Tập đọc
TÌM NGỌC
I/ MỤC TIÊU :
-Đọc đúng:nuốt,ngoạn,toan, đọc rõ ràng toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ . Biết đọc với giọng kể chậm rãi.
-Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người(TL được câu 1,2,3,.). *HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- Giáo dục HS biết yêu thương, chăm sóc ,bảo vệ các vật nuôi trong nhà.
- GDBVMT:Ý thức bảo vệ cácloài động vật.
II/ Đồ dùng :
-Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc. Sách Tiếng việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy lớp 2 tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tập đọc
TÌM NGỌC
I/ MỤC TIÊU :
-Đọc đúng:nuốt,ngoạn,toan, …đọc rõ ràng toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ . Biết đọc với giọng kể chậm rãi.
-Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người(TL được câu 1,2,3,.). *HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- Giáo dục HS biết yêu thương, chăm sóc ,bảo vệ các vật nuôi trong nhà.
- GDBVMT:Ý thức bảo vệ cácloài động vật.
II/ Đồ dùng :
-Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc. Sách Tiếng việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
30’
4’
1’
1’
4’
30’
4’
1’
1.Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài “thời gian biểu” và TLCH .
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK hỏi:
? Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Chỉ vào bức tranh : Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào.
-Gv ghi tựa.
HĐ 1:Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1( PP Làm mẫu)
-HD đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương.
- Đọc từng câu :
Ghi b ảng –gọi hs đọc
-Kết hợp luyện phát âm từ khó .
- Đọc từng đoạn trước lớp.
-Giáo viên treo bảng phụ giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.Đọc mẫu
-Hướng dẫn đọc chú giải .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
Giải nghĩa:
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-GVtheo dõi nhắc nhở.
Nhận xét tuyên dương.
-Thi đọc giữa các nhóm
-Nhận xét tuyên dương.
3.Củng cố:
NX –Ghi điểm
4.Dặn dò:
NX-CB tiết 2
TIẾT 2
1.Ổn định:
2.Bài cũ: NX-Ghi điểm
3.Bài mới:
Tìm hiểu bài: Đàm thoại (CN)
1)Do đâu chàng trai có viên ngọc quí?
2)Ai đã đánh tráo viên ngọc?
3)Ở nhà người thợ kim hoàn mèo nghĩ
ra kế gì để lấy lại viên ngọc?
-Khi ngọc bị cá đớp mất mèo và chó
đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc?
-Khi ngọc bị quạ cướp mèo và chó đã làm gì để lấy lại ngọc?
*4)Tìm những từ khen ngợi mèo và chó
Câu chuyện kể về ai?
Luyện đọc lại.
-Gv đọc mẫu lần hai.
-Nhận xét.
4.Củng cố:
-Em biết điều gì qua câu chuyện ?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :-
-Về đọc bài + TLCH.
-CBBS:Gà”tỉ tê” với gà.
-3 em đọc thuộc lòng bài và TLCH.
-Xem tranh
-Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
-Rất tình cảm.
-HS nhắc lại.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu -Nêu từ khó
-HS luyện đọc các từ :nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, toan rỉa thịt .
-Hs luyện đọc câu khó.
Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
-3HS đọc chú giải: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Nêu từ khó hiểu
-HS đọc từng đoạn nối tiếp trong nhóm.
Báo cáo số lần đọc
Thi đọc Cá nhân, đoạn bài
Bình chọn
3em đọc bài
Đọc đoạn 3em
Đọc thầm TLCH
-Chàng cứu con rắn nước con rắn ấy là con của Long Vương nên Long Vương đã tặng chàng một viên ngọc quí.
-Người thợ kim hoàn đã đánh tráo vì biết đó là viên ngọc quý.
-Mèo và chó rình bên mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc quả nhiên con chuột tìm được.
-Mèo và chó rình bên sông thấy có người đánh được con cá lớn mổ ruột cá có viên ngọc mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy biến.
