TÂP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài học: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo,.
- Hiểu nội dung câu chuyện muốn nói: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ ngày càng khăng khít.
42 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 2 tuần thứ 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Soạn: 21/3/2009
Giảng:Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Tâp đọc
Tôm Càng và Cá Con
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài học: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo,...
- Hiểu nội dung câu chuyện muốn nói: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ ngày càng khăng khít.
*Giáo dục môi trường: Bảo vệ các loài tôm cá đang bị tiệt chủng.
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK.
Tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền.
III. Các hoạt động dạy họcTiết 1
A/ kiểm tra bài cũ(5’)
- 2 HS học bài cũ
H: Bài thơ cho thấy biển trong mắt bạn nhỏ như thế nào?
- HS NX – GV nhận xét
B/ Bài mới(55’)
1. Giới thiệu bài đọc
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài văn.
- Khái quát chung cách đọc.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
- HS đọc chú giải SGK.
- Giáo viên giải nghĩa thêm.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc
- Các HS khác nghe, góp ý.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn
- Lớp nhận xét
Bé nhìn biển
- Biển rất rộng và giống như trẻ con.
Tôm Càng và Cá Con.
- Giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, hồi hộp căng thẳng ở đoạn 3, trở lại nhịp đọc khoan thai khi đọc đoạn 4.
Từ khó
- trân trân, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, xuýt xoa.
Câu dài
Cá Con lao về phía trước./ đuôi ngoắt sang trái,/ vút cái,/ nó đã quẹo phải.// Bơi một lát, / Cá Con lại uốn đuôi sang phải.// Thoắt cái, / nó lại quẹo trái.// Tôm Càng thấy vậy phục lăn.//
- phục lăn: rất khâm phục.
- áo giáp: bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng bảo vệ cơ thể.
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1.
H: Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì?
H: Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
- HS đọc đoạn 2.
H: Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
H: Vẩy của Cá Con có ích lợi gì?
- HS đọc đoạn 3.
H: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
- HS đọc đoạn 4.
H: Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
4. Luyện đọc lại:
- 3 nhóm HS , mỗi nhóm 3 em tự phân vai thi đọc lại truyện
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.
5. Củng cố, dặn dò(5’)
H: Em học được ở Tôm Càng điều gì?
- Giáo viên nhận xét giờ học.
1. Tôm Càng và Cá Con.
- Khi đang tập bơi dưới đáy sông Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắc người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở.
“Chào bạn, Tôi là...”
2. Cá Con trổ tài:
- Đuôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. Vẩy là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau
3. Tôm Càng cứu Cá Con.
- Một con cá to, mắt đỏ ngầu nhằm cá con lao tới. Tôm Càng vội búng càng vọt tới xô bạn vào một ngách đá nhỏ.
4. Tình bạn.
- Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn, lo lắng hỏi han bạn khi bạn đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy.
- Người dẫn chuyện.
- Tôm Càng.
- Cá con
- Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn.
------------------------------------
toán
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
Củng cố kĩ năng xem đồng hồ
Tiếp tục phát triển biểu tượng về thời gian: Thời điểm , khoảng thời gian gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
II/ Chuẩn bị:
- Mô hình đồng hồ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. KTBC(5’)
- 2 HS lên bảng
- Dưới lớp theo dõi và nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Chữa bài : + Nhận xét
+ Giải thích lý do
H: Khi Nam đến chuồng hổ thì lúc đó kim giờ chỉ số mấy ? Kim phút chỉ số mấy ?
H : Nam cùng các bạn ngắm các chú voi trong khoảng thời gian bao nhiêu phút ?
Bài 2. 1 HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nêu ý kiến
- Thảo luận cả lớp giải thích lí do
- Gv đưa ra đáp án đúng
H: Hà đến sơm hơn Toàn bao nhiêu phút? Toàn đến muộn hơn Hà bao nhiêu phút?
H : Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút ?
