ra các tranh, HS viết số vào bảng con, tổ nào có nhiều bạn đúng sẽ được thưởng điểm tốt) Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (3p) - GV xem một số bài, nhận xét - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn học sinh về nhà học lại bài ________________________________ Luyện chữ Máy xúc, bông cúc, lọ mực, nóng bức, cá mực… I. Mục tiêu: - Giúp hoc sinh viết đúng, đẹp các chữ máy xúc, bông cúc, lọ mực, nóng bức, cá mực (Mỗi từ 1 dòng) và đoạn thơ: Con gì mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy - Rèn cho học sinh ý thức luyện chữ viết và trình bày sạch sẽ. II. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : 2P 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện viết vào bảng con ( 10 phút) GV viết các từ và đoạn thơ lên bảng, HS luyện đọc. GV viết mẫu một số chữ : nóng bức, cá mực, thức dậy, máy xúc và yêu cầu học sinh nhắc lại độ cao từng con chữ và khoảng cách giữa các con chữ sau đó luyện viết vào bảng con Học sinh luyện viết vào bảng con. Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh và nhắc các em viết đúng mẫu. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2: Luyện viết vào vở ( 20 phút) Gọi học sinh nhắc lại cách cầm bút và tư thế ngồi viết. Học sinh luyện viết mỗi chữ 1 dòng. Giáo viên hướng dẫn HS cách trình bày đoạn thơ, đi từng bàn theo dõi và động viên học sinh luyện viết. 3 Củng cố- dặn dò: ( 3 phút) GV xem một số bài. Giáo viên nhận xét chữ viết của học sinh và nhận xét chung giờ học. _____________________________________________________________________ Thứ 4 ngày 15 tháng 1 năm 2014 Buổi sáng: Học vần Bài 79: ôc uôc I. Mục tiêu: - HS đọc được ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc ; các từ ngữ và câu ứng dụng - HS viết được: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc - Luyện nói từ 1- 3 câu theo chủ đề. Tiêm chủng , uống thuốc II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa SGK, bộ đồ dùng học TV III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 A. Kiểm tra. ( 4phút) 1 HS đọc câu ứng dụng bài 78 HS viết bảng con . máy xúc, lọ mực, nóng nực.Mỗi tổ 1 từ - GV nhận xét , khen ngợi B. Dạy bài mới ( 30 phút ) 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp vần ôc , uôc 2.Dạy vần mới a.Dạy ôc, thợ mộc Giáo viên giới thiệu và ghi bảng vần: ôc - GVphát âm mẫu: ôc - HS phát âm ( lớp, tổ, cá nhân ) - HS so sánh vần ôc với vần oc - HS ghép vần: ôc – phân tích ( vần ôc có âm ô đứng trước, âm c đứng sau) - GV phân tích lại và hướng dẫn HS đánh vần :ô - cờ - ôc (lớp,tổ,cá nhân ) - HS ghép tiếng mộc – phân tích ( tiếng mộc có âm m đứng trước, vần ôc đứng sau, thanh nặng đặt dưới âm ô ) - GV phân tích lại – ghi bảng và hướng dẫn HS đánh vần :mờ - ôc - môc - nặng - mộc (lớp, tổ, cá nhân ) - HS quan sát tranh và nhận xét – GV nhận xét lại GV giới thiệu từ khóa – ghi bảng thợ mộc . GV hướng dẫn HS đọc từ khóa theo lớp,tổ,cá nhân . Hướng dẫn HS đánh vần và đọc trơn : ôc - mộc - thợ mộc ( kết hợp phân tích vần và phân tích tiếng) b.Dạy uôc, ngọn đuốc ( Dạy theo quy trình tương tự ) - HS so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa vần ôc và vần uôc ( giống nhau : hai vần đều có kết thúc là âm c ; khác nhau : vần uôc có âm đôi uô đứng trước , còn vần ôc có âm ô đứng trước ) - HS đọc kết hợp hai vần . Cá nhân, dãy, đồng thanh ôc uôc mộc đuốc thợ mộc ngọn đuốc Nghỉ giữa tiết c.Hướng dẫn viết bảng con - GV viết mẫu,vừa viết vừa hướng dẫn cách , viết cấu tạo nét ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc - HS viết vào bảng con - GV quan sát , uốn nắn HS viết đúng, đẹp. d. Hướng dẫn đọc từ ngữ ứng