TẬP ĐỌC
TIẾT 1 : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I.Mục tiêu :
-Đọc đúng ,đọc trôi chảy, thể hiện tình cảm thân ái ,trìu mến ,thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam .
-Hiểu: VN Dân chủ Cộng hoà, bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu . Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục sự nghiệp của ông cha, xây nước VN mới.
-Thuộc lòng một đoạn thư.
II .Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp 5 tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2007.
TậP ĐọC
Tiết 1 : Thư gửi các học sinh
I.Mục tiêu :
-Đọc đúng ,đọc trôi chảy, thể hiện tình cảm thân ái ,trìu mến ,thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam .
-Hiểu: VN Dân chủ Cộng hoà, bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu . Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy …và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục sự nghiệp của ông cha, xây nước VN mới.
-Thuộc lòng một đoạn thư.
II .Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Mở đầu :
-GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Tập Đọc lớp 5, chuẩn bị cho tiết học
2. Dạy bài mới
a .Giới thiệu bài :
Giới thiệu chủ điểm “VN-Tổ quốc em “
-Giới thiệu bức thư
b. Bài mới :
HĐ1 :Luyện đọc đúng
-Đọc cả bài
-Đọc nối đoạn
Từ (:năm giời, hoàn cầu, cường quốc năm châu)
HĐ2:Tìm hiểu bài:
1. Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, đua bạn.
GT: VN dân chủ cộng hoà, cơ đồ
2. Bác tin tưởng HS sẽ kế tục sự nghiệp xây dựng nước VN mới.
* Nội dung (mục 1)
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm;
Luyện đọc đoạn 2;Giọng thân ái,thể hiện niềm tin của Bác.
Thi đọc diễn cảm
Thi đọc thuộc lòng đoạn: “ Sau 80 năm…của các em”.
HĐ4: Củng cố ,dặn dò:
- Nhận xét giờ học
1HS KG đọc bài, lớp đọc thầm, tập chia đoạn .
2HS đọc nối tiếp đoạn ,GV Sửa lỗi ngắt nghỉ và phát âm , giúp HS hiểu một số từ
HS đọc nối đoạn trong nhóm đôi,1HS đọc bài
G/viên đọc mẫu cả bài
HS đọc thầm đoạn1TLCH-nhận xét. GV tiểu kết
HS đọc thầm đoạn 2 trao đổi nhóm 2 TLCH2-3 ,đại diện nêu ý kiến ,nhận xét
HS KG liên hệ nêu ý kiến .GV tiểu kết .
HS đọc toàn bài thảo luận nêu nội dung bài .GVtổng kết ý.
2HS đọc nối đoạn nêu cách đọc đoạn ,GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
HS luyện đọc theo cặp ,thi đọc diễn cảm HS KGcó thể đọc thuộc lòng nhận xét bình chọn cá nhân đọc hay .GV đánh giá
*HS nêu ý chính của bài
Toán
Tiết 1: Ôn tập : Khái niệm về phânsố
I .Mục tiêu :
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số ; đọc , viết phân số .
- Ôn tập cách viết thơng , viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Giáo dục lòng ham thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học :
Các tấm bìa và vẽ nh các hình vẽ trong SGK .
III. Các hoạt động dạy học :
Kiểm tra bài cũ : KT đồ dùng , sách vở của HS.
Dạy bài mới :
1.Ôn tâp khái niệm ban đầu về phân số
Ví dụ :
; đọc là : hai phần ba
-Củng cố cách đọc ,viết phân số.
-CCcách viết thương hai số tự nhiên , mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
2.Thực hành:
Bài 1 :
Củng cố về cấu tạo ,cách đọc phân số .
Bài 2+ Bài 3 :
-Củng cố cách viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số
Bài 4 :
-củng cố viết số 1(0)dưới dạng phân số
*GV cho HS quan sát tấm từng tấm bìa
- HS quan sát và nêu tên gọi từng phân số , tự viết phân số đó vào giấy nháp . 1 HS TB lên bảng viết . HS viết nháp và nêu miệng . nhận xét , đánh giá .
- GV chốt ý , gọi HS nêu chú ý trong SGK.
HSY đọc lại toàn bộ các phân số đã viết trên bảng.
*HS đọc bài ,nêu y/c ,làm cá nhân ,nêu miệng
Gọi HS trung bình đọc các phân số , nêu tử và mẫu của từng phân số ,nhận xét . GV chốt cách đọc đúng.