GV: Liên hệ thực tế lớp ( đi học, đi ngủ đúng giờ)
-----------------------
Bài 3. 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đọc bài làm
+ GV kiểm tra xác suất – Nhận xét
GV: Lưu ý HS ước lượng khoảng thời gian để làm bài cho chính xác
3. Củng cố dặn dò
- GV NX giờ học
- Dặn dò HS về nhà xem đồng hồ
- Quay kim đồng hồ chỉ : 8 giờ , 9 giờ 15 phút
22 giờ 30 phút
Luyện tập
Bài 1.
a.Nam cùng các bạn đến sở thú lúc 8 giờ30 phút
b. Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 9 giờ
c. Nam cùng các bạn đến chuồng hổ lúc 9 giờ 15 phút
d. Nam cùng các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ 15 phút
e.Nam và các bạn ra về lúc 11 giờ
Bài 2.
a. Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút . Hà đên trường sớm hơn
b. Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ , Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Quyên đi ngủ muộn hơn.
Bài 3. Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấmthích hợp
Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ
Nam đi từ nhà đến trường khoảng 15 phút
Em làm bài kiểm tra trong 35 phút
---------------------------------
Soạn: 22/3/2009
Giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009
Thể dục
(T51) Ôn một số bài TDRL TT cơ bản.
TC Nhảy đúng, nhảy nhanh
I. Mục tiêu:
-Rèn luyện tư thế cơ bản.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
-Ôn trò chơi “nhảy đúng, nhảy nhanh” Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập.
- Phương tiện: Còi và kể 2 vạch giới hạn và các ô cho HS đứng đúng khi chuẩn bị chơi trò chơi “Nhảy ô”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Khởi động:
*Chạy đều nhẹ nhàng quanh sân tập.
* Xoay các khớp.
* Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung
*Trò chơi tự chọn
2. Phần cơ bản:
-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang
-Đi nhanh chuyển sang chạy
* Thi một trong hai động tác trên, xem tổ nào có nhiều người đi đúng
*Trò chơi “Kết bạn”
3. Phần kết thúc:
-Đi đều theo 4 hàng dọc
- Cho HS hát, vỗ tay theo nhịp.
-Nhảy thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
10-15’
1-2’
1v
1-2’
18-22’
3lần
3-4lần
3-5lần
6-8’
3’
- Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp rồi chuyển sang cự li rộng.
-G hướng dẫn, điều khiển(Lần1) Lần2 lớp trưởng điều khiển
-Nhận xét
-Nêu tên trò chơi, làm mẫu (Hô Kết bạn! kết bạn! Chúng ta cùng kết bạn) kết 2 hoặc kết 3.
- Tập hợp theo đội hình chơi .
- Chơi trò chơi
----------------------------------
Kể chuyện
Tôm Càng và Cá Con
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên.
2. Rèn luyện kỹ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể tiếp lời bạn.
II. Chuẩn bị
- 4 tranh minh hoạ nội dung câu truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
A/ Kiểm tra bài cũ
- 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn bài cũ
H: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên điều gì có thật?
- Cả lớp nhận xét
- Gv nhận xét - đánh giá
B/ Bài mới(32’)
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ và nêu nội dung mỗi tranh.
- HS tập kể từng đoạn trong nhóm dựa theo tranh.
- Đại diện nhóm thi kể 4 đoạn câu truyện trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.
- 2 HS đọc yêu cầu
H: Câu chuyện có mấy nhân vật?
H: Nêu cách thể hiện giọng nói của từng nhân vật.
- HS tập dựng câu chuyện trong nhóm
- Các nhóm HS tự phân vai dựng lại câu chuyện trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm diễn xuất hay nhất.
3. Củng cố, dặn dòL5’)
H: Em thích nhân vật nào trong câu chuyện này?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Câu chuyện nói lên điều có thật là nhân dân ta chống lũ rất kiên cường
Tôm Càng và Cá Con
Bài 1: Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện:
Tranh :Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau.
Tranh 2:Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng xem.
Tranh 3:Tôm càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn.
Tranh 4:Cá Con biết tài của Tôm Càng rất nể trọng bạn
Bài 2: Phân vai dựng lại câu chuyện:
Người dẫn chuyện.
Tôm Càng.