-Mèo nằm phơi bụng vờ chết Qụa sà xuống toan rỉa thịt mèo nhảy xổ lên vồ quạ van lạy xin trả lại ngọc.
-Thông minh, tình nghĩa.
Câu chuyện kể về những con vật nuơi trong nh rất tình nghĩa ,thơng minh, thực sự là bạn của con người.
Thi đọc cá nhân đoạn, bài
Đọc bài
-Chó, Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa.
-Yêu thương các con vật trong nhà.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 17 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ.
I/ MỤC TIÊU :
-Thuộc bảng cộng từ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.Thực hiện được phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 .Biết giải bai toán về nhiều hơn.
- KN tính nhẩm, đặt tính thẳng cột ,điền số,giải toán thực hiện tốt các dạng toán Bài 1,2,3(a,c) bài 4. * Bài còn lại
-GDHS : Tính chính xác ,trình bày khoa học.Chăm chỉ học tập.
II/ Đồ dùng:
-Ghi bảng bài 1,3, .Sách, vở , bảng con, nháp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
30’
4’
1’
1.Bài cũ :Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :Giới thiệu bài. Ghi tên bài.
Bài 1 : Tính nhẩm.
-Nhận xét, cho điểm.
Củng cố bảng cộng trừ
Bài 2 : Đặt tính rồi tính:
-Nhận xét.
-Gv sửabài và yêu cầu HS nêu cách tính.
Củng cố cách đặt tính.
Bài 3: Số ?
-GV treo bảng phụ.Cho HS thi đua điền kết quả
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 :
Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải?
-Gv thu chấm một số vở.
-Gọi 1 HS lên bảng.
-Gv nhận xet sửa bài.
Củng cố toán nhiều hơn
*Bài 5 :
-GV viết bảng : 72 + c = 72.
-Hỏi điền số nào vào ô trống vì sao ?
-Em làm thế nào để tìm ra 0 ?
-72 + 0 = ?, 85 + 0 = ?
-Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố
-Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS còn yếu
cần cố gắng hơn.
4. Dặn dò :HS ôn bảng cộng, trừ
CBBS:Ôn tập (TT)
Làm bài 2b/81
HS nhẩm nêu két quả
a/
80 82 100
b/
54 45 58
-Nhận xét.
Bảng phụ Thi đua
-Nhẩm rồi ghi kết quả làm nhápvà thi đua điền kết quả
Thực hành(vở)
1 em đọc đề.
-Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây.
-Số cây lớp 2B trồng được..
-Bài toán về nhiều hơn.
-HS giải vào vở+BL
Bài giải.
Số cây lớp 2B trồng được :
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số : 60 cây.
Bảng lớp
72 + 0 = 72, 85 + 0 = 85.
-Bằng chính số đó.
Thi ghi nhanh bảng cộng
Rút kinh nghiệm:
Tuần 17 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: Chính tả(Nghe viết)
TÌM NHỌC
Phân biệt ui/uy,r/d/gi
I/ MỤC TIÊU :
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Tìm ngọc”.
- Làm đúng các bài tập2; bt(3)a/b, hoặc btct phương ngữ do gv soạn.
- Giáo dục học sinh :Chăm chỉ rèn chữ.
II/ Đồ dùng :
-Viết sẵn BT3.Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
30’
4’
1’
1.Bàicũ:
-Nhận xét. .Nhận xét chung.
2.Bài mới:
-Gv giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
-Giáo viên đọc mẫu bài viết.
-Gọi 2 HS đọc lại.
-Đoạn văn nói về nhân vật nào ?
-Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ?
-Nhờ đâu Chó, Mèo lấy được ngọc ?
-Chó, Mèo là những con vật như thế nào ?
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Trongbài nhữngchữ nào cần viết hoa vì sao ?
-Gọi 2 HS lên bảng.
-GV đọc: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh.
-Gv đọc mẫu lần 2 .
-Giáo viên đọc lần 3
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-GV đọc lại.
-Yêu cầu HS nhìn bảng soát lỗi.
-GV tổng kết lỗi, thu chấm bài theo đối tuợng.