* HS nêu đề bài ,làm vở bảng lớp
- Gọi HS K nhận xét , GV chữa bài ,chuẩn xác kiến thức .
*-HS nêu y/cầu, làm theo cặp,dại diện báo cáo HSKnêu lí do.
GV cùng HS chữa bài.CC kiến thức.
3. Củng cố – dặn dò :
HS nhắc lại nội dung bài học .
Nhận xét giờ học .
Lịch sử
Ti 1 : “Bình Tây Đại Nguyên Soái ” Trương Định
I/- Mục tiêu:
-HS biết Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì. Với lòng yêu nước,Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống thực dân Pháp xâm lược.
-Giáo dục HS lòng yêu nước, căm thù giặc.
II/- Đồ dùng dạy học:
Hình trong SGK, bản đồ Việt Nam.
-III/- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B/- Bài mới:
1. Giới thiệu bài
HĐ1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp xâm lược.
- Nhân dân dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp, nhiều cuộc khởi nghiã đã nổ ra.
- Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ với giặc.
HĐ2: Trương Định quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
+Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì?
+ Khi nhận được lệnh của triều đình Điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ ?
+ Trước những băn khoăn đó,
nghĩa quân và dân chúng đã làm
gì ?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
HĐ3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân với “ Bình Tây đại nguyên soái”
Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của ND Nam Kì.
GV giới thiệu bài,
- GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. Nhóm nào làm xong thảo luận tiếp các câu hỏi của nhóm bạn.
- HS làm việc vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Lớp - GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
GV nêu y/c.
HS quan sát tranh vẽ, suy nghĩ, độc lập TLCH. 3- 4em nêu ý kiến (HSKG nêu rõ lí do). Lớp nhận xét. GV chuẩn xác KT.
GV nêuy/c. HS độc lập suy nghĩTLCH. 2- 3 em nêu ý kiến
( HSKG nêu rõ lí do). GV kết luận.
C/ Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Thể dục.
Tiết 1: Giới thiệu chương trình. Đội hình đội ngũ.
Trò chơi : “ kết bạn”.
I.Mục tiêu
-Giới thiệu chương trình Thể dục 5. HS biết một số nội dung cơ bản và yêu cầu luyện tập.
- HS ôn một số động tác về đội hình đội ngũ, chơi trò chơi: “ Kết bạn”.
- HS có thái độ học tập đúng đắn. Gây hứng thú giờ học sau.
II.Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp.
1. Phần mở đầu:( 6- 10 phút).
Tập hợp lớp, nêu n/v, yêu cầugiờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản: ( 20- 22 phút).
a. -Giới thiệu tóm tắt chương trình Thể dục 5(2-3 phút).
b. Phổ biến y/c luyện tập( 1-2 phút)
c. Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự (2-4 phút)
d. Đội hình đội ngũ (5-6 phút).
- Ôn cách chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp.( 2-3 lần).
b. Trò chơi vận động: (5-6 phút).
3. Phần kết thúc( 4- 6 phút).
- Một số động tác hồi tĩnh.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV giới thiệu chung. HS chú ý theo dõi.
*GV nêu y/c. HS tập đồng loạt, tập theo tổ
GV quan sát, sửa sai.
*GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi.
GV giải thích và nêu luật chơi, tổ chức chơi. HS chơi theo tổ. GV bao quát lớp động viên HS. GV cùng HS nhận xét, phân định thắng thua.
*HS đồng loạt cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
GV cùng HS hệ thống bài.
Đạo đức
Tiết 1: em là học sinh lớp 5.
I. Mục tiêu:
- HS biêt vị thế của HS lớp 5 so với các lớp học trước.
- HS bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, đặt mục tiêu.
- HS vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập tốt để xứng đáng là HS lớp 5.
II. Tài liệu, phương tiện:
Các mẩu chuyện về HS lớp 5. Thẻ chữ cho HĐ 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Khởi động: HS hát bài: “ Em yêu trường em”.
B Bài mới :
1. Tìm hiểu vị thế của HS lớp 5.
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường, vì vậy cần phải gương mẫuvề mọi mặt để các em nhỏ noi theo.
