Giáo án dạy lớp 4 tuần 31

(T61)Tập đọc

ĂNG – CO VÁT

I. MỤC TIÊU :

-Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ang – co vát, Cam – pu – chia)

 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ang – co Vát 1 công trình kiến trúc điêu khắc, tuyệt diệu.

- Hiểu từ ngữ trong bài

 +Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Ang – co Vát, một công trình kiến trúc điêu khắc, tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu- chia.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của Ăng – co Vát .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Ảnh khu đền Ang – co Vát trong SGK

 

doc16 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3135 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 04 năm 2009 (T61)Tập đọc ĂNG – CO VÁT I. MỤC TIÊU : -Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ang – co vát, Cam – pu – chia) Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ang – co Vát 1 công trình kiến trúc điêu khắc, tuyệt diệu. - Hiểu từ ngữ trong bài +Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Ang – co Vát, một công trình kiến trúc điêu khắc, tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu- chia. - Cảm nhận được vẻ đẹp của Ăng – co Vát . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh khu đền Ang – co Vát trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. KT bài cũ : Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ : Dòng sông mặc áo + TLCH về ND bài đọc. - GV nhận xét , cho điểm . 3. Bài mới a. Giới thiệu bài:Ăng –co Vát b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài . * Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36 SGK . (2, 3 lượt). Kết hợp sửa lỗi phát âm và nghĩa các từ khó trong bài. - Gọi 1 HS đọc chú giải . - GV đọc mẫu . * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm bài và TLCH : . Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? . Khu đền chính đồ sộ như thế nào? . Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp? - HS tìm nêu NDC của bài ? * Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn : Lúc hoàng hôn …các ngách 4. Củng cố , dặn dò - Nêu NDC của bài ? Qua bài học, em hiểu điều gì về Ăng – co Vát ? - Về đọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau Con chuồn chuồn nước - Nhận xét tiết học - HS hát. - 2 HS thực hiện yêu cầu - Lớp đọc thầm - 3 HS đọc - Lớp theo dõi SGK - HS theo dõi . Được xây dựng ở Cam – pu – chia từ đầu TK 12 . Khu đền chính ..gian phòng . Những cây tháp …gạch vứa . Ang – co Vát thật huy hoàng ….các ngách - 3 HS đọc (T61)Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU :Sau bài học , HS có thể: - Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. - Biết vận dụng vào trồng trọt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 122, 123 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng TLCH - Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống thực vật? - Trình bày quá trình hô hấp, quan hợp của cây xanh ? 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài :Trao đổi chất ở thực vật * HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 122 SGK . Kể tên những gì được vẽ trong hình? . Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh? . Những yếu tố nào còn thiếu để bổ sung? Bước 2 : Hoạt động cả lớp - Gọi 1 số HS TLCH: . Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống . Quá trình trên được gọi là gì? - Kết luận : Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các – bô- níc, nước, khí ô – xi và thải ra hơi nước, khí các – bô- níc, chất khoáng khác …Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. HĐ 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm phát giấy và bút vẽ cho các nhóm Bước 2: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm Bước 3: Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. 3. Củng cố dặn dò: -Trình bày quá trình trao đổi chất ở thực vật ? Các em áp dụng vào việc trồng cây như thế nào ? - Chuẩn bị bài sau Động vật cần gì để sống - Nhận xét tiết học. - HS hát - 2 HS thực hiện yêu cầu . HS quan sát và nêu . Anh sáng, nước, chất khoáng. . Khí các – bô – níc, khí ô - xi - HS trả lời - Nhận giấy - Các em cùng tham gia vẽ. (T151) Toán THỰC HÀNH (tt) I. MỤC TIÊU :Gíup HS: - Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. - Rèn kỹ năng thực hiện vẽ bản đồ thu nhỏ theo tỉ lệ cho trước . - Biết vận dụng vào cuộc sống . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng có vạch chia cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : - Cho 2 HS thực hành đo đọ dài trên mặt đất với các điểm cho trước 2. Bài mới a. Giới thiệu bài :Thực hành (tt) b. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. - GV nêu bài toán như SGK - GV gợi ý cách thực hiện + Trước hết tính độ dài thu nhỏ sau đó vẽ vào vở một đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. d. Thực hành Bài 1 :HS xác định yêu cầu - GV giới thiệu ( chỉ bảng) chiều dài bảng lớp học là 3m - GV hướng dẫn kiểm tra từng HS Bài 2 : - Hướng dẫn tương tự như bài 1 3. Củng cố , dặn dò: - Nêu cách vẽ đoàn thẳng trên thực tế ? - Làm các BT vào vở, chuẩn bị bài sau Ôn tập về số tự nhiên. - Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện - HS lắng nghe. - HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ. 