-Nhận xét lỗi sai phổ biến
Hoạt động 2 :Bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống ui hay uy?
-GV phát bảng nhóm
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng .
Bài 3a : Điền vào chỗ trống:r,d haygi
Thu chấm
-Nhận xét, chỉnh sửa .
3.Củng cố :
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
4. Dặn dò :
CBBS:Gà “tỉ tê “với gà.
BC-BL
-1 em lên bảng viết trâu, ra ngoài ruộng, nông gia, quản công.Lớp bảng con
-Chính tả (nghe viết) : Tìm ngọc.
-Hs lắng nghe.
-1-2 em đọc lại.
-Chó, Mèo, chàng trai.
-Long Vương.
-Thông minh mưu mẹo.
-Thông minh, tình nghĩa.
-4 câu.
-Tên riêng và chữ đầu câu.
-2 HS lên bảng.Lớp viết bảng con.
-Nhắc lại cách trình bày.
-Nghe đọc, viết vào vở.
-HS soát lỗi.
Phiếu Trao đổi nhóm ghi ra bảng.
Thuỷ cung …..ngọc quí
Ngậm ngùi …..an ủi
Chuột chui …..mèo vui
- Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng.
-Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận xét.
Thưc hành vở
rừng núi,dừng lại,cây giang, rang tôm,
Thi tìm tiếng có r/d/gi
Rút kinh nghiệm :
Tuần 17 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (Tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng cộng từ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.Thực hiện được phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 .Biết giải bai toán về ít hơn.
- KN tính nhẩm ,đặt tính ,giải toán.Thực hiện bài 1,2,3(a,c) bài 4. *Bài 3b ,d ;bài 5
- GDHS :Tính chính xác ,trình bày khoa học. Chăm chỉ học tập.
II/ Đồ dùng :
-Ghi bảng phụ bài 3. Sách, vở, bảng con, nháp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
30’
4’
1’
1.Bài cũ :Ghi bảng : 81 –27 ,
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới :Giới thiệu bài.
Hđ 1: Hướng dẫn thực hành
Bài 1 : Tính nhẩm:
-Yêu cầu HS tự nhẩm.
Gv nhận xét
Bài 2: Đặt tính và tính.
-Nêu cách thực hiện phép tính : 90 – 32, 56 + 44, 100 - 7.
-Nhận xét
Bài 3 :Số
–Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 :
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng gì ?
Thu chấm-NX
*Bài 5:Viết phép cộng có tổng bằng một số hạng.
4. Củng cố :
HS thi đọc bảng trừ 15
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài.Ôn tập
-Nhận xét tiết học.
- 1 em lên bảng đặt tính rồi tính
-Lớp làm bảng con.
Hs nhắc lại tựa
- Nối tiếp nêu kết quả.
12-6 =6 6+6 =12 17-9 = 8 5+7 =12
9+9 =18 13-5 = 8 8+8 =16 13-8 = 5
14-7 = 7 8+7 =15 11-3 = 8 2+9 =11
17-8 = 9 16-8 = 8 4+7 =11 12-6 = 6
a/ 68 56 82
27 44 48
95 100 34
+
+
+
b/ 90 71 100
32 25 7
58 46 93
a/17-9 =8
c/16-9 =7 16-6-3 =7
* 15-6=9
* d/1 4- 8 = 6 14-4-4= 6
Giải
Số lít thùng bé đựng :
60 – 22 = 38 (l)
Đáp số : 38 lít
Rút kinh nghiệm :
Tuần 17 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: Kể chuyện
TÌM NGỌC
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa câu chuyện, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tìm ngọc.
- Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. *HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
- Giáo dục học sinh biết phải đối xử thân ái với vật nuôi trong nhà.
II/ Đồ dùng :
-Bảng phụ ghi câu gợi ý. Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
30’
4’
1’
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm và TLCH.
–Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét.ghi điểm.Nhận xét chung.
2.Bài mới :Giới thiệu bài.