2. Tìm hiểu về nhiệm vụ của HS lớp 5.
- Thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
Thực hiện đúng nội quy của trường lớp
-Tích cực tham gia các hoạt động của trường lớp, các hoạt động tập thể, các hoạt động xã hội.
- Nhường nhịn, giúp đỡ các e HS nhỏ.
- Gương mẫu về mọi mặt cho các em lớp dưới noi theo.
3. Trò chơi: “ Phóng viên”.
* Ghi nhớ: SGK ( 5 )
C. Củng cố. Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
GV nêu y/c. HS quan sát tranh vẽ(SGK – 3-4), trao đổi nhóm TLCH. Đại diện nêu ý kiến. Lớp nhận xét BS. GV kết luận.
GV nêu y/c bài tập 1. HS trao đổi theo cặp bày tỏ ý kiến qua việc giơ thẻ( HSKG giảI thích lí do). GV kết luận.
*HS liên hệ, 4-5 em nêu ý kiến.
- GV khuyến khích HS cần phát huy những điểmđã thực hiện tốt, khắc phục những mặt còn thiếu sót.
GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn khác. GV cùng HS nhận xét, kết luận.
Kĩ Thuật
Bài 1: Đính khuy hai lỗ (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II/. Đồ dùng dạy học
_G V: Mẫu đính khuy hai lỗ-Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
-Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau kích cỡ,hình dạng khác nhau
- HS: Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm, chỉ khâu len hoặc sợi, kim khâu len ,kim khâu thường, phấn vạch , thước ,kéo.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Bài mới.
Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu.
- Đặc điểm h/d của khuy 2 lỗ: được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau.
- Đường chỉ đính khuy qua hai lỗ khuy đẻ đính với vải, k/c giữa các khuy đính trên sản phẩm.
-Vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo bằng với vị trí của lỗ khuyết.
GV nêu y/c.
HS q/s mẫu khuy 2 lỗ+ H1.a Sgk. TLCH.
Lớpnhận xét.
GV kết luận.
Hoạt động 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
-?Nêu tên các bước, cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ?
- chuẩn bị đính khuy (đặt khuy,cố định khuy trên điểm vạch dấu).
- Cách đính khuy: lên kim qua lỗ khuy thứ nhất, xuống kim qua lỗ khuy thứ hai. ( lần khâu đính thứ nhất(sgv tr15)
- Cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy: quấn chỉ quanh chân khuy, chỉ quấn vừa chặt để vải không bị dúm.
GV nêu y/c.
-HS đọc lướt các nội dung mụcI, II và q/s H.2Sgk TLCH -NX.
HS lên bảng thực hiện các thao tảc trong bước 1(G theo dõi, hướng dẫn)
-H nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy hai lỗ với cách kết thúc đường khâu?
-G h/d nhanh lần hai các bước đính khuy, t/c cho HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy..
-HS thực hành. GV bao quát lớp, H/D những HS còn lúng túng.
C.Củng cố- dặn dò.
-G nhận xét tiết học.-Dặn h/s chuẩn bị tiết sau thực
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2007.
LUYệN Từ Và CÂU
Tiết 1: Từ Đồng nghĩa
I. Mục đích yêu cầu:
-Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ,từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn
-HS-tìm từ ,đặt câuphân biệt đúng từ đồng nghĩa .
HS sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp .
II .Đồ dùng học tập :
-GV : bút dạ .phiếu khổ to
-HS :VBT TV
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
. 1: Giới thiệu bài :
2. Tìm hiểu về từ đồng nghĩa:
- xây dựng - kiến thiết.
- vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
-Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là những từ đồng nghĩa .
Từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế
-Từ đồng nghĩa không hoàn toàn không thể thay thế .
3: Luyện tập thực hành
Bài 1:
-nước nhà , non sông
- hoàn cầu ,năm châu
Củng cố về từ đồng nghĩa
Bài 2: đẹp : đẹp đẽ, đèm đẹp…
to lớn:to, lớn, to đùng, to tướng…
học tập: học, học hành, học hỏi
CC cách tìm từ đồng nghĩa (phảI hiểu nghĩa của từ đã cho ).
Bài 3:
CC về câu ,đặt câu để phân biệt từ đồng nghĩa
HĐ4: Củng cố ,dặn dò
Nhắc lại ghi nhớ SGK
NX tiết học
GV nêu mục đích y/c của tiết học.
