Đạo đức
LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T 1 )
I . Mục tiêu:
Giúp HS hiểu : Cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo; Cần chào hỏi thầy cô khi gặp gỡ hay chia tay, nói năng nhẹ nhàng, lễ phép; Phải thực hiện theo lời dạy bảo của thầy cô.
HS có hành vi lễ phép, vâng lời thầy cô học tập, rèn luyện và sinh hoạt hằng ngày.
HS có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy cô giáo.
II . Chuẩn bị :
1/ GV: VBT ĐĐ, vật dụng phục phụ tiểu phẩm.
2/ HS : vở BTĐĐ
III . Các hoạt động :
1 . Khởi động (1’) Hát
2 . Bài cũ : (5’)
- Em cần làm gì để giữ trật tự trong trường, lớp học ?
- Nhận xét bài cũ
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp1 tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 :
Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2009
Đạo đức
LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T 1 )
I . Mục tiêu:
Giúp HS hiểu : Cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo; Cần chào hỏi thầy cô khi gặp gỡ hay chia tay, nói năng nhẹ nhàng, lễ phép; Phải thực hiện theo lời dạy bảo của thầy cô.
HS có hành vi lễ phép, vâng lời thầy cô học tập, rèn luyện và sinh hoạt hằng ngày.
HS có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy cô giáo.
II . Chuẩn bị :
1/ GV: VBT ĐĐ, vật dụng phục phụ tiểu phẩm.
2/ HS : vở BTĐĐ
III . Các hoạt động :
1 . Khởi động (1’) Hát
2 . Bài cũ : (5’)
- Em cần làm gì để giữ trật tự trong trường, lớp học ?
- Nhận xét bài cũ
3 . Bài mới (1’)
- Tiết này các em học bài : Lễ phép, vâng lời thấy cô giáo.
a/ Hoạt động 1 : Phân tích tiểu phẩm ( 7’)
PP: đàm thoại , trực quan , thảo luận
- GV cho HS đóng tiểu phẩm – yêu cầu HS quan sát và cho biết nhân vật trong tiểu phẩm cư xử với cô giáo như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS phân tích tiểu phẩm :
* Cô giáo và các bạn HS gặp nhau ở đâu ?
* Bạn đã chào và mời cô giáo vào nhà như thế nào ?
* Khi vào nhà bạn đã làm gì ?
* Vì sao cô giáo lại khen bạn ngoan và lễ phép ?
* Các em cần học tập ở bạn điều gì ?
GV nhận xét – chốt : Khi thầy cô giáo đến thăm nhà thì các em phải lễ phép, lời nói nhẹ nhàng, thái độ vui vẽ, … Như vậy mới ngoan .
b/Hoạt động 2 : Trò chơi sắm vai ( 7’)
PP: luyện tập, thực hành
- GV cho các cặp HS thảo luận tìm các tình huống ở BT 1, nêu cách ứng xử và phân vai.
- GV nhận xét – chốt : Khi thấy thầy cô ta phải lễ phép chào hỏi, và khi đưa hoặc nhận một vật gì đó từ tay thầy cô thì các em phải dùng 2 tay để nhận.
* Nghỉ giữa tiết ( 3’)
HS quan sát – thảo luận
HS trình bày
HS thảo luận – trình bày
HS thảo luận
c/ Hoạt động 3 : HS làm việc theo nhóm( 7’ )
- PP : Thực hành, luyện tập
- GV nêu câu hỏi :
* Thầy cô thường khuyên bảo, dạy dỗ em những điều gì?
* Những điều đó có giúp ích gì cho em không ?
* Vậy để thực hiện tốt những điều thầy cô dạy, các em sẽ làm gì ?
- GV nhận xét – chốt : Hằng ngày thầy cô là người dạy dỗ cho các em những điều hay, lẽ phải để các em trở thành người tốt, để được mọi người yêu mến.
d/ Hoạt động 4 : Củng cố ( 3’)
- Tại sao phải vâng lời thầy cô giáo ?
- GV nhận xét – giáo dục.
5. Tổng kết – dặn dò : (1’)
- Chuẩn bị : Tiết 2.
- Nhận xét tiết học .
HS thảo luận
Đại diện HS trình bày
HS phát biểu
Học vần
Bài 77 : ĂC - ÂC
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ăc, âc, các tiếng: mắc, gấc.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăc, âc.
-Đọc và viết đúng các vần ăc, âc, các từ mắc áo, quả gấc.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ruộng bậc thang.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ăc, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ăc.
Lớp cài vần ăc.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ăc.
Có ăc, muốn có tiếng mắc ta làm thế nào?
Cài tiếng mắc.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng mắc.
Gọi phân tích tiếng mắc.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng mắc.