HĐ1: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
-GV treo tranh lên bảng cho HS quan sát
-Cho HS kể trong nhóm.
-Cho đại diện nhóm lên bảng kể.
HĐ2:*Kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Khen thưởng cá nhân kể hay.
Nêu ý nghĩa câu chuyện?
3. Củng cố :
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về điều gì ?
-Nhận xét tiết học
4. Dặndò:
-HS về Kể lại câu chuyện .
-CBBS:Ôn tập.
-2 em kể lại câu chuyện .
-Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông.
-Tìm ngọc.
-Quan sát
-HS nhẩm kể trong nhóm dựa vào 6 tranh minh hoạ.
-Đại diện nhóm lên bảng kể.
-HS dưới lớp nhận xét tuyên dương nhóm
kể hay.
*Kể cả câu chuyện
- Cá nhân kể chuyện
-HS dưới lớp nhận xét tuyên dương.
VD: Xưa có một anh chàng thấy bọn trẻ định giết con rắn nước anh đã bỏ tiền ra mua………
Kể về con vật nuôi……con người.
Kể đoạn
* Kể cả chuyện
Rút kinh nghiệm :
Tuần 17 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tự nhiên và xã hội
PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I/ MỤC TIÊU :
-Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.Biết chọn những trò chơi để phòng tránh té ngã.
-Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.
- GDKNS:Kiên định,Ra quyết định,Giao tiếp.
*HS khá giỏi Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.
II/ Đồ dùng:
-Phiếu BT. Sách TN&XH, Vở BT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
5’
25’
5’
1’
1.Bài cũ:
-Nói công việc của các thành viên trong nhà trường?
-Tình cảm của em đối với các thành viên đó như thế nào ?
-Nhận xét.đánh giá.
2. Bài mới : GTB-Ghi bảng
Hoạt động 1 : Những hoạt động nguy hiểm cần tránh
- Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ?
-Giáo viên ghi ý kiến lên bảng.
-Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 trong SGK
-Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ?
-Yêu cầu HS thào luận nhóm về các hoạt động dễ gây nguy hiểm khi ở trường.
-GV phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động.
Hoạt động 2 :Phiếu bài tập.
-GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập.
-Cho các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
4.Củng cố :
-Em nên lựa chọn những trò chơi như thế nào để phòng tránh ngã?
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
– Học bài.thực hiện những điều đã học.
Các thành viên trong nhà trường.
-Thầy cô Hiệu trưởng quản lí chung, Thầy cô giáo dạy HS, các nhân viên trông coi giữ gìn vệ sinh chung.
-Yêu quý, kính trọng.
-Chạy đuổi nhau, trèo cây trọi đá…
-Các hoạt động ở hình 1,2,4 dễ gây nguy hiểm.
-Mỗi em nói 1 câu .
-Quan sát.
-Làm việc theo cặp. Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình.
-H1: các bạn nhảy dây.
-H2: chạy đuổi nhau.
-H3: mọi người đi trên cầu thang.
-H4: một bạn đang từ lầu 2 với tay ra cửa sổ hái bông.
*HS khá giỏi Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.
-Thảo luận câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Làm phiếu bài tập,
-Điền vào 2 cột những hoạt động nên và không nên.
-HS trả lời..
Rút kinh nghiệm :
Tuần 17 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tập đọc
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu nghĩa các từ mới: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở,
Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương như con người (trả lời được các CH trong SGK).
-Giáo dục học sinh biết loài vật cũng có tình cảm thương yêu, bảo vệ nhau như con người.
-GDBVMT:HS luôn biết yêu quý và chăm sóc loài vật.
II/ Đồ dùng:
-Bảng phụ viết vài câu luyện đọc. Sách Tiếng việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
4’
30’
10’
4’
1’
1.Bài củ:Gọi 3 em đọc bài Tìm ngọc..
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi tên .
HĐ1:Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài
-Đọc từng câu
Ghi bảng từ khó
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
- HD ngắt câu
- Gọi hs đọc chú giải.
-Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
-Gv cho HS nối tiếp đọc theo đoạn.
- Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Đọc từng đoạn theo nhóm.
-Gv theo dõi, giúp đỡ nhóm đọc yếu.
- Thi đọc giữa các nhóm. Thi đuaCN
-GV nhận xét tuyên dương.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài.
-Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ?
-Cách gà mẹ bảo cho con biết không có gì nguy hiểm là gì?
-Cách gà mẹ báo cho gà con biết lại đây mau các con mồi ngon lắmlà như thế nào?
-Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa!nấp nhanh!?
Nội dung bài?
-Nhận xét.
HĐ3:Luyện đọc lại:
Đọc mẫu
-Gv nhận xét.
3.Củng cố: Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
4.Dặn dò:Về nhà quan sát các con vật nuôi trong gia đình.CBBS: Ôn tập
-3 em đọc và TLCH.
-HS nhắc lại.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.Nêu từ khó đọc.
-HS luyện đọc các từ ngữ.Luyện đọc các câu :
-Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.//
-HS đọc chú giải.
-HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.Nêu từ khó hiểu
-Chia nhóm : Trong nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
Đoạn 1 : Từ đầu đến lời mẹ.
Đoạn 2 : Khi gà mẹ ………… mồi đi.
Đoạn 3 : Gà mẹ vừa tới …… nấp mau
Đoạn 4 : Phần còn lại.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. Nhận xét.
-Đọc thầm. Và TLCH:
1-Từ khi còn nằm trong trứng.
-Kêu đều đều “cúc … cúc …… cúc”
-Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh “ Cúc … cúc …. Cúc,”
-Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc …… roóc”.
Loài gà củng có tình cảm với nhau :che chở bảo vệ yêu thương nhau như con người.
Đọc phân vai
Đọc cá nhân,đoạn bài
-1 em đọc cả bài.
Rút kinh nghiệm :
Tuần 17 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: Toán
ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( Tiếp theo).
I/ MỤC TIÊU :
-Thuộc bảng cộng từ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.Thực hiện được phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 .Biết giải bai toán về ít hơn , tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
-Hs làm tốt các dạng toán trên. +Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3),bài 2 (cột 1,2) ,bài 3,bài 4.
-GDHS : Chăm chỉ học tập.Tính chính xác,khoa học
II/ Đồ dùng:
-Sách, vở, nháp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
4’
30’
4’
1’
1.Bài cũ :GV đọc: 68+27 90-32
-Nhận xét.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ 1:Luyện tập.
Bài 1 : Tính nhẩm
Nhận xét tuyên dương
Bài 2 : Đặt tính rồi tính:
-Nêu cách đặt tính và tính : 100 – 2, 100 – 75, 48 + 48, 83 + 17
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Tìm x
-GV viết bảng : x + 16 = 20
-Muốn tìm số hạng(Số bị trừ) chưa biết ta làm như thế nào ?
GV nhận xét
Bài 4:
Gv đọc đề toán
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Yêu cầu HS làm vào vở.1 HS lên bảng.
Tóm tắt
Anh : 50kg
Em nhẹ hơn:16 kg
Em :.. kg?
-Thu chấm một số vở.
-Gv nhận xét sửa sai.
*Bài 5:Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
3.Củng cố : Về nhà học bài.
4.Dặn dò: -Chuẩn bị bài “Ôn tập về hình học”.
-Nhận xét tiết học.
HS làm BC-BL
HS nhắc lại tựa
Bài 1 :
-HS thi đua nêu kết quả
a/ 5+9=14 8+6=14 3+9=12
9+5=14 6+8=14 3+8=11
b/ 14-7=7 12-6=6 14-5=9
16-8=8 18-9=9 17-8=9
*cột 4
+
+
+
+
a/ 36 100 b/100 45
36 75 2 45
72 25 98 90
*cột 3
-Theo dõi.
-x là số hạng chưa biết.