HS đọc yêu cầu bài tập số1xác định y/cầu ,làm mẫu
-HS làm việc theo nhóm , đại diện nhóm nêu kết quả,rút ra phần ghi nhớ ý 1,2
Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK
-HS đọc bài nêu y/c,làm việc cá nhân ,nêu kết quả
GVkhẳng định ý đúng
HS đọc y/c ,thảo luận nhóm đôI,làm vở 2emlàm bảng lớp GVcùng HS chữa bài ,kết luận ………
HS nêu y/c ,độc lập làm vở ,2em làm bảng
GV chữa câu ,chấm bài…
chính tả
Tiết 1: việt nam thân yêu
I.Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng,trình bày đúng bài chính tả “Việt Nam thân yêu”.
-Củng cố qui tắc chính tả với ng/ngh ;g/gh ;c/k
-HS có thói quen viết dúng chính tả, có ý thức viết chữ đẹp giữ vở sạch
II . Đồ dùng dạy học :
-GV : bút dạ .phiếu khổ to
-HS :VBT TV
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Mở đầu :
-GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Chính tả lớp 5, chuẩn bị cho tiết học
Dạy bài mới :
HĐ1 : Giới thiệu bài:
HĐ2 : Hướng dẫn HS viết chính tả
-Đọc bài
-Luyện viết :(mênh mông ,biển lúa ,dập dờn …)
HĐ4 : Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2:Tìm tiếng thích hợp ,điền vào chỗ trống
Bài 3 :làm miệng
-CC quy tắc chính tả với ng/ngh,c/k/q .
HĐ5 : Củng cố ,dặn dò
-Nhận xét giờ học .
1HSK đọc bài ,lớp đọc thầm tìm dấu hiệu dễ viết sai ,luyện viết ở nháp (HSYviết bảng ).GV chỉnh sửa
GV đọc mẫu ,nhắc nhở cách trình bày ,tư thế ngồi viết .
GV đọc –HS nghe –viết
1HSK đọc bài ,lớp đổi vở soát lỗi .
GV chấm chữa ,nhận xét .
HS đọc bài ,nêu y/c
HSK làm mẫu 3câu đầu, HS hoạt động nhóm đôi,đại diện các nhóm chữa bài.GV chuẩn xác KT
HS nhắc lại nôing dung bài .
Toán
Tiết 2: Ôn tập - Tính chất cơ bản của phân số
I .Mục tiêu :
- HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số , quy đồng mẫu số các phân số .
- Giáo dục lòng ham thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Kiểm tra bài cũ : HS: Viết các phân số 1: 4 , 5 : 6 , 12 : 12 , 0: 4
HS dưới lớp nhận xét , đánh giá bài làm của bạn .
2. Dạy bài mới :
1: Giới thiệu bài
2. Ôn tập lý thuyết
a, Tính chất cơ bản của phân số
b, ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
* Lưu ý : Phải rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn được nữa
.
-Quy đồng mẫu số các phân số
Cách nhanh nhất là chọn số lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chia hết cho số đó
3 .Thực hành
Bài 1-2(6):
CC cách rút gọn phân số ,quy đồng mẫu số các phân số.
Bài 3
CC các tính chất của phân số
GV giới thiệu trực tiếp
Hoạt động cá nhân
- 2 HS lên bảng làm , HS dưới lớp nêu miệng . HS KG lấy VD khác,nêu cách làm nhanh ,nhận xét và rút ra kết luận
- GV chốt ý nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số .
- GV nêu y/c .HS thảo luận xem cách nào nhanh nhất .Đại diện nêu ý kiến .GV kết luận
*HS đọc bài ,nêu y/c
HS làm cá nhân vào vở nháp (HSYlàm bảng )
- HSK nêu miệng cách làm và kết quả đã rút gọn .GV kết luận
* HS nêu y/c,thảo luận nhóm đôi báo cáo kết quả.
GV khảng định .
Củng cố. Dặn dò.
- Nhắc lại nội dkhoa học
tiết 1: Sự sinh sản
1 Mục tiêu :
- HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình .
- HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản .
-Học sinh yêu con ngời , xã hội, bố mẹ
2 Đồ dùng dạy -học
-Hình trang 4,5 sgk.
3 Các hoạt động dạy -học
1, -Kiểm tra : sách vở học sinh
2, -Bài mới:
1:Trò chơi "Bé là con ai?"
- tại sao chúng ta tìm đợc bố, mẹ cho các em bé?