Dùng tranh giới thiệu từ “mắc áo”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng mắc, đọc trơn từ mắc áo.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần âc (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ac, mắc áo, âc, quả gấc.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Những đàn chim ngói
Mặc áo màu nâu
Đeo cườm ở cổ
Chân đất hồng hồng
Như nung qua lửa.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Ruộng bậc thang”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ruộng bậc thang”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 12 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 12 em 12 thẻ và ghi các từ có chứa vần ăc, âc. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần ăc kết thành 1 nhóm, vần âc kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : con cóc; N2 : bản nhạc.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
á – cờ – ăc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m đứng trước vần ăc và thanh sắc trên đầu âm ă.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Mờ – ăc – măc – sắc – mắc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng mắc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng c
Khác nhau : ăc bắt đầu bằng ă, âc bắt đầu bằng â.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ăc, âc.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 12 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Mĩ Thuật
VẼ GÀ
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Tiếng Việt
Ôn bài 77: ĂC - ÂC
I.Mục tiêu: -Đọc và viết đúng các vần ăc, âc, các từ mắc áo, quả gấc.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ruộng bậc thang.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ăc, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ăc.
Lớp cài vần ăc.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ăc.
Có ăc, muốn có tiếng mắc ta làm thế nào?
Cài tiếng mắc.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng mắc.
Gọi phân tích tiếng mắc.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng mắc.
Dùng tranh giới thiệu từ “mắc áo”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng mắc, đọc trơn từ mắc áo.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần âc (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ac, mắc áo, âc, quả gấc.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết :
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
á – cờ – ăc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m đứng trước vần ăc và thanh sắc trên đầu âm ă.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Mờ – ăc – măc – sắc – mắc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng mắc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng c
Khác nhau : ăc bắt đầu bằng ă, âc bắt đầu bằng â.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ăc, âc.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
Toán
Ôn : MỘT CHỤC – TIA SỐ
Mục tiêu:
Nhận biết 10 đơn vị gọi là 1 chục
Biết đọc và viết số trên tia số
Biết đọc và viêt số trên tia số
Ham thích học toán, nhanh nhẹn ,chính xác
Các hoạt dộng dạy và học:
On định :
Dạy và học bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành
Mục tiêu : Nắm được yêu cầu mỗi bài và thực hiện
Phương pháp : Động não, luyện tập
Hình thức học : cá nhân
Bài 1: Đếm số chấm tròn ở hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn
Bài 2: đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con
Bài 3: Viết các số vào mỗi vạch theo thứ tự tăng dần
Củng cố :
Trò chơi: đi chợ
Giáo viên giao cho mỗi nhóm 1 số mẫu vật để gắn số mẫu vật theo yêu cầu của giáo viên
Đi chợ, đi chợ
Mua 1 chục hoa cho tổ 1
Mua 1 chục cam cho tổ 3…
Cho các nhóm đọc lại số vật của mình có
Dặn dò:
Tập vẽ các tia số và ghi số trên tia số đó
Xem lại các bài tập vừa làm
Hát
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài ở bảng lớp
Chia lớp 4 nhóm
Mua gì? Mua gì?
1 nhóm lên gắn số
Học sinh nêu
Mĩ thuật
VẼ GÀ
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2009
Học vần
Bài 78 : UC - ƯC
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần uc, ưc, các tiếng: trục, lực.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uc, ưc
-Đọc và viết đúng các vần uc, ưc, các từ cần trục, lực sĩ.
-Nhận ra uc, ưc trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uc, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uc.
Lớp cài vần uc.
GV nhận xét.
So sánh vần uc với ut.
HD đánh vần vần uc.
Có uc, muốn có tiếng trục ta làm thế nào?
Cài tiếng trục.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng trục.
Gọi phân tích tiếng trục.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng trục.
Dùng tranh giới thiệu từ “cần trục”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng trục, đọc trơn từ cần trục.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ưc (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uc, cần trục, ưc, lực sĩ.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Máy xúc, cúc vạn thọ, lọ mực, nóng nực.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần vừa học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn:
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Con gì mào đỏ
Lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thức dậy?
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Ai thức dậy sớm nhất”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ai thức dậy sớm nhất”.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thi gọi đúng tên cho vật và hình ảnh:
GV chia một số tranh, mô hình, đồ vật… mà có tên của chúng chứa vần uc, ưc. Cho các nhóm học sinh viết tên tranh, mô hình đó vào giấy. Hết thời gian nhóm nào viết đúng và nhiều từ nhóm đó thắng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : mắc áo; N2 : nhấc chân.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
Giống nhau : Bắt đầu bằng u.