HS nêu
-HS làm phiếu
a/ x + 16 = 20 b/x – 28 = 14
x = 20 – 16 x = 14 + 28
x = 4 x = 42
c/35-x=15
x=35-15
x=20
Bài giải
Số kg Em cân nặng là:
50-16=34(kg)
Đáp số:34 kg
-HS nêu cách tìm số bị trừ ,số trừ,số hạng chưa biết
Rút kinh nghiệm:
Tuần 17 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ : từ ngữ về vật nuôi.
Câu kiểu ai thế nào ?
I/ MỤC TIÊU :
-Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1);bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh.(BT2,3)
-Đặt câu kiểu Ai thế nào ?
-GDHS : Yêu quý vật nuôi.
II/ Đồ dùng:
-Bảng phụ ghi bài tập 3.Sách, vở BT, nháp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
30’
4’
1’
1.Bài cũ Tìm 3 từ chỉ đặc điểm hình dáng của một người ?
-Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm :
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới -Gv giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng.
HĐ 1:Làm bài tập.
Bài 1 : Quan sát tranh -TLCặp
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK
-Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp.
-Gv gọi 1 em lên bảng chọn thẻ từ gắn bên tranh minh họa mỗi con vật.
-GV chốt lại lời giải đúng : Trâu khoẻ, Rùa chậm, Chó trung thành, Thỏ nhanh.
-Các thành ngữ nào chỉ đặc điểm của mỗi con vật ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Miệng
-Gv treo bảng phụ viết sẵn các từ.
-Giáo viên viết bảng một số cụm từ so sánh
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
-GV viết bảng : Mắt con mèo nhà em tròn như viên bi ve. Toàn thân nó phủ một lớp lông mượt như nhung. Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non.
-Thu chấm một số vở.
-Gv nhận xét đọc bài hay.
3.Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò - Học bài, làm bài.
CBBS:Ôn tập.
-nho nhỏ, cao ráo, tròn trịa.
- Đôi mắt của bé Hà tròn xoe.
-HS nhắc tựa bài.
-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-Quan sát tranh.
-HS trao đổi theo cặp. Chọn cho mỗi con vật trong tranh một từ thể hiện đúng đặc điểm của mỗi con vật.
-1 em lên bảng chọn thẻ từ gắn bên tranh minh họa mỗi con vật, đọc kết quả.
-HS nêu : Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanhnhưthỏ,trungthànhnhư chó
-HS làm miệng.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Trao đổi theo cặp và ghi ra nháp.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
-Đẹp như tranh (như : hoa, tiên, mơ, mộng).
-Cao như sếu ( như cái sào).
-Hiền như đất (như Bụt).
-Trắng như tuyết (như trứng gà bóc, như bột lọc).
-Xanh như tàu lá.
-Đỏ như gấc (như son, như lửa).
-Nhận xét, bổ sung.
-1 em nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
-Học sinh làm vở bài tập.
-Nhiều em đọc bài viết của mình.
-Nhận xét, bổ sung.
Rút kinh nghiệm :
Tuần 17 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG(TIẾT 2 )
I/ MỤC TIÊU :
-Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vện sinh nơi công cộng.
Thực hiện giữ trật tự , vệ sinh ở trường lớp, đường làng ,ngõ xóm. * khá, giỏi : Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.Nhắc nhở bạn bè giữ trật tự , vệ sinh ở trường lớp, đường làng ,ngõ xómvà những nơi công cộng khác.
-GDHS: Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành ,sạch, đẹp, văn minh . góp phần BVMT
- GDKNS:KNhợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự ,vệ sinh nơi công cộng..
II/ Đồ dùng:
- Tranh, ảnh. Sách, vở BT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
30’
4’
1’
1.Bài cũ :
Nêu được một vài biểu hiện về giữ vệ sinh nơi công cộng.
Gv nhận xét
3. Bài mới :Giới thiệu bài .
HĐ 1 :Bày tỏ thái độ Cá nhân
Cho Hs làm việc trên phiếu bài tập
+Ghi chữ Đ trước ý kiến em tán thành
-GV treo bảng phụ đọc lần lượt từng ý kiến
YC hS giải thích lí do về thái dộ đánh giá của mình với mỗi ý kiến
- Các ý kiến a, c, d là đúng. Các ý kiến b,đ là sai.