- qua trò chơi , các em rút ra được điều gì?
Kết luận: mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có các đặc điểm giống với bố , mẹ của mình .
2. Nêu ý nghĩa của sự sinh sản
+ hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ .
+ điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản ?
K ết luận :SGK
3- Củng cố dặn dò:
Nhắ lại nội dung bài .
GV nêu y/c ,phát phiếu phổ biến cách chơi.
HS thảo luận chơi theo nhóm
sau khi tuyên dương các cặp thắng cuộc, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
HS TB,Y bày tỏ ý kiến. Lớp nhận xét,bs.
GV chuẩn xác KT.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 trang 4,5 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
- HS làm việc theo cặp thảo luận để tìm ra được ý nghĩa của sự sinh sản, liên hệ đến gia đình mình . nêu ý kiến. Lớp nhận xét, BS. GV kết luận.
Tiếng Việt ( Bổ sung )
Tiết 1: Chính tả: Thư gửi các học sinh.
I Mục tiêu:
- HS nghe viết đúng đủ đoan: “ Sau 80 năm … của các em” trong bài: “ Thư gửi các học sinh”.
- HS viết đúng thể loại văn xuôi, trình bày bài sạch đẹp.
- HS có thói quen viết đúng chính tả, có ý thức viết chữ đẹp giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe – viết.
- Đọc đoạn : “Sau 80 năm. . .của các em”
- Luyện viết từ khó: nô lệ, trở nên, hoàn cầu …
- nghe – viết.
- Chấm, sửa lỗi.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Nhắc lại cách trình bày bài viết.
- Nhận xét giờ học.
GV giới thiệu trực tiếp.
*1 HSK đọc bài, lớp theo dõi. GV nêu y/c. HSđọc thầm, tìm hiểu nội dung đoạn văn, tìm dấu hiệu dễ viết sai. 3- 4 em nêu ý kiến, luyện viết ở bảng con. Gvuốn nắn, chỉnh sửa.
GV đọc mẫu, nhắc nhở cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
GV đọc bài – HS nghe viết, soát lỗi.
GV chấm một số bài, nhận xét.
Toán ( bổ sung )
Tiết 1: ôn tập về phân số
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc, viết, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
- HS làm đúng các bài tập có liên quan đến phân số.
- HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động giải toán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Vở BTT5, sách BTT5
III.Các hoạt động dạy học:
1. Củng cố khái niệm về phân số.
Bài 1(SBTT – 3): Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng.
Bài 2(SBTT- 3): Viết vào ô trống:
* CC về đọc, viết và cấu tạo của phân số.
2.Củng cố tính chất cơ bản của phân số.
Bài 6( SBTT – 4): Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng.
* CC về hai phân số bằng nhau.
Bài7-8 ( SBTT -4)
* CC về rút gọn các phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
Củng cố. Dặn dò.
Nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét giờ học.
*GV nêu y/c.
HS độc lập làm nháp, 1em làm bảng. Lớp nhận xét. GV chuẩn xác KT. HSY đọc lại đáp án đúng.
*HS đọc bài, xác định y/c. Độc lập làm vở, 2em là bảng lớp. Lớp nhận xét. GVchữa bài. Chốt bài giải đúng.
*GV nêu y/c. HS trao đổi theo cặp làm vở, 1em làm bảng lớp, nhận xét. GV chữa bài trên bảng. Chốt KT.
*HS đọc bài, xác định y/c. Độc lập làm vở (GV giúp HSY hoàn thành phần a. HSKG có thể làm cả 3 phần) 2 em làm bài trên bảng. GV chữa bài, chuẩn xác KT.
Hoạt động ngoài giờ
Tiết 1: An toàn giao thông ( Bài 1).
1.Mục tiêu:
- HS nhớ và giải thích được một số nội dung biển báo giao thông.
_ HS mô tả được một số biển báo.
- HS có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
Các biển cấm, nguy hiểm, biển chỉ dẫn đường bộ.
III. Các hoạt động chính:
Khởi động: HS hát: “ Chúng em chơi giao thông”.
Nội dung:
1. Nhận dạng các biển báo.
- Các biển cấm: là các hình tròn màu đỏ…
- Các biển chỉ dẫn: là các hình tròn màu xanh…
- Các biển báo nguy hiểm: là các hình tam giác màu đỏ với các kí hiệu màu đen…
2. Tìm hiểu tác dụng của các biển báo.
- Biển 123a, 123b, 111a…..
