I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
Nêu được điều kiện nổi của vật.
Giải thích được các hiện tượng vật nổi trong đời sống.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng quan sát, so sánh, suy luận.
3. Thái độ: Có tinh thần làm việc độc lập.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên có một nắp chai bằng nhựa và một nắp chai bằng kim loại, cốc nước.
Phóng lớn hình 12.1 và có một số mũi tên để biểu diễn lực.
III. Phương pháp:
Đàm thoại
Nêu vấn đề.
Thực hành.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 784 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy môn Vật lý 8 Bài 12: Sự nổi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 12 : SỰ NỔI
Ngày dạy: 26/11/2008
Tiết: 14
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
Nêu được điều kiện nổi của vật.
Giải thích được các hiện tượng vật nổi trong đời sống.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng quan sát, so sánh, suy luận.
3. Thái độ: Có tinh thần làm việc độc lập.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên có một nắp chai bằng nhựa và một nắp chai bằng kim loại, cốc nước.
Phóng lớn hình 12.1 và có một số mũi tên để biểu diễn lực.
III. Phương pháp:
Đàm thoại
Nêu vấn đề.
Thực hành.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định.
2. KTBC. (Không thực hiện.)
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY- TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
GV: Giới thiệu cho học sinh nắp chai nhựa và nắp chai bằng kim loại.
GV: Làm thí nghiệm hai nắp chai để ngửa thả vào nước. Sau đó thả hai nắp chai úp xuống vào cốc nước.
GV: Đặt câu hỏi.
1. Thí ngiệm lần 1, tại sao hai nắp chai lại nổi?
2. Thí nghiệm lần 2, tại sao nắp chai nhựa lại nổi, nắp chai kim loại lại chìm?
GV: Để có thể trả lời các câu hỏi này, ta phải biết điều kiện nào vật nổi, điều kiện nào vật chìm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện để vật nổi, vật chìm.
GV: Yêu cầu HS thực hiện C1.
HS: HS trả lời cá nhân.
GV: Treo hình 12.1 lên bảng và cho học sinh làm C2.
Yêu cầu Hs nhận xét độ lớn của P & FA trong từng trường hợp và nhận xét
a. Vật chìm xuống dưới:
b. Vật lơ lửng (vật đứng yên )
c. Vật nổi lên trên
HS: 3 HS lần lượt lên bảng gắn các vectơ lực vào hình vẽ và trả lời điền vào các chỗ trống.
a. Vật chìm xuống dưới.
b. Vật lơ lửng. (vật đứng yên )
c. Vật nổi lên trên
GV: Cho HS nêu điều kiện vật nổi vật chìm?
Hoạt động 3: Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Archimède khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng.
GV: Treo tranh 12.2 phóng to lên bảng HS quan sát & nhận xét làm C4
Vậy: P là gì ? ; FA là gì ? ; cách tính ?
HS: Trả lời cá nhân.
HS: Trả lời cá nhân. (P = F vì vật đứng yên)
HS trả lời cá nhân. ( câu B)
Hoạt động 4: Vận dụng.
GV: Yêu cầu học sinh làm C5.
HS: Làm việc theo nhóm và cử đại diện nêu cách chứng minh. Các nhóm khác so sánh và nhận xét.
GV: Cho học sinh làm C6. Gợi ý: Dựa vào kết quả của C2 để chứng minh.
HS: HS thảo luận nhóm và cử đại diện nêu kết quả. Các nhóm khác so sánh, nhận xét.
GV: Cho học sinh làm C7.
GV: Cho học sinh làm C8. Biết thuỷ ngân có trọng lượng riêng 103.000N/m3, thép có trọng lượng riêng 78.000/m3.
HS: FA = FB, FA PB.
GV: Cho học sinh làm C9.
GV: Cho học sinh giải thích vấn đề nêu ra ở đầu bài.
HS: Thí nghiệm1: Trọng lượng 2 nắp bằng lực đẩy Archimède.
Thí nghiệm 2: Trọng lượng nắp nhựa bằng lực đẩy Archimède, trọng lượng nắp kim loại lớn hơn lực đẩy Archimède. ( hoặc có thể dùng dnắp và dnước để giải thích).
GDMT: Đối với các chất lỏng không hòa tan trong nước, chất nào có khối lượng riêng nhỏ hơn thì nổi trên mặt nước. Các hoạt động vận chuyển và khai thác dầu có thể làm rò rỉ, vì dầu nhẹ hơn nước nên nổi lên trên, chính lớp dầu này ngăn cho sự hòa tan ôxi vào trong nước vì vậy sinh vật trong nước không lấy được ôxi sẽ bị chết.
Hàng ngày con người thảy ra 1 lượng khí thải rất lớn: NO; NO2; CO2; SO; SO2; H2S... đều nặng hơn không khí chúng có xu hướng chuyển gần sát mặt đất. Các khí này ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của con người.
Do đó nơi tập trung đông người cần có biện pháp lưu thông không khí (Dùng quạt gió, xây dựng nhà xưởng phải thông thoáng, xây dựung các ống khói...). Hạn chế khí thải độc hại. Ngoài ra khi vận chuyển dầu cần phải sử dụng các biện pháp an toàn tuyệt đối tránh gây ô nhiễm cho mặt nước.
FAAA
P
FA
P
I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm:
P > F : Vật sẽ chìm
P = F : Vật sẽ lơ lửng
P < F : Vật sẽ nổi.
II. Độ lớn của lực đẩy Archimède khi vật nổi lên trên mặt thoáng chất lỏng:
P = F vì vật đứng yên phải chịu tác dụng bởi hai lực cân bằng.
III. Vận dụng.
C6: Vật sẽ chìm xuống khi: dV > dl .
- Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi : dV = dl.
- Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi : dV < dl.
C7, C8 : hòn bi thép nổi vì dthép < dthuỷ ngân.
C9: FA = FB, FA PB.
4. Củng cố và luyện tập.
Điều kiện để vật nổi hoàn toàn.
Giải thích câu nói: “ Tàu to tàu nặng hơn kim, thế mà tàu nổi kim chìm tại sao?”
Khi bơi để nổi được trên mặt nước ta cần phải làm gì?
5. HDHS tự học ở nhà.
Học thuộc ghi nhớ.
Làm bài tập 12.1 đến 12.5
Ôn tập chuẩn bị thi HKI.
V. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- Tiet 14 vat ly 8.doc