3 m = 300 cm Độ dài thu nhỏ 300 : 50 = 6 (cm) A Tỉ lệ : 1 : 50 B Đổi 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm Chiều dài HCN thu nhỏ 8 00 : 2 00 = 4 (cm) Chiều rộng HCN thu nhỏ là: 6 00 : 2 00 = 3 (cm) Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tt) I.MUC TIÊU - Củng cố kiến thức về bảo vệ môi trường . - Vận dung kiến thức ở tiết làm tiếp các bài tập còn lại. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các mẫu chuyện , tấm gương vượt khó trong học tập. IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/KT bài cũ : Gọi 2 HS TLCH - Bảo vệ môi trường là bảo vệ những gì ? Các em đã làm gì để bảo vệ môi trường ? - Nhận xét , cho điểm. 2/Bài mới a.Giới thiệu bài:Bảo vêh môi trường (tt) HĐ 1 : Tập làm “Nhà tiên tri ( bài tập 2 , SGK ) - GV chia HS thành các nhóm . - Mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết . - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc . các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến . * GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đua ra đáp án đúng : a. Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này . b. Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khỏe con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước . c. Gây ra hạn hán , lũ lụt , hỏa hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ … d. Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết . đ. Làm ô nhiễm không khí ( bụi tiếng ồn ) . e. Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí . HĐ 2 : Bày tỏ ý kiến của em ( bài tập 3 , SGK ) -HS làm việc theo từng đôi . - GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình . * GV kết luận về đáp ứng đúng : a. Không tán thành b. Không tán thành c. Tán thành d.Tán thành g. Tán thành HĐ 3 : Xử lí tình huống ( bài tập 4 , SGK ) -GV chia HS thành các nhóm. - Từng nhóm nhận một nhiệm vụ và tìm cách xử lí . - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận ( có thể bằng đóng vai ). * GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đua ra những cách xử lí có thể như sau : a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chổ khác . b. Đề nghị giảm âm thanh . c. Tham gia thu nhăt phế liệu và dọn sạch đường làng . HĐ 4 : Dự án “ Tình nguyện xanh - Gv chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường ,những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết . Nhóm 2: tương tự đối với môi trường trường học . Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp học - Từng nhóm thảo luận - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc . các nhóm khác bổ sung ý kiến . *GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm . Kết luận chung - GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường . - GV mời 1-2 em đọc to phần ghi nhớ trong SGK . 3. Củng cố , dặn dò -Cần làm gì đẻ bảo vệ môi trường ? Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương . - Nhận xét tiết học. - Về học ghi nhớ. - 2 HS thực hiện yêu cầu. -Nhận tình huống và thảo luận. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày - HS thảo luận nhóm. - Dại diện nhóm trình bày - HS thảo luận nhóm. - Dại diện nhóm trình bày Thứ ba ngày 14 tháng 04 năm 2009 (T31)Lịch sử NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU : Học xong bài này , HS biết : - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đứng đầu thời Nguyễn. - Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số điều luật của bộ luật Gia Long. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. KT bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng TLCH +Vua Quang Trung có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của chính sách đó? - Nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:Nhà Nguyễn thành lập HĐ 1 : Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi: . Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? HĐ 2 : Thảo luận nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc trong SGK và cung cấp cho các em một số điều trong bộ luật Gia Long - Các nhóm cử người báo cáo kết quả làm việc theo nhóm trước lớp 4. Củng cố - dặn dò: - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? Thời gian nào ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Kinh thành Huế . - HS hát - 2 HS thực hiện yêu cầu . . Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đỗ nhà Tây Sơn. - Nhận xét, bổ sung (T61)Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU -Hiểu được thế nào là trạng ngữ -Biết nhận diện và đặt câu có trạng ngữ - Biết vận dụng vào thực tế II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : Gọi 2 HS TLCH -Câu cảm là câu như thế nào ? Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào ? - GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài :Thêm trạng ngữ cho câu b. Nhận xét : Bài 1,2,3 : Gọi HS tiếp nối nhau đọc. - Yêu cầu HS suy nghĩ, lần lượt thực hiện từng yêu cầu, phát biểu ý kiến. c. Ghi nhớ : - Gọi HS đọc . d. Luyện tập : Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Y/C HS thực hành viết đoạn văn Bài 2: Gọi HS đọc đề bài - Y/C HS thực hành viết đoạn văn - Gọi HS đọc bài trước lớp. GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố - dặn dò : - Thế nào là trạng ngữ ? Trạng ngữ thường đứng ở vị trí nào trong câu . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau - HS thực hiện yêu cầu . - 3 HS đọc thành tiếng - Câu b có thêm 2 bộ phận . Nhờ đâu, I – ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng. - Tác dụng : Nêu nguyên nhân, thời gian xảy ra sự việc nói ở CN và VN. - 3 HS đọc - HS làm VBT a. Ngày xưa b. Trong vườn c. Từ mờ sáng - 1 HS đọc - HS tự viết bài (T31)Chính tả(Ngh-v) NGHE LỜI CHIM NÓI I. MỤC TIÊU : - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim hót - Tiếp tục luyện tạp phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi/ngã. - Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một số tờ phiếu viết ND 2a, 3a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : Gọi 2 HS đọc lại bài tập 3a ở tiết trước. - GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : (Ngh-v) Nghe lời chim nói b. Hướng dẫn HS nghe viết : - GV đọc bài - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài thơ. - Bài thơ là lời của ai ? Chim nói những gì ? GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ. - Bài thơ dược trình bày như thế nào ? - HS tìm một số từ khó- viết bảng con - GV đọc lại bài thơ lần 2 lưu ý HS cách trình bày * GV đọc bài cho HS viết - Soát bài – chấm điểm. c. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2 a: GV nêu cầu bài tập - GV phát phiếu cho các nhóm làm bài. - Gọi đại diện các nhóm lên bảng đọc kết quả - GV khen ngợi và chốt lại. Bài 3 : Tương tự như bài 2 3. Củng cố dặn dò - HS đọc lại BT 2a,lưu ý cách phát âm . - Về chữa các lỗi viết sai, chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học. -2 HS thực hiện theo,yêu cầu . - HS theo dõi - Lớp đọc Đọc thầm. (Là lời của chim, nói về sừ bận rộn lao đông sản xuất của co người, về sự phát triển cuẩ đát nước…) - loài chim, bận rộn, ngỡ ngàng, … - HS viết bài - Các nhóm làm vào phiếu a. la, lạch, lãi, lãm, này, nãy, nằm, nắn/ a. Núi băng trôi – lớn nhất – Nam cực – năm 1956 – núi băng này. (T152) Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập về: - Đọc, viết số trong hệ thập phân. - Hàng và lớp ; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ : - Lớp học có chiều dài là 8m, chiều rộng là 6m . Hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1:200 ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : Ôn tập về số tự nhiên b. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: HS xác định yêu cầu ( Viết theo mẫu) - Yêu cầu HS làm vào vở. - GV chữa bài Bài 2: Yêu cầu HS quan sát kĩ bài mẫu trong SGK - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. - Nhận xét – cho điểm Bài 3 :HS đọc đê bài .Chúng ta đã học lớp nào, hàng nào? - Yêu cầu HS đọc các số trong bài Thực hành tương tự như bài 2 . Bài 4: HS xác định yêu cầu - Gọi HS lần lượt TLCH trước lớp Bài 5:Yêu cầu HS nêu đề bài, sau đó làm bài -Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng Nhận xét – cho điểm . 3. Củng cố , dặn dò: -Nêu tên các lớp, các hàng đã học ? - Về làm các BT vào vở, chuẩn bị bài sau Ôn tập về số tự nhiên (tt) - Nhận xét tiết học - 1HS lên bảng tính, lớp làm vào vở nháp . - HS làm vào vở, 4 HS lên bảng điền Đọc số Viết số Số gồm Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám 24 308 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3trăm, 8 đơn vị Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư 160 274 1 trăm nhìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục và 4 đơn vị Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm 1 237 005 1 triệu, 2trăm nghìn , 3 chục nghìn, 7 nghìn và 5 đơn vị Tám triệu không trăm linh bốn nghìn không trăm chín mươi 8 004 090 8 triệu, 4 nghìnvà 9 mười đơn vị 5794 =5000 + 700 + 900 + 4; 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9 - HS nêu yêu cầu của bài .Lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị a. Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám ; 5 thuộc lớp đơn vị, hàng chục… b. 103 : 3 là 3 đơn vị … -HS thực hiện tiếp nối a.Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị. b. Số tự nhiên bé nhất là số 0 c. Không có số tự nhiên lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào thì cũng được số liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. a. 67, 68, 69, 789, 799, 800 ; 999, 1000, 1001 b. 8, 10, 12, 98, 100, 102 ; 998, 1000, 1002 c. 51, 53, 55, 199, 201, 203. ; 997, 999, 1001 (T31)Địa lí BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I .MỤC TIÊU :Học xong bài này, HS biết : - Chỉ trên bản đồ VN vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đao của nước ta. - Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh về biển, đảo việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : Gọi 2 HS TLCH - Đà Nẳng là TP như thế nào ? Vì sao Đà Nẳng lại thu hút nhiều khách du lịch ? - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : Biển, đảo và quần đảo 1. Vùng biển Việt Nam * HĐ 1 :Làm việc theo cặp. Bước 1:Yêu cầu HS quan sat hình 1, TLCH mục 1 trong SGK - Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ và vốn hiểu biết của bản thân, TLCH sau: . Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? . Biển của nước ta có vai trò như thế nào ? Bước 2: - Gọi HS trình bày kết qủa trước lớp - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Địa Lí tự nhiên Việt Nam treo tường, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. - GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển đông đối với nước ta. 2. Đảo và quần đảo * HĐ 2: Làm việc cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo trên biển Đông và yêu cầu HS TLCH: . Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? . Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất? Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm Bước 1: HS dựa vào tranh, ảnh , SGK , TLCH: . Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía Nam? . Các đảo và quần đảo nước ta có giá trị gì? Bước 2 : - Gọi HS trình bày kết quả theo từng câu hỏi 3. Củng cố –dặn dò: - Nước ta có vùng biển như thế nào? Biển, dảo và quần đảo có giá trị gì ? -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Khai thác khoáng sản - 2 HS thực hiện theo yêu cầu . - HS thảo luận nhóm đôi . Vùng biển nước ta có diện tích rộng, là một bộ phận của biển Đông . Biển Đông là kho muối vô tận, có nhiều khoáng sản, hải sản quý, có vai trò điều hoà khí hậu, ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, thuận tiện cho phát triển du lịch. - Nhận xét, bổ sung - HS quan sát và trả lời câu hỏi . Là bộ phận đất nổi lên giữa biển, nhỏ hơn lục địa .Vịnh Bắc Bộ, Ngoài khơi có đảo Hoàng Sa và Trường Sa . Phía Bắc trên các đảo tập trung dân cư đông đúc , nghề đánh cá phát triển, Vịnh Hạ Long là thắng cảnh nổi tiếng . . Có nhiều tài nguyên quý … - Nhận xét, bổ sung Thứ tư ngày 15 tháng 04 năm 2009 (T62)Tập đọc CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU -Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên ; đổi giọng phù hợp với giọng điệu. - Hiểu các từ ngữ trong bài : chuồn chuồn nước, long lanh, phân vân, thung thăng +Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chuồn chuồn nước, cảnh đẹp thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn nước, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương. - Thêm yêu quê hương đất nước . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa trong bài đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. KT bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài Ang – co Vát và TLCH về ND bài đọc. - GV nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:Con chuồn chuồn nước b. Luyện đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc - 1 HS đọc cả bài - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài (2,3 lượt) – phát âm các từ HS đọc sai -GV kết hợp quan sát tranh, ảnh, giải nghĩa từ. - 2 em đọc bài lần 2 - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài . . Chú chuồn chuồn được so sánh bằng những hình ảnh nào? Vì sao? . Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao? .Cách miêu tả của chú chuồn chuồn bay có gì hay? . Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? - HS tìm nêu NDC của bài ? * Đọc diễn cảm - Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau bài văn - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn Ôi chao ….phân vân 4. Củng cố , dặn dò : - Nêu NDC của bài ? Qua bài học các em hiểu điều gì về quê hương của mình ? - Về đọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học . - HS hát . - 2 HS thực hiện yêu cầu . - Lớp đọc thầm - 2 HS đọc - chuồn chuồn nước, long lanh, phân vân, thung thăng - HS theo dõi . Bốn cái cánh …..giấy bóng ; Hai con mắt …thủy tinh ; Thân …mùa thu ; Bốn cánh ….phân vân. - HS tự do phát biểu .Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuôn nước, tả theo cánh bay của chuồn chuồn nước … - Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng luỹ tre xanh rì rào trong gió …cao vút - Cả lớp đọc thầm và tìm đúng giọng đọc - HS luyện đọc (T31)Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU - HS chọn được một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cấm trại mà em được tham gia. -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn câu chuyện. Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. -Giáo dục qua ý nghĩa câu chuyện. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã học về du lịch hay thám hiểm. - GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài :Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia b. Hướng dẫn HS kể chuyện * Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề - Gọi HS đọc đề bài - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng : du lịch, cắm trại, em, tham gia. - Gọi HS đọc gợi ý 1,2,3 - GV nhắc HS về đề bài. - Gọi HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện * Thực hành kể chuyện - Kể chuyện trong nhóm - Tổ chức cho HS thi KC trước lớp 3. Củng cố dặn dò : -Nêu ý nghĩa của câu chuyện mà em vừa kể ? - Về tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện yêu cầu . -1 HS đọc- lớp đọc thầm - 3 HS đọc - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về cuộc du lịch - 3 – 5 HS thi kể tiếp nối nhau trước lớp (T153) Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. MỤC TIÊU :Giúp HS củng cố về: - So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên . - Rèn kỹ năng II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ :Viết dưới dạng tổng 5794 ; 5794 ; 20 292 ; 190 909 - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài Ôn tập về số tự nhiên (tt) b. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: HS xác định yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào SGK. - GV chữa bài Bài 2: Gọi HS nêu Y/C . -Yêu cầu HS làm bài Y/C HS giải thích cách xắp xếp Bài 3: HS xác định yêu cầu Thực hành tương tự như bài 2 . - Nhận xét Bài 4: Y/C HS đọc đề bài và tự viết số . Bài 5: Hs xác định yêu cầu - GV viết bảng 57< x < 62 Y/C HS đọc . - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét – cho điểm . 3 . Củng cố , dặn dò: - Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta so sánh như thế nào ? - Về làm các bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau Ôn tập về số tự nhiên (tt) - Nhận xét tiết học - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp - 2 HS lên bảng làm . lớp làm vào SGK . 989 7 985 ; 8 300 : 10 = 830 34 579 150 459 72 600 = 726 x 100 a. 999, 7426 , 7624 , 7642 b. 1853, 3158, 3190 , 3518 a. 10261 , 1590 , 1567, 897 b. 4270 , 2508, 2490, 2476 a. 0 , 10 , 100 b. 0 ,99 ,999 c. 1 , 11 ,101 d. 8 ,98 ,998 a. 58 ,60 b. 59 ,61 c .60 . Thứ năm ngày 16 tháng 04 năm 2009 (T61)Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. MỤC TIÊU : - Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật - Biết cách dùng các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những nhân vật của con vật. - Biết chăm sóc bảo vệ vật nuôi II. ĐỒ DÙNG –DẠY HỌC - Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa - Tranh, ảnh 1 số con vật III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. KT bài cũ : - 2 HS đọc bài điền vào đơn xin tạm trú, tạm vắng . 3 .Bài mới : a. Giới thiệu bài:Luyện tập miêu tả các bộ phận con vật b.Hướng dẫn HS quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả Bài 1,2 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Gọi HS phát biểu ý kiến. GV dùng phấn đỏ gạch dưới các từ chỉ các bộ phận của con vật Bài 3 : Gọi HS đọc nội dung - GV treo 1 số tranh, ảnh con vật. -Gọi 1 vài HS nói tên con vật em chọn để quan sát - HS viết vào vở 4 . Củng cố –dặn dò - Nêu tên bài ? - Nhận xét tiết học . - Dặn HS quan sát con gà trống để chuẩn bị tiết TLV sau. - HS hát . - 2 HS đọc bài . - 2 HS đọc Các bộ phận Từ ngữ được miêu tả Hai tai to …rất đẹp Hai lỗ mũi ươn ướt….đây hoài Hai hàm răng trắng muốt Bờm được cắt phẳng Ngực nở Bốn chân khi đứng …đất Cái đuôi dài ….trái - HS viết bài (T154)Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN(tt) I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập về : - Các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5, 9 và giải các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết. - Rèn kỹ năng vần dụng các dấu hiệu chia hết để giải toán -Giáo dục tính cẩn thạn, ham mê học toán II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ : - Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé a. 999, 7642, 7426, 7624 b. 3158, 3518, 1853, 3190 2. Bài mới a. Giới thiệu bài :Ôn tập về số tự nhiên (tt) Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài về tự làm bài . - GV chữa bài Bài 2: Cho HS đọc đề bài, Sau đó yêu cầu HS tự làm bài Bài 3:Yêu cầu HS đọc bài toán - GV hướng dẫn HS giải - Yêu cầu HS trình bày bài giải rồi chữa bài . Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán yêu cầu chúng ta viết các số như thế nào? - GV hướng dẫn giải - Yêu cầu HS làm bài Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài . Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS trình bày bài giải 3 . Củng cố , dặn dò: - Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9 - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào nháp a. Số chia hết cho 2 là: 7362 , 2640 , 32, 4136. Số chia hết cho 5 là:505, 2460. b. Số chia hết cho 3 là : 7362, 2640, 20601 Số chia hết cho 9 là : 7362 , 20601 c. Sốchia hết cho cả 2 và 5 là : 2040 d. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là : 605. e. Số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 005 , 1207 - 4 HS lên bảng làm

File đính kèm:

  • docL4 T31.doc