- Ghi nhớ : (SGK trang 7).
C. Củng cố . Dặn dò:
- Nhắc lại ý nghĩa của từng nhóm biển báo.
- Nhận xét giờ học.
GV giới thiệu các nhóm biển báo, nêu y/c.
HS quan sát hình vẽ, mô hình, trao đổi theo cặp nêu nội dung của từng biển. Đại diện báo cáo, lớp nhận xét.
GV chuẩn xác KT.
GV nêu y/c.
HS quan sát 2 biển báo cấm, thảo luận TLCH. Đại diện báo cáo. Lớp nhận xét.
GV kết luận.
HS nhắc lại ghi nhớ bài. Liên hệ.
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2007.
Tập làm văn
Tiết 1: Cấu tạo của bài văn tả cảnh
I. Mụctiêu
_Nắm được cấu tạo 3 phần(mở bài ,thân bài ,kết luận)của bài văn tả cảnh.
_Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể
-HS yêu thích thiên nhiên .
II .Đồ dùng dạy học:
-VBTTV
-Bảng phụ trình bày cấu tạo bài Nắng trưa
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ1: Giới thiệu bài :
HĐ2:Nhận xét
Bài 1:Đọc và tìm các phần mở bài ,thân bài ,kết bài
-MB :Lúc hoàng hôn ,Huế đặc biệt yên tĩnh (từ đầu …yên tĩnh này .)
-TB :Sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người ven sông từ lúc hoàng hôn đến lúc lên đèn .
-KB :Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn .
Bài 2: So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn
Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh
Bài Hoàng hôn ..tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian;
HĐ3: Luyện tập thực hành
Bài 1:Nhận xét cấu tạo của bài văn “Nắng trưa
-MB:Nhận xét chung về nắng trưa (câu mở đầu
-TB:Cảnh vật trong nắng trưa (hơi đất trong nắng trưadữ dội; tiếng võng đưa và câu hát ruem trong nắng trưa; cây cối và con vật trong nắng trưa; hình ảnh người mẹ trong nắng trưa .
-KB : Cảm nghĩ về mẹ
HĐ4 : Củng cố ,dặn dò
- HS đọc yêu cầu ,đọc 1 lần bài : “Hoàng hôn trên sông Hương .”GV giúp HS hiểu một số từ khó
HS đọc thầm trao đổi theo cặp xác định ,đại diện nêu ý kiến ,lớp nhận xét .
GV chốt ý đúng .
GVnêu yêu cầu . HS đọc lướt bài văn ,trao đổi nhóm đôi nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả .Đại diện nêu ý kiến ,lớp nhận xét .GV chốt lời giải đúng.
HSKGrút nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh. HSTBY nghe, công nhận. GV chuẩn xác kiến thức.
* 1HS đọc đề bài, XĐ yêu cầu
HS làm việc cá nhân, GV giúp đỡ HSY hoàn thiện .
-1số HS trình bày ,nhận xét
GV chốt lời giải đúng .
* HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ
GV nhận xét giờ học.
Toán
TIếT 3 : Ôn tập - so sánh hai phân số
I .Mục tiêu :
- HS nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số , khác mẫu số .
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn .
- Giáo dục lòng ham thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Kiểm tra bài cũ : HS 1 : rút gọn phân số ,
HS 2 : Quy đồng mẫu số các phân số : và
HS dưới lớp nhận xét , đánh giá bài làm của bạn .
2. Dạy bài mới :
@ Giới thiệu bài
1: Ôn tập lý thuyết
a, Hai phân số cùng mẫu số
so sánh hai phân số và
b. Hai phân số khác mẫu số
- Gọi HS nêu kết quả và trình bày cách làm từ đó rút ra qua tắc .
so sánh hai phân số và .
+ Chú ý : Để so sánh hai phân số bao giờ cũng phải cho chúng có cùng mẫu rồi mới so sánh
2: Luyện tập .
Bài 1 :
CC cách so sánh hai phân số .
Bài 2 : Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
4: Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét giờ học.
GV giới thiệu trực tiếp
GV nêu y/c.
HS làm việc cá nhân ở nháp. HS TB,Y nêu ngay kết quả , giải thích lý do
- HS khác nhận xét .