dụng - GV ghi bảng : con ốc đôi guốc gốc cây thuộc bài - 2 HS khá đọc bài - 4 HS gạch tìm tiếng chứa vần vừa học – gạch chân ( ốc ; gốc ; guốc ; thuộc ). - HS phân tích , đánh vần.. - GV đọc mẫu, giải thích từ ứng dụng : đôi guốc ; thuộc bài - Hướng dẫn HS đọc từ ứng dụng - HS đọc toàn bài . Cá nhân , dãy , đồng thanh - HS thi tìm tiếng chứa vần ôc , uôc *Củng cố tiết 1 Tiết 2 3 : Luyện tập ( 30 phút) a. Luyện đoc. - HS nhắc lại nội dung tiết 1. - HS luyện đọc bài ở bảng kết hợp đọc sgk theo (lớp, tổ, cá nhân ) - GV chỉnh sửa lỗi đọc cho HS. *Đọc câu ứng dụng - HS quan sát tranh minh họa và nhận xét về nội dung tranh . - GV nhận xét tranh, giới thiệu câu ứng dụng và ghi bảng : - 2 HS khá đọc câu ứng dụng : Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình Mái nhà của em Nghiêng giàn gấc đỏ - HS tìm tiếng chứa vần vừa học - gạch chân - phân tích tiếng chứa vần vừa học( ốc) - GV đọc mẫu câu ứng dụng, hướng dẫn cách đọc và luyện cho HS đọc, kết hợp theo dõi chỉnh sửa cho HS - HS đọc (lớp,tổ,cá nhân ) kết hợp đọc toàn bài trên bảng và sau đó đọc sgk. b. Luyện viết ở vở Tởp viết - HS viết vào vở tập viết ôc ;uôc ; thợ mộc ; ngọn đuốc - GV quan sát hướng dẫn HS viết bài.Cho HS nhắc tư thế ngồi viết đúng . Chú ý chỉnh sửa cho HS - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài trong vở. - HS viết bài - GV theo dõi - GV xem, nhận xét bài viết của HS Nghỉ giữa tiết Luyện nói. HS quan sát tranh - nêu chủ đè luyện nói : Tiêm chủng, uống thuốc GV lần lượt nêu câu hỏi - HS thảo luận theo nhóm trả lời - Bạn trai trong bức tranh đang làm gỡ? -K,G Em thấy thỏi độ của bạn như thế nào? - Khi nào chỳng ta phải uống thuốc? - Em cú uống thuốc giỏi khụng? HS luyện nói trước lớp GV nhận xét * Củng cố - dặn dò : ( 5 phút) GV chỉ bảng HS đọc toàn bài Tổ chức cho HS thi tìm tiếng mang vần ôc, uôc GV nhận xét giờ học ./. ___________________________ Toán Mười ba, mười bốn, mười lăm I. Mục tiêu - Nhận biết đựơc mỗi số: 13; 14, 15 gồm một chục và một số đơn vị (3, 4, 5) - Biết đọc, viết các số đó. - Học sinh hoàn thành các bài tập 1, 2, 3 - Học sinh khá, giỏi hoàn thành tất cả bài tập sgk. II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ, bó chục que tính, các que rời . III. Hoạt động dạy - học 1. Bài cũ (5p) - Gọi 2 học sinh lên bảng viết và đọc số 11, 12 Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Giáo viên nhận xét, khen ngợi 2. Bài mới (27p) * Số 13, 14, 15 1. Giới thiệu số 13 - Yêu cầu học sinh lấy bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? - Mười que tính và 3 que tính là ba que tính - Giáo viên ghi bảng: 13 - đọc: mười ba Số 11 gồm 1 chục và 3 đơn vị Số 11 gồm 2 chữ số 1 và 3 viết liền nhau, từ trái sang phải 2. Giới thiệu số 14 - Yêu cầu học sinh lấy bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? - Mười que tính và 4 que tính là mười bốn que tính - Giáo viên ghi bảng: 14 - đọc: mười bốn Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị Số 14 gồm 2 chữ số 1 và 4 viết liền nhau, từ trái sang phải 3. Giới thiệu số 15 - Yêu cầu học sinh lấy bó 1 chục que tính và 5 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? - Mười que tính và 5 que tính là mười lăm que tính - Giáo viên ghi bảng: 15 - đọc: mười lăm Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị Số 15 gồm 2 chữ số 1 và 5 viết liền nhau, từ trái sang phải Nghỉ giữa tiết * Thực hành (15p) Bài 1: Viết số - Học sinh nêu yêu cầu bài toán - Học sinh làm bài vào, 2 học sinh làm bảng lớp câu a và b - Giáo viên nhận xét chữa bài Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống - Học sinh đếm rồi điền số phiếu bài tập, 3 hs