Khác nhau : uc kết thúc bằng c.
u – cờ – uc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm tr đứng trước vần uc và thanh nặng dưới âm u.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Trờ – uc – truc – nặng - trục.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng trục.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng c
Khác nhau : ưc bắt đầu bằng ư.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần uc, ưc.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Con gà trống.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
Đó là con vịt.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Toán
MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI
I/ Mục tiêu:
Học sinh nhận biết:
Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
Biết đọc, viết số 11, 12.
Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số.
Tích cực trong các hoạt động học tập.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Que tính, hình vẽ bài 4.
Học sinh:
Bó chục que tính và các que tính rời.
III/ Hoạt động dạy và học:
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Hôm nay học bài mười một, mười hai.
Hoạt động 1: Giới thiệu số 11.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành.
Giáo viên lấy 1 que tính (bó 1 chục que) cho học sinh cùng lấy, rồi lấy thêm 1 que rời nữa.
Được bao nhiêu que tính?
Mười thêm một là 11 que tính.
Giáo viên ghi: 11, đọc là mười một.
Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị, số 11 gồm 2 chữ số viết liền nhau.
Hoạt động 2:Giới thiệu số 12.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành.
Tay trái cầm 10 que tính, tay phải cầm 2 que tính.
Tay trái có mấy que tính? Thêm 2 que nữa là mấy que?
Giáo viên ghi: 12, đọc là mười hai.
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
Số 12 là số có 2 chữ số, chữ số 1 đứng trước, chữ số 2 đứng sau.
Lấy cho cô 12 que tính và tách thành 1 chục và 2 đơn vị.
Hoạt động 3: Thực hành.
Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
Cho học sinh làm ở vở bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu.
Trước khi làm bài ta phải làm sao?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Giáo viên ghi lên bảng lớp.
Bài 3: Tô màu.
Bài 4: Cho học sinh nêu đầu bài.
Cho học sinh điền số theo thứ tự.
Giáo viên gắn bài trên bảng phụ.
Củng cố:
11 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Cách viết số 12 như thế nào?
Dặn dò:
Viết số 11, 12 vào vở 2, mỗi số 5 dòng.
Chuẩn bị bài 13, 14, 15.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy theo giáo viên.
… mười thêm một que tính.
… 11 que tính, học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh nhắc lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh thao tác theo giáo viên.
… 12 que tính.
Học sinh đọc cá nhân, lớp.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lấy que tính và tách.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh làm bài.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Đếm số ngôi sao và điền.
Học sinh sửa bài miệng.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài ở bảng lớp.
Tô màu vào 11 hình tam giác, 12 hình vuông.
Học sinh tô màu.
2 học sinh ngồi cùng bàn đổi vở sửa cho nhau.
Học sinh nêu.
Học sinh điền số.
Lớp chia thành 2 dãy thi đua sửa bài.
Nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Tự nhiên xã hội
CUỘC SỐNG QUANH TA
I/ Mục tiêu:
Sau giờ học, học sinh:
Nói được 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu mọi người đều phải làm việc, góp phần phục vụ cho người khác.
Biết được những hoạt động chính ở nông thôn.
Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các hình ở SGK bài 18.
Tranh ảnh về cuộc sống nông thôn.
Học sinh:
SGK, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
Ổn định:
Bài cũ:
Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp?
Em đã làm gì để giữ gìn lớp học sạch đẹp?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Cuộc sống xung quanh.
Hoạt động 1: Cho học sinh tham quan khu vực quanh trường.
Bước 1: Giao nhiệm vụ.
Nhận xét về cảnh quan trên đường, quang cảnh 2 bên đường người dân địa phương sống bằng nghề gì?
Đi thẳng hàng, trật tự.
Bước 2: Thực hiện hoạt động.
Giáo viên theo dõi, nhắc nhở học sinh đặt câu hỏi gợi ý trong khi quan sát.
Bước 3: Kiểm tra kết quả.
Con đi tham quan có thích không? Con thấy những gì?
Kết luận: Xung quanh ta, có rất nhiều nhà cửa cây cối, ở đó có nhiều người và họ sinh sống bằng các nghề khác nhau.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Bước 1: Treo tranh SGK.
Con nhìn thấy những gì trong tranh?
Đây là tranh vẽ cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết?
Bước 2:
Theo con, bức tranh đó có cảnh gì đẹp nhất? Vì sao con thích?
Mọi người đang làm gì?
Xe cộ chạy ra sao?
Củng cố:
Con đi tham quan có thích không?
Con nhìn thấy những gì?
Cuộc sống ở đây là thành thị hay nông thôn?
Kết luận:
Dặn dò:
Về nhà tập quan sát cuộc sống của mọi người xung quanh.
Chuẩn bị bài: An toàn trên đường đi học.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh đi thành hàng để quan sát 2 bên đường.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
… bưu điện, trạm y tế, trường học.
… cuộc sống ở nôn thôn, vì có cánh đồng.
Học sinh suy nghĩ và nêu.