Cá Con
--------------------------------------
toán
tìm số bị chia
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia
Biết cách trình bày bài dạng này
II/ Chuẩn bị:
- Các tấm bìa hình vuông
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. KTBC (5’)
- 2 HS lên bảng tính
- Dưới lớp làm vào nháp
- HS nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới (32’)
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng
- GV nêu bài toán
- HS nêu phép tính
- HS nêu tên gọi thành phần kết quả của phép tính
- GV nêu vấn đề
- HS nêu phép tính
- HS đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng
- HS nêu nhận xét
3. Giới thiệu cách tìm số bị chia
- GV nêu phép tính
- HS nêu tên gọi thành phần , kết quả
- HS nêu cách tìm x dựa theo nhận xét
- HS rút ra kết luận như trong SGK
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- HS nối tiếp nêu kết quả- GV ghi bảng
- Chữa bài : + Nhận xét
+ Giải thích lý do
H: Nêu nhận xét về hai phép tính cùng cột?( lấy thương nhân với số chia được số bị chia)
--------------------
Bài 2. 1 HS đọc yêu cầu
- Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét đúng sai- NX cách trình bày
+ Dưới lớp đổi chéo vở- Nhận xét
+ HS giải thích cách làm bài
GV: Lưu ý vận dụng cách tìm số bị chia để làm bài. Lưu ý cách trình bày
-----------------------
Bài 3. 1 HS đọc đề bài
- GV tóm tắt bài trên bảng
H: Bài cho biết gì ?
H: Bài hỏi gì ?
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài :
+ Đọc - Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đọc bài làm - GV kiểm tra xác suất – Nhận xét
H: Tìm số chiếc kẹo trước khi chia cho các em nhỏ chính là tìm thành phần gì ?
3. Củng cố dặn dò (5’)
- HS nêu lại cách tìm số bi chia
- GV NX giờ học
24 : 4 = 21 : 3 =
12 : 2 = 36 : 4 =
Tìm số bị chia
- Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng đều nhau . Mỗi hàng có mấy ô vuông?
6 : 2 = 3
SBC S C Thương
Mỗi hàng : 3 ô vuông
2 hàng : . . . ô vuông ?
3 x 2 = 6
hay 6 = 3 x 2
6 = 3 x 2
6 : 2 = 3
SBC S C T
Số bị chia bằng thương nhân với số chia
x : 2 = 5
SBC S C T
x = 5 x 2
x = 10
Bài 1. Tính nhẩm
6 : 3 = 2 8 : 2 = 4
2 x 3 = 6 4 x 2 = 8
Bài 2. Tìm x
x : 2 = 3 x : 3 =2
x = 3 x 2 x = 2 x 3
x = 6 x = 6
x : 3 = 4
x = 4 x 3
x = 12
Bài 3. Tóm tắt
em : 5 chiếc kẹo
3 em : . . . chiếc kẹo?
Bài giải
Có tất cả số chiếc kẹo là :
x 3 = 15 ( chiếc kẹo )
Đáp số : 15 chiếc kẹo
-------------------------------
Chính tả
Vì Sao Cá không biết nói
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác truyện vui “ Vì sao cá không biết nói”/
- Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d hoặc vân ưt/ ưc
II. Đồ dùng:
Bảng phụ chép mẩu chuyện: Vì sao cá không biết nói.
Bảng lớp viết những dòng thơ có tiếng hoặc âm đầu cần điền.
Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV đọc – 2 HS viết bài trên bảng.
- Dưới lớp viết nháp- Nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét - đánh giá
B/ Bài mới( 32’)
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc lại.
H: Việt hỏi anh điều gì?
H: Câu trả lời của Lân có gì buồn cười?
- HS nhận xét cách trình bày bài chính tả.
b. GV đọc học sinh chép bài vào vở.
- HS chép lại bài chính tả vào vở
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
c. Chấm, chữa bài:
- HS chữa lỗi bằng bút chì.
- Đổi chéo bài để soát lại lỗi
- GV chấm bài khoảng 5 em, nhận xét rút kinh nghiệm.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- 1HS nêu yêu cầu
- Lớp làm bài vào vở
- 1 HS làm trên bảng
- Dưới lớp nhận xét.
- GV nhận xét đa ra đáp án đúng
- 2 HS đọc lại bài sau khi đã điền đúng.