làm vào bảng phụ - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, chữa bài 13 14 15 Bài 3: Nối tranh với số thích hợp theo mẫu - Giáo viên viết bài mẫu lên bảng, yêu cầu học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm - Học sinh làm bài, 1 học sinh làm vào phiếu bài tập - Nhận xét, chữa bài Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số – Học sinh khá, giỏi - Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh làm bài - Giáo viên, học sinh nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò (2p) - Học sinh nhắc lại các ghi nhớ - Giáo viên nhận xét tiết học. ___________________________________ Đạo đức Lễ phép, vâng lời thầy cô giáo (tiết 1) Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo - Biết vì sao phải lễ phộp với thầy giáo, cô giáo - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo - HS khá, giỏi: - Hiểu được thế nào là lễ phộp với thầy giỏo, cụ giỏo. - Biết nhắc nhở cỏc bạn phải lễ phộp với thầy giỏo, cụ giỏo. II. Đồ dùng dạy học Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 3P GV giới thiệu nội dung học đạo đức học kì II 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: 2P b. Các hoạt động: Hoạt động 1. Đóng vai BT1 ( 15 phút) - GV chia nhóm và yêu cầu HS đóng vai theo một tình huống của BT1 - Các nhóm chuẩn bị đóng vai - Một số nhóm lên đóng vai trước lớp - Cả lớp thảo luận, nhận xét Qua việc đóng vai của các nhóm em thấy: + Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo? Nhóm nào chưa? + Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo? + Cần làm gì khi đưa và nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo? - GV kết luận: - Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi lễ phép. - Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo, cô giáo cần đưa bằng hai tay. Lời nói khi đưa; Thưa cô ( thưa thầy) đây ạ! Lời nói khi nhận lại: Em cảm ơn thầy, cô! Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2. HS làm BT2( 15 phút) - HS tô màu tranh - HS trình bày, giải thích lí do vì sao lại tô màu vào quần áo bạn đó? - Cả lớp trao đổi nhận xét - GV kết luận: Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy giáo, cô giáo dạy bảo. *HS kể về 1 bạn biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. ( 4 phút) 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - GV nhắc nhở HS cần phải lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo - GV nhận xét chung giờ học. _____________________________________ Buổi chiều Luyện Tiếng Việt Ôn luyện bài 79: ôc- uôc I. Mục tiêu : - HS củng cố kĩ năng đọc các tiếng từ câu chứa vần ôc, uôc - HS điền đúng các vần ôc, uôc vào các từ rồi viết lại các từ đó. II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : 2P 2.Luyện đọc ( 18 phút) * Luyện đọc bài ở SGK GV yêu cầu HS đọc bài cá nhân ở SGK - GV theo dõi kiểm tra GV cho cả lớp đọc ĐT bài 79 HS thi tìm tiếng chứa vần ôc, uôc sau đó luyện đọc cái cốc, chốc lát, đôi guốc, thuốc bổ, bó đuốc, chuộc tội, áo mốc, xốc nổi, lem luốc… Luyện đọc câu: Sóc cuộn tròn trong hốc cây; Lạt mềm buộc chặt, ốc bươu vẫn nằm ngủ im lìm. HS khá, giỏi đọc thêm: Chú sóc Bên bờ vực có một rừng cây. Trong cái tổ ở hốc cây có một chú sóc. Sóc không đứng yên lúc nào. Lúc thì leo cây, chuyền cành. Lúc lại rúc vào hốc cây lục lọi. Nghỉ giữa tiết 3Hướng dẫn HS điền vần và viết (12P) GV hướng dẫn HS điền vần ôc hay uôc vào chỗ chấm sau đó viết lại vào vở luyện tập chung : Th…. Tây đôi g… th…. Bài …. Sên cái c… t… hành GV xem bài, chữa bài , nhận xét 4 Củng cố-dặn dò ( 3 phút) Cho HS luyện đọc ĐT ở bảng lớp Giáo viên nhận xét giờ học. _____________________________ Luyện chữ con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài, lên dốc, thuốc bổ... I. Mục tiêu: - Giúp hoc sinh viết đúng, đẹp các chữ : con ốc,gốc cây, đôi guốc, thuộc bài, lên dốc, thuốc bổ và đoạn thơ: Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình Mái nhà của em Nghiêng giàn gấc đỏ - Rèn cho học sinh ý thức luyện chữ viết và trình bày đúng. II. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : 2P 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện viết vào bảng con ( 10 phút) GV viết các từ và đoạn lên bảng : : con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài, lên dốc, thuốc bổ và đoạn thơ: Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình Mái nhà của em Nghiêng giàn gấc đỏ HS luyện đọc(nhóm, cá nhân, lớp) GV viết mẫu từng chữ : gốc cây, đôi guốc, thuộc bài và yêu cầu học sinh nhắc lại độ cao từng con chữ và khoảng cách giữa các con chữ sau đó luyện viết vào bảng con Học sinh luyện viết vào bảng con. Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh và nhắc các em viết đúng mẫu. Lưu ý HS viết đúng nét khuyết trên của chữ h, độ cao của chữ t, nét nối giữa các chữ, dấu ô của các chữ ôc, uôc HS tự viết tiếng: tròn vo, nghiêng Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2: Luyện viết vào vở ( 20 phút) Gọi học sinh nhắc lại cách cầm bút và tư thế ngồi viết. Học sinh luyện viết mỗi chữ 1 dòng và GV đọc cho HS viết đoạn thơ. Giáo viên đi từng bàn theo dõi và động viên học sinh luyện viết. GV đọc HS viết Đoạn thơ HS trình bày vào vở 3 Củng cố: ( 3 phút) GV xem một số bài. Nhận xét sự tiến bộ của học sinh _____________________________ Hoạt động tập thể ATGT: Bài 4: ĐI Bộ AN TOàN TRÊN ĐƯờNG Giáo dục kĩ năng sống I/ Mục tiêu: - Biết quy định về an toàn khi đi bộ trên đường phố, trên vỉa hè, đi sát mép đường. - Không chơi đùa dưới lòng đường. Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn. - Xác định những nơi an toàn để chơi và đi bộ, biết cách đi an toàn khi gặp cản trở đơn giản trên đường phố. - GDKN tập trung để học tốt II Đồ dùng dạy học: Tranh, mô hình III. Nội dung dạy học 1- Giới thiệu bài : 2P - Khi đi bộ trên đường phố phải đi trên vỉa hè,nếu đường không có vỉa hè phải sát vào mép đường. - Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn. 2. Các hoạt động: 30P Hoạt động 1 : Trò chơi đi trên bảng lớp theo mô hình mô phỏng GV giới thiệu để bảo đảm an toàn, phòng tránh tai nạn giao thông khi đi bộ trên đường phố mọi người cần phải tuân theo. - Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường. - Không đi, hoặc chơi đùa dưới lòng đường. -Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn, khi đi bộ qua đường cần phải nắm tay cùng người lớn. + Hs quan sát trên tranh vẽ thể hiện một ngã tư. - GV chia nhóm 3. lên bảng quan sát đặt các hình người lớn, trẻ em, ô tô, xe máy vào đúng vị trí an toàn. - Gv hỏi Ô tô, xe máy, xe đạp...đi ở đâu ? ( Dưới lòng đường ). -Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải đi ở đâu ? - Trẻ em có được chơi đùa , đi bộ dưới lòng đường không. Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai: + Hs biết chọn cách đi bộ an toàn khi gặp vật cản trên vỉa hè. Cách đi bộ an toàn khi đi trên đường không có vỉa hè. + Cách tiến hành: Gv chọn vị trí trên sân trường, kẻ một số vạch trên sân chia thành đường đi và hai vỉa hè, yêu cầu một số học sinh đứng làm như người bán hàng, hay dựng xe máy trên vỉa hèdể gây cản trở cho việc đi lại, 2 hs đóng làm người lớn nắm tay nhau đi trên vỉa hè bị lấn chiếm. - Gv hỏi học sinh thảo luận làm thế nào để người lớn và bạn nhỏ đó thể đi bộ trên vỉa hè bị lấn chiếm. * Kết luận : Nếu vỉa hè có vật cản không đi qua thì người đi bộ có thể đi xuống lòng đường, nhưng cần đi sát vỉa hè nhờ người lớn dắt qua khu vực đó. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3 : Tổng kết : - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận và trả lời một câu hỏi. Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải đi ở đâu để bảo đảm an toàn ? -Trẻ em có được chơi đùa , đi bộ dưới lòng đường sẽ nguy hiểm như thế nào? ( Dễ bị xe máy, ô tô đâm vào.. ) -Khi đi bộ trên đường phố qua đường cần phải làm gì để bảo đảm an toàn cho mình.(đi cùng và nắm tay người lớn, quan sát trước khi qua đường ). -Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải chọn cách đi như thế nào ?( Nếu phải đi xuống lòng đường phải đi sát vỉa hè và quan sát xe cộ ). * GDKNS : kĩ năng tập trung GV kể chuyện (Trang 38 Sách thực hành KNS cho HS) ? Trong lớp, em cần làm gì để tập trung học thật tốt GV nêu các biện pháp, HS chọn: Chăm chú, ngồi ngay ngắn, hăng hái phát biểu GV kết luận: Để tập trung khi học trên lớp, em phải: Ngồi học đúng tư thế, chăm chú nghe giảng, làm bài đầy đủ, hăng hái phát biểu ý kiến Thảo luận: ở nhà, em cần làm gì để tập trung (Có góc học tập yên tĩnh, ngồi học đúng tư thế, có tâm trạng thoải mái) GV căn dặn những điều lưu ý khi học ở nhà 3. Củng cố: 2P GV nhận xét tiết học. _____________________________________________________________________ Thứ 5 ngày 16 tháng 1 năm 2014 Buổi sáng: Thể dục Bài thể dục- trò chơi I. Mục tiêu - HS bước đầu biết cách thực hiện hai động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi II. Địa điểm - phương tiện - Sân trường, dọn dẹp sạch sẽ - Giáo viên chuẩn bị một cái còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu (5p) - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Học sinh hát 2 bài hát tập thể - Yêu cầu học sinh khởi động. 2. Phần cơ bản (25p) 1. Phần mở đầu (5p) - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Học sinh hát 2 bài hát tập thể - Yêu cầu học sinh khởi động. 2. Phần cơ bản (25p) * Động tác “vươn thở” - Giáo viên nêu tên, làm mẫu và giải thích từng phần của động tác TTCB + Nhịp 1 : hai tay đưa sang 2 bên, lên cao chếch chữ V, lòng bàn tay hướng vào nhau, chân trái sang ngang rộng bằng vai + Nhịp 2 : Hai tay chéo trước bụng + Nhịp 3 : như nhịp 1 + Nhịp 4 : về TTCB + Nhịp 5, 6, 7, 8 : tương tự nhưng đổi chân - Học sinh làm theo giáo viên - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh - Học sinh tập lần 2 – giáo viên nhận xét, gọi 2 hs làm mẫu - Học sinh tập lần 3 * Động tác tay - Giáo viên nêu tên, làm mẫu và giải thích từng phần của động tác - Học sinh làm theo giáo viên - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh - Học sinh tập lần 2 – giáo viên nhận xét, gọi 2 hs làm mẫu - Học sinh tập lần 3 * Tập động tác vươn thở, tay: 2 lần (2 x 4 nhịp) * Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” (12p) - Giáo viên nhắc lại cách chơi - Học sinh chơi 3. Phần kết thúc (5p) - Học sinh thả lỏng cơ bắp - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. - Giáo viên nhận xét buổi học. ______________________________ Toán Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết mỗi số( 16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và một số đơn vị ( 6, 7, 8, 9) - Biết đọc, viết các số đó. - Điền được các số 11,12,13,14,15,16,17,18,19 trên tia số. - BT cần làm : 1 , 2 ,3 ,4 II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1.Bài cũ (4 p) 2 HS trả lời : số 13 gồm mấy chục mấy đơn vị Số 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị Lớp viết bảng con các số 13, 15, 14 theo thứ tự tăng dần GV nhận xét , khen ngợi 2. Bài mới : Giới thiệu bài : 1P a.Giới thiệu số 16 ( 6 phút) - HS lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? - Mười que tính và 6 que tính rời là mười sáu que tính - HS nói: Mười sáu que tính gồm 1 chục và 6 que tính - HS viết số 16 : viết 1 rồi viết 6 bên phải 1 - GV nêu: Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 16 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 6 viết liền nhau : 1 ở bên trái và 6 ở bên phải. - Gọi HS nhắc lại b.Giới thiệu từng số 17, 18, 19 ( 7 phút) Tiến hành tương tự như giới thiệu số 16 Nghỉ giữa tiết c. Thực hành ( 15 phút) Bài 1. HS nêu yêu cầu BT ( Viết số ) HS viết các số từ 11 đến 19 HS làm vở .GV ghi bài lên bảng goi 2 HS lên bảng làm câu a và câu b Bài 2. HS đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống. GV gọi HS nêu miệng. Lớp nhận xét: 16 18 17 19 Bài 3. HS đếm số con vật ở mỗi hình rồi vạch một nét nối với số thích hợp GV tổ chức trò chơi: nối nhanh, nối đúng để chữa bài Bài 4: HS viết số vào dưới mỗi vạch của tia số. GV cho HS nhắc lại cách viết số ở tia số GV xem 1 số bài , nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố, dặn dò: 2P Trong dãy số: 16, 17, 18, 19 số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? Gv nhận xét giờ học __________________________________ Học vần Bài 80 : iêc- ươc I. Mục tiêu: - HS đọc, viết được iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn ; các từ ngữ và câu ứng dụng . - HS viết được : iêc, ươcm xem xiếc, rước đèn - Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề : xiếc, múa rối, ca nhạc II. Đồ dùng dạy học - Tranh III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 A. Kiểm tra. ( 4phút) - HS viết bảng con : gốc cây, đôi guốc, thuộc bài - 2 HS đọc bài cũ trong sách - GV nhận xét , khen ngợi . B. Dạy bài mới ( 30 phút ) 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp vần iêc, ươc 2.Dạy vần mới a.Dạy vầniêc, xem xiêc Giáo viên giới thiệu vần iêc - HS so sánh vần iêc với vần uôc - GVđọc mẫu: iêc - HS phát âm ( lớp , tổ , cá nhân ) - HS ghép vần: iêc– phân tích ( vần iêc có âm iê đứng trước, âm c đứng sau) - GV hướng êẫn HS đánh vần : i- ê- c- iêc (lớp, tổ, cá nhân ) - HS ghép tiếng xiếc – GV chiếu tiếng bút - HS phân tích ( tiếng xiếc có âm x đứng trước, vần iêc đứng sau , thanh sắc đặt trên âm ) - GV phân tích lại và hướng dẫn HS đánh vần : xờ- iêc- xiêc- sắc- xiếc (lớp , tổ , cá nhân ) - HS quan sát tranh và nhận xét : Bạn nhỏ đang làm gì ? GV giới thiệu từ khóa : Xem xiếc Hướng dẫn HS đánh vần và đọc trơn: iêc- xiếc- xem xiếc ( kết hợp phân tích vần và phân tích tiếng ) b.Dạy vần ươc, rước đèn( Dạy theo quy trình tương tự ) - HS so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa vần iêc và vần ươc ( giống nhau : hai vần đều có kết thúc là âm c ; khác nhau : vần iêc có âm iê đứng trước, còn vần ươc có âm ươ đứng trước ) - HS đọc kết hợp hai vần . Cá nhân, dãy, đồng thanh Nghỉ giữa tiết c.Hướng dẫn viết bảng con - GV viết mẫu , vừa viết vừa hướng dẫn cách , viết cấu tạo nét iêc, xem xiếc, ươc, rước đèn - HS viết vào bảng con - GV quan sát , uốn nắn HS viết. d. Hướng dẫn đọc từ ngữ ứng dụng - GV viết bảng : cá diếc cái lược công việc thước kẻ - 2 HS khá đọc bài. - HS tìm tiếng chứa vần vừa học. : diếc, việc, lược, thước - HS phân tích , đánh vần, đọc trơn nhiều lần - GV đọc mẫu, giải thích từ ứng dụng : cá diếc (tranh) - HS đọc toàn bài . Cá nhân, dãy, đồng thanh - HS thi tìm tiếng chứa vần iêc, ươc *Củng cố tiết 1 Tiết 2 3 : Luyện tập ( 30 phút) a. Luyện đoc. - HS nhắc lại nội dung tiết 1. - HS luyện đọc bài ở b

File đính kèm:

  • docLOP 1B TUAN 19.doc