HĐ 2 :Hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
YC HS nhận xét.Em đồng ý hay không đồng ý việc làm của bạn.Tại sao?
-GV nhận xét, khen thưởng.
-GV rút ra câu ghi nhớ:
Thấy nơi công cộng quanh ta
Vệ sinh trật tự mới là văn minh
HĐ 3 : GV tổ chức cho HS trình bày những bài thơ,bài hát, tranh ảnh sưu tầm về giư tr ật tự vệ sinh nơi công cộng
-Nhận xét.khen ngọi
4.Củng cố:Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ sinh nơi công cộng?
5.Dặn dò -Nhận xét tiết học.
CBBS:Trả lại của rơi(tiêt1)
HS trả lời
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng( T2).
HS nhắc lại tựa
HS làm việc CN
-HS trao đổi kết quả bài làm với bạn bên cạnh
a/Đ b/S c/Đ d/Đ đ/S
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ mặt xanh, mặt đỏ và giải thich lí do.
VD:Giữ yên lặng ,đi nhẹ nói khẻ
Bỏ rác vào sọt rác nơi công cộng.
-Một số HS nhận xét
Đọc lại
HS đọc lại câu ghi nhớ
HS trình bày
HS nêu
Đọc lại
Rút kinh nghiệm:
Tuần 17 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: Chính tả (tập chép)
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
I/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ.
- Hs làm được bài tập 2 hoặc bài 3(a/b).
-Giáo dục học sinh biết loài vật cũng biết nói với nhau, che chở bảo vệ , yêu thương nhau như con người.
II/ Đồ dùng :
-Viết sẵn đoạn tập chép Gà “tỉ tê” với gà.Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Giáo viên
Học sinh
4’
30’
4’
1’
1.Bài cũ :Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn tập chép.
-Giáo viên đọc 1 lần bài tập chép.
- Gà “tỉ tê” với gà.
-Đoạn văn nói lên điều gì ?
-Những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ?
Hướng dẫn trình bày .
-Câu dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?
Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
Tập chép.
Đọc cho HS soát lỗi
Chấm chữa bài
-Chấm vở, nhận xét.
C/Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 :Điền r/d/gi, vào chỗ chấm. (chọn A)
-Nhận xét, chốt lời giải đúng
3.Củng cố :
Tuyên dương HS . -Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò :
-Chuẩn bị bài ;Ôn tạp
Viết bảng con.
-3 em lên bảng viết : thuỷ cung, ngọc quý,rừng núi, dừng lại, mùi khét, phéc-mơ-tuya
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Cách gà mẹ báo tin cho con biết : Không có gì nguy hiểm, ……..
-Cúc …. Cúc …… cúc. Kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là : Lại đây mau
-Dấu ngoặc kép.
-HS nêu từ khó : thong thả, miệng, ..
-Viết bảng con.
-Nhìn bảng, viết vở.
-Soát lỗi
- sửa lỗi.
Bài 2 -Điền vần ao/ au vào các câu.
-Đọc thầm, làm nháp.
-HS lên bảng điền. (Những từ cần điền là:gạo, sáo, rào,báo, mau ,chào
Bài 3:-HS đọc yêu cầu
-Cả lớp làm vớ
Bánh rán,con gián,dán giấy
Dành dụm,tranh giành, rành mạch
Rút kinh nghiệm :
Tuần 17 Thứ ….ngày ….tháng ….năm …
Ngày soạn:
Ngày dạy: Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I/ MỤC TIÊU :
-Nhân dạng được và gọi đúng tên của hình tứ giác, hình chữ nhật.
-Biết vẽ đoạn thẳng có đô dài cho trước.Biết vẽ hình theo mẫu.
-GDHS; Chăm ch
File đính kèm:
- Giao an lop 2 tuan 17(1).doc