4. Củng cố, dặn dò: (5”)
- GV nhận xét chung bài viết của HS
- GV nhận xét giờ học.
con trăn, cá trê
nước trà, tia chớp.
Vì sao cá không biết nói
- Việt hỏi: Vì sao cá không biết nói.
- Lân chê em ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước. Cá không biết nói như người vì chúng là loài vật. Nhưng cũng có lẽ cá có cách trao đổi riêng với bầy đàn.
- Viết tên truyện giữa trang vở.
- Khi xuống dòng chữ đầu viết vào 1 ô li, viết hoa chữ cái đầu.
- Trước lời thoại phải đặt dấu gạch ngang đầu dòng.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:
r hay d:
Lời ve ngân da diết
Xe sợi chỉ âm thanh
Khâu những đường rạo rực
Vào nền mây biếc xanh
Soạn: 23/3/2009
Giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2009
Tập đọc
Sông Hương
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý gây ấn tượng trong những câu dài
- Biết đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng.
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó: sắc độ, đặc ân, thiên nhiên.
- Cảm nhận được vẻ thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương qua cách miêu tả của tác giả.
- Bảo vệ những dòng sông quê hương
II. Đồ dùng
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
A/ Kiểm tra bài cũ(5’)
- 2 HS đọc đọc bài cũ.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Dưới lớp nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B/ Bài mới (32’)
1. Giới thiệu bài
- GV cho HS quan sát tranh vẽ.
H: Tranh vẽ cảnh gì ? ở đâu ?
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gv nêu khái quát cách đọc
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước trước lớp:
- GV chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu dài
- HS đọc chú giải SGK
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc
- Các HS khác nghe, góp ý.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn
- Lớp nhận xét- bình chọn bạn đọc hay nhất
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1.
H: Tìm những từ ngữ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương.
H: Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?
- GV kết hợp chỉ tranh giới thiệu giải thích từ xanh biếc, xanhnon, xanh thẳm
- HS đọc đoạn 2.
H: Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào?
H: Do đâu có sự thay đổi ấy?
H: Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào?
- HS giải nghĩa:lung linh dát vàng.
H: Do đâu có sự thay đổi đấy?
- HS đọc đoạn 3:
H: Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?
4. Luyện đọc lại
- 3 HS thi đọc lại cả bài
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét - đánh giá
5. Củng cố, dặn dò: (3’)
H: Sau khi học bài này, em có suy nghĩ gì về sông Hương?
- GV liên hệ địa phương tỉnh Quảng Ninh
- GV nhận xét giờ học.
Tôm Càng và Cá Con.
Sông Hương
- Giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả màu sắc, hình ảnh.
Từ khó
xanh non, mặt nước, trong lành.
Đoạn 1:từ đầu – in trên mặt nước.
Đoạn 2: tiếp ......lung linh dát vàng.
Đoạn 3: còn lại.
- Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời;/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước//
1. Vẻ đẹp thơ mộng của sông Hương
Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
- Xanh thẳm: do da trời tạo nên.
- Xanh biếc do lá cây tạo nên.
- Xanh non: do những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên
2. Sự thay đổi màu sắc của sông Hương
- Thay chiếc áo xanh hằng ngày bằng dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
- Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ in bóng xuống mặt nước
- Dòng sông là 1 đường trăng lung linh dát vàng.
- Do dòng sông được ánh trăng chiếu rọi sáng lung linh.
3. Sông Hương một đặc ân dành cho Huế
- Làm cho thành phố Huế thêm đẹp, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào cảu chợ búa, tạo cho thành phố 1 vẻ êm đềm.
- Sông Hương là dòng sông đẹp, luôn đổi màu sắc.
------------------------------
Luyện từ và câu
Từ ngữ về Sông biển
Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về sông biển ( các loài cá, các con vật sống dưới nước).
- Luyện tập về dấu phẩy.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết 2 câu để kiểm tra bài cũ.
- Tranh minh hoạ các loài cá
- 2 bộ thẻ từ ghi tên 8 loài cá trong bài 1.