Tiếng Việt
Ôn bài 78 : UC - ƯC
I.Mục tiêu: -Đọc và viết đúng các vần uc, ưc, các từ cần trục, lực sĩ.
-Nhận ra uc, ưc trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
2.Bài mới:
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn:
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Con gì mào đỏ
Lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thức dậy?
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Ai thức dậy sớm nhất”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ai thức dậy sớm nhất”.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
3.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thi gọi đúng tên cho vật và hình ảnh:
GV nhận xét trò chơi.
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Con gà trống.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
Đó là con vịt.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
Toán
Ôn : MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI
I/ Mục tiêu:
Biết đọc, viết số 11, 12.
Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số.
Tích cực trong các hoạt động học tập.
II/ Chuẩn bị:
Vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Hôm nay học bài mười một, mười hai.
HD thực hành:
Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
Cho học sinh làm ở vở bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu.
Trước khi làm bài ta phải làm sao?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Giáo viên ghi lên bảng lớp.
Bài 3: Tô màu.
Bài 4: Cho học sinh nêu đầu bài.
Cho học sinh điền số theo thứ tự.
Giáo viên gắn bài trên bảng phụ.
Củng cố:
11 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Cách viết số 12 như thế nào?
Dặn dò:
Viết số 11, 12 vào vở 2, mỗi số 5 dòng.
Chuẩn bị bài 13, 14, 15.
Hát.
Học sinh lấy que tính và tách.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh làm bài.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Đếm số ngôi sao và điền.
Học sinh sửa bài miệng.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài ở bảng lớp.
Tô màu vào 11 hình tam giác, 12 hình vuông.
Học sinh tô màu.
2 học sinh ngồi cùng bàn đổi vở sửa cho nhau.
Học sinh nêu.
Học sinh điền số.
Lớp chia thành 2 dãy thi đua sửa bài.
Nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Luyện Tự nhiên xã hội
CUỘC SỐNG QUANH TA
I/ Mục tiêu:
Củng cố cho HSbiết được những hoạt động chính ở nông thôn.
Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
II/ Chuẩn bị:
Vở bài tập
III/ Hoạt động dạy và học:
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu
Hoạt động 1: Bài tập 1 :
Bước 1: Giao nhiệm vụ.
Nhận xét về cảnh quan trên đường, quang cảnh 2 bên đường người dân địa phương sống bằng nghề gì?
Đi thẳng hàng, trật tự.
Bước 2: Thực hiện hoạt động.
Giáo viên theo dõi, nhắc nhở học sinh đặt câu hỏi gợi ý trong khi quan sát.
Bước 3: Kiểm tra kết quả.
Con đi tham quan có thích không? Con thấy những gì?
Bài tập 2 :
Bước 1: Treo tranh SGK.
Con nhìn thấy những gì trong tranh?
Đây là tranh vẽ cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết?
Bước 2:
Theo con, bức tranh đó có cảnh gì đẹp nhất? Vì sao con thích?
Mọi người đang làm gì?
Xe cộ chạy ra sao?
Củng cố:
Con đi tham quan có thích không?
Con nhìn thấy những gì?
Cuộc sống ở đây là thành thị hay nông thôn?
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: An toàn trên đường đi học.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh đi thành hàng để quan sát 2 bên đường.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
… bưu điện, trạm y tế, trường học.
… cuộc sống ở nôn thôn, vì có cánh đồng.
Học sinh suy nghĩ và nêu.
Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009
Học vần
Bài 79 : ÔC - UÔC
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ôc, uôc, các tiếng: mộc, đuốc.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ôc, uôc.
-Đọc và viết đúng các vần ôc, uôc, các từ thợ mộc, ngọn đuốc.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Tiêm chủng, uống thuốc.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôc, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôc.
Lớp cài vần ôc.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ôc.
Có ôc, muốn có tiếng mộc ta làm thế nào?
Cài tiếng mộc.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng mộc.
Gọi phân tích tiếng mộc.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng mộc.
Dùng tranh giới thiệu từ “thợ mộc”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng mộc, đọc trơn từ thợ mộc.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uôc (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ôc, thợ mộc, uôc, ngọn đuốc.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Mái nhà của ốc
Tròn vo bên mình
Mái nhà của em
Nghiêng giàn gấc đỏ.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Tiêm chủng, uống thuốc”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tiêm chủng, uống thuốc”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : máy xúc; N2 : nóng nực.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
ô – cờ – ôc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m đứng trước vần ôc và thanh nặng dưới âm ô.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Mờ – ôc – môc – nặng – mộc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng mộc.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng c
Khác nhau : ôc bắt đầu bằng ô, uôc bắt đầu bằng uô.
3 em
1 em.
Ngh
File đính kèm:
- Lop 1Tuan 21.doc