- GV yêu cầu HSKG lấy thêm một số ví dụ
khác đố bạn .
. 1 HSY lên bảng làm bài,nhận xét
Nêu cách làm .GV chuẩn xác KT
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
*HS đọc bài ,nêu y/c Gọi HS trung bình lên bảng điền dấu cột a , HS khá làm cột b , nêu cách làm ,nhận xét .GV chuẩn xác KT.
* HS đọc ,nêu y/c,làm việc cá nhân ở vở ,2HSY làm bảng -HS KG nhận xét và nêu các cách làm khác nhau .GV chuẩn xác KT.
HS nhắc lại nội dung bài .
Tiếng Việt ( Bổ sung )
Tiết 2: luyện tập về từ đồng nghĩa.
I Mục tiêu:
- HS tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho.
- HS cảm nhận được sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa không hoàn toàn, biết lựa chọn từ ngữ dùng trong ngữ cảnh cụ thể.
- HS sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số bài tập LTVC
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tìm từ đồng nghĩa với từ cho trước.
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: sợ vui, lo.
* Phải hiểu nghĩa của các từ cho trước
Bài 2: Xếp các từ sau thành từng nhóm đồng nghĩa:
- dại , thẹn, nài, xin, ngốc, xấu hổ, ngượng, van, ngu, thẹn thùng.
2. Đặt câu với từ đồng nghĩa.
Bài 3: Đặt câu với các từ đồng nghĩa ở BT2.
VD: Thằng Lộc thật là dại hết chỗ nói, giúp ai không giúp lại nhận lời giúp thằng ngốc.
* CC về câu, cách dùng từ.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Nhắc lại cách trình bày bài viết.
- Nhận xét giờ học.
*HS đọc xác định y/c. Thảo luận nhóm tìm từ. Đại diện báo cáo. Lớp nhận xét, BS. GV chuẩn xác KT.
*GV nêu y/c. HS độc lâp làm nháp. 1 em làm bảng, lớp nhận xét, BS.
GV chuẩn xác KT.
*HS đọc đề, xác định y/c. HS độc lâp làm vở. 2 em làm bảng,( HSKG có thể đặt câu có 1cặp từ đồng nghĩa) lớp nhận xét, BS.
GV chữa bài trên bảng, CC về câu, từ.
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2007
Toán (Bổ sung )
Tiết 2: ôn tập về phân số
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc, viết và so sánh các phân số.
- HS làm đúng các bài tập có liên quan đến phân số.
- HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động giải toán.
II.Đồ dùng dạy học:
Vở BTT5, sách BTT5
III.Các hoạt động dạy học:
1. Củng cố khái niệm về phân số.
Bài 4(SBTT – 4): Viết các thương, số tự nhiên dưới dạng phân số.
Bài 5 (SBTT- 4): Viết vào ô trống:
* CC về đọc, viết và cấu tạo của phân số.
2.Củng cố về so sánh phân số.
Bài 11( SBTT – 5):
* CC về so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu.
Bài 15 ( SBTT -5): Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng.
-Rút gọn các phân số hoặc quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số.
Củng cố. Dặn dò.
Nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét giờ học.
*GV nêu y/c.
HS độc lập làm nháp, 1em làm bảng. Lớp nhận xét. GV chuẩn xác KT. HSY đọc lại các phân số.
*HS đọc bài, xác định y/c. Độc lập làm vở, 2em là bảng lớp. Lớp nhận xét. GVchữa bài. Chốt bài giải đúng.
*GV nêu y/c. HS độc lập làm vở, 1em làm bảng lớp ( HSKG có thể so sánh bằng hai cách), nhận xét. GV chữa bài trên bảng. Chốt cách làm đúng.
*HS đọc bài, xác định y/c. Trao đổi nhóm đôI làm vở, 1 em làm bảng. GV chữa bài, chuẩn xác KT. CC cách làm.
Tiếng Việt ( Bổ sung )
Tiết 3: ôn các bài tập đọc đã học trong tuần.
I Mục tiêu:
- HS kể được tên các bài tập đọc đã học
- HS đọc bài “ Nắng trưa”, nêu ý của từng đoạn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kể tên các bài tập đọc đã học.
Bài 1: Viết tiêp tên các bài văn, đoạn văn và tác giả của nó ở tất cả
File đính kèm:
- tuan1.doc