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ (5’)
- 2 HS làm bài trên bảng
- Dưới lớp theo dõi nhận xét
- Gv nhận xét đánh giá
B/ Bài mới 32’
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
- 1HS nêu yêu cầu
– GV treo tranh- HS quan sát tranh
- 1 HS đọc mẫu
- HS đọc tên từng loài cá và trao đổi theo cặp.
- GV phát 2 bộ thẻ từ cho 2 nhóm gắn nhanh tên từng loài cá lên bảng.
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc lại toàn bài
- HS nêu đặc điểm 1 số loài cá có trongbài
- GV yêu cầu HS kể tên một số loài khác xếp vào 2 nhóm trên
-2 HS nêu yêu cầu – quan sát tranh SGK.
- GV tổ chức trò chơi tiếp sức:
+ 2 đội, mỗi đội 5 HS
+ Theo hiệu lệnh của GV tìm từ, đội nào tìm được nhiều từ là thắng cuộc
- Dưới lớp nhận xét trò chơi
- GV tổng kết trò chơi
- HS nêu và phân loại những con vật sống ở biển, những con vật sống ở ao, hồ, sông.
- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
- 2 HS đọc lại câu 1 và câu 4.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS làm trên bảng phụ
- Cả lớp nhận xét
- GV thống nhất kết quả
H: Những bộ phận nào ở câu 1 đều trả lời cho câu hỏi nào? (ở đâu )
H: Những bộ phận câu ở câu ở câu 4 đều trả lời cho câu hỏi nào (như thế nào)
GV: Dấu phẩy làm nhiệm vụ tách các bộ phận câu cùng làm một niệm vụ trong câu
H: Khi đọc đến dấu phẩy em phải lưu ý gì ?
- 2 HS đọclại đoạn văn
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn dò HS về nhà học bài
Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong những câu sau:
Cây cỏ héo khô vì hạn hán
Đàn bò béo tốt vì được chăm sóc kỹ
Từ ngữ về Sông biển
Dấu phẩy
Bài tập 1: Hãy xếp tên các loài cá dưới đây vào nhóm thích hợp.
Cá nước mặn
Cá nước ngọt
cá thu ,cá chim, cá chuồn, cá nục
cá mè , cá chép, cá trê, cá quả
Bài tập 2: Kể tên các con vật sống dưới nước:
- Tôm, sứa, ba ba.
- Cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, ốc tôm, cua, cáy, cá voi, cá mập, cá sấu, sư tử biển, hải cẩu, sao biển,....
Bài tập 3: Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy:
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê tôi đã thấy nhiều.
Càng lên cao trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
thủ công
Làm dây xúc xích trang trí( tiết 2 )
I/ Mục tiêu:
Giúp HS : - Biết cách làm dây xúc xích trang trí
- Làm được dây xúc xích trangtrí ,yêu cầu đúng đẹp
- Yêu thích làm dây xúc xích để trang trí
II/ Chuẩn bị:
- Mẫu
- Qui trình
- HS : Giấy thủ công, bút chì, thước, kéo, hồ dán
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. GTB: 3’
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Nhắc lại quy trình 3’
Bước 1. Cắt thành các nan giấy
- Lấy 3-4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộn 1ô dài 12 ô
- Cắt mỗi màu 4-6 nan
Bước 2. Dán các nan giấy thành dây xúc xích
- Dán nan thứ nhất thành vòng tròn mặt màu quay ra ngoài
- Luồn nan 2 vào vòng tròn nan 1 dán tiếp thành vòng tròn nan 2
- Luồn tiếp đến khi được dây xúc xích dài như ý muốn
3. Thực hành 32’
- Gv cho HS thực hành làm dây xúc xích
- GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS còn yếu
- GV tổ chức trưng bày sản phẩm
- GV nhận xét , khen ngợi HS có sản phẩm đẹp
4. Nhận xét dặn dò 2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau
--------------------------------
toán
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
Rèn kĩ năng giải bài tập tìm số bị chia
Rèn kĩ năng giải bài toán có phép
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. KTBC 5’
- 2 HS lên bảng làm bài
- Dưới lớp theo dõi và nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới 32’
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 3 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Giải thích cách làm bài
+ Dưới lớp so sánh đối chiếu
+ GV kiểm tra một số bài
H : Nêu cách tìm số bị chia ?
GV: Lưu ý HS cách tìm số bị chia và cacáh trình bày bài dạng này.
--------------------
Bài 2. 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 3 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đổi chéo vở
H : Nhận xét gì về tên gọi thành phần x trong hai con tính cùng cột ?
- HS nêu cácah tìm số bị trừ và số bị chia
GV: Lưu ý cách tìm số bị trừ và số bị chia
-----------------------
Bài 3. 1 HS nêu yêu cầu
- GV tổ chức trò chơi tiếp sức:
+ 2 đội , mỗi đội 4 hS
+ Theo hiệu lệnh của GV thi điền nhanh
+ Đội nào xong trước và đúng là thắng cuộc
- Chữa bài :
+ HS nhận xét các đội chơi
+ GV nhận xét – tuyên bố đội thắng cuộc
GV: Lưu ý HS vận dụng cách tìm số bị chia để làm bài tập dạng này
---------------------
Bài 4. 1 HS đọc đề bài
- GV tóm tắt
H: Bài cho biết gì ? Bài hỏi gì ?
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài:
+ Đọc và nhận xét bài trên bảng
+ GV cho biểu điểm HS tự chấm bài của mình
H: Tìm số lít dầu trước khi rót vào các can chính là tìm thành phần gì trong phép chia ?
GV : Lưu ý vận dụng cách tìm số bị chia để làm bài tập dạng này
3. Củng cố dặn dò 3’
- GV NX giờ học
- Dặn dò HS về nhà xem đồng hồ
x : 2 = 3 x : 4 = 2
Luyện tập
Bài 1. Tìm y
y : 2 = 3 y : 3 = 5
y = 3 x 2 y = 3 x 5
y = 6 y = 15
y : 3 = 1
y = 1 x 3
y = 3
Bài 2. Tìm x
a.x - 2 = 4 x : 2 = 4
x = 4 + 2 x = 4 x 2
x = 6 x = 8
Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống
số bị chia
10
18
21
số chia
2
2
2
3
3
3
thương
5
3
4
Bài 4. Tóm tắt
1 can : 3 l
6 can : . . lít dầu ?
Bài giải
Có tất cả số lít dầu là :
3 x 6 = 18 ( l)
Đáp số: 18 l dầu
---------------------------------
Soạn: 23/3/2009
Giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2009
Thể dục
Hoàn thiện bài RLTTCB
I. Mục tiêu:
-Hoàn thiện bài RLTTCB. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
-Ôn trò chơi “Nhảy ô” Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập.
- Phương tiện: Còi và kể 2 vạch giới hạn và các ô cho HS đứng đúng khi chuẩn bị chơi trò chơi “Nhảy ô”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Khởi động:
*Chạy đều nhẹ nhàng quanh sân tập.
* Xoay các khớp.
* Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung
*Trò chơi tự chọn
2. Phần cơ bản:
-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang
--Đi theo vạch kẻ thẳng kiễng gót.
-Đi nhanh chuyển sang chạy
* Thi một trong hai động tác trên, xem tổ nào có nhiều người đi đúng
*Trò chơi “Nhảy ô”
3. Phần kết thúc:
-Đi đều theo 4 hàng dọc
- Cho HS hát, vỗ tay theo nhịp.
-Nhảy thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
10-15’
1-2’
1v
1-2’
18-22’
3lần
3-4lần
3-5lần
6-8’
3’
- Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp rồi chuyển sang cự li rộng.
-G hướng dẫn, điều khiển(Lần1) Lần2 lớp trưởng điều khiển
-Nhận xét
-Nêu tên trò chơi, làm mẫu (nhảy ô cho hs qs.
- Tập hợp theo đội hình chơi .
- Chơi trò chơi
-------------------------------
Tập viết
Chữ hoa : X
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chữ
- Biết viết chữ cái hoa X cỡ vừa và nhỏ
- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: “ Xuôi chèo mát mái ” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng:
Mẫu chữ X hoa đặt trong khung chữ.
Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li.
Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ 5’
- 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con
- GV nhận xét, đánh giá.
B/ Bài mới 32’
1. Giới thiệu bài:
- GV giớ
File đính kèm:
- tuan 26 Cac mon.doc