Chủ đề CỘNG, TRỪ , NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
(THỜI LƯỢNG:6 TIẾT)
I, MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nắm vững khái niệm về số hữu tỉ. Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số và so sánh được hai số hữu tỉ.
- Thực hiện thành thạo các phép toán về số hứu tỉ.
II, CHUẨN BỊ:
- Giáo án sgk thước thẳng
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiêm tra bài cũ:
( kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học của học sinh)
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1790 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy ôn Toán 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:..../9/2008
Chủ đề Cộng, trừ , nhân, chia số hữu tỉ
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
(thời lượng:6 tiết)
I, Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm vững khái niệm về số hữu tỉ. Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số và so sánh được hai số hữu tỉ.
- Thực hiện thành thạo các phép toán về số hứu tỉ.
II, Chuẩn bị:
- Giáo án sgk thước thẳng
III, Các hoạt động dạy học trên lớp
1.ổn định tổ chức:
2. Kiêm tra bài cũ:
( kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học của học sinh)
3. Tổ chức dạy học.
A, Kiến thức cần nhớ
? Số hữu tỉ được viết như thế nào
? Trong các phân số sau phân số nào biểu diễn số hữư tỉ :
? Các số hữu tỉ được biểu diễn như thế nào
? Hãy biểu diễn số trên trục số.
? để so sánh các số hữu tỉ ta thực hiện như thế nào
? Em có nhận xét gì về vị trí của các điểm biểu diễn các số hữu tỉ x, y trên trục số nếu x > y.
? Thế nào là số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0 là số hữu tỉ dương hay số hữu tỉ âm
? Trong các số hữu tỉ sau số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm.
; ; ; 0,3
? Để cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ ta thực hiện như thế nào.
? Em hãy phát biểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp các số hữu tỉ.
? Tỉ số của hai số được xác định như thế nào.
? giá trị của một số hữu tỉ được xác định như thế nào.
? Tìm giá trị tuyệt đối của các số hữu tỉ sau: - 0,5 ; ;- 2 ; 0.
? Các phép tóan với số thập phân được thực hiện như thế nào.
Số hữu tỉ:
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z ,b ≠ 0.
- Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
- Với x,y ẻ Q thì: hoặc x = y
hoặc x > y
hoặc x < y
- Cho x ẻ Q nếu x > 0 thì x là số hữu tỉ dương.
nếu x < 0 thì x là số hữu tỉ âm
+ số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
+ Với x = ; y = ( a,b,m ẻ Z, m > 0 )
ta có: x + y = + =
x - y = - =
+ Với x = ; y = ta có:
x.y = . =
x : y = : = . = .
*với x, y,z ẻ Q ta có: x + y = z x = z - y
|x| =
x nếu x ≥ 0
- x nếu x < 0
* Tỉ số của hai số hữu tỉ x và y ( y ≠ 0 ) được kí hiệu: hay x : y.
* ta có:
B. Bài tập.
? Em có nhận xét gì về các tổng đã cho?
? Để giải bài tập này ta thực hiện như thế nào
( Gv hướng dẫn học sinh thảo luận cùng giải )
? ở hai bài toán trên ta đã sử dụng những tính chất nào của phép cộng để giải hai bài toán trên.
? Các số x phải thỏa mãn điều kiện gì
? Số tự nhiên có ba chữ số giống nhau được viết như thế nào.
? Khi chia một số tự nhiên bất kì cho 4 thì có thể xày ra những khả năng nào.
? Một phân số như thế nào là phân số tối giản.
? Để chứng minh phân trên là phân số tối giản ta cần chứng minh điều gì
? Trong cách giải bài táon trên ta đã vận dụng tính chất nào của phép chia hết
? Để so sánh các phân số ta làm như thế nào.
? Có những cách nào để so sánh các phân số.
? Nhận xét gì về các số hạng của tổng đã cho.
Gv: giới thiệu bổ đề sau:
Với mọi k ẻ N và k ≥ 1 ta có:
? Nhận xét gì về bài toán đã cho? ta có thể thực hiện bài toán này như thế nào.
(Học sinh thảo luận hiện - gv hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá).
? Ta còn có thể vận dụng tính chất nào để thực hiện giải bài toán này nữa hay không.
( =
= )
? Trong hai cách giải trên cách giải nào nhanh hơn
Gv: nhận xét và lưu ý học sinh khi vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
? Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta thực hiện như thế nào
( Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta nhân số cho trước với phân số)
? Để tìm một số biết giá trị phân số của nó ta thực hiện nư thế nào.
? Nêu công thức tính chu vi và diện tích cảu hình chữ nhật.
? Để so sánh các số hữu tỉ ta thực hiện như thế nào
- Học sinh thảo luận thực hiện - gv hướng dẫn nhận xét đánh giá.
? Để thực hiện các phép toán trên ta thực hiện như thế nào.
( Học sinh thảo luận thưc hiện giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá.)
? Làm thế nào để so sánh hai số hữu tỉ đã cho.
( đưa các số hữu tỉ về hai phân số cùng mẫu dương)
Gv: Yêu cầu học sinh luận thực hiện giải các bài toán trên - hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá.
? Em có nhận xét gì về các phân số trong phép tính đã cho
? Để thực hiện được cộng ta phải làm gì
?Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
bài tập 1:Tính giá trị của biểu thức:
A = 100 + 98 + 96 +… + 2- 97 - 95 - …-1
B = 1+ 2 - 3 - 4 + 5 + 6 - 7 - 8 + 9 +10 - 11 - 12 + ….- 299 - 300 + 301 + 302
Giải
A = 100 + (98 - 97) + (96 - 95 ) + …+
(2 -1) = 100 + 49 = 149
( vì có 49 hiệu mối hiệu bằng 1)
B = 1 + (2 - 3 - 4 + 5) + (6 - 7 - 8 +9) +
(10 - 11 - 12 + 13) + …+
(228 - 229 - 300 + 301) + 302
= 1 + 302 = 303
Bài tập 2:Tìm tập hợp M các số x là ước của 65 mà
12 < x ≤ 75.
Giải
Ta có:Ư(65) = {1;5;13;65} mà các số phải tìm là ước của 65 thoả mãn 12 < x ≤ 75.
nên M = {13;65}
Bài tập 3: Chứng tỏ rằng mọi số tự nhiên có ba chữ số giống nhau đều là bội của 37.
Giải
Giả sử số có ba chữ số giống nhau là
ta có: = 111a = 3.37 .a 37 Vây chia hết cho 37.
Bài tập 3:Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên N khác 0 thì;
Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều có dạng
4n 1
Giải
với mọi số tự nhiên N bất kì khi chia cho 4 thì xảy ra 1 trong 4 khả năng: N chia cho 4 dư 0, N chia cho 4 dư 1, N chia cho 4 dư 2, nchia cho 4 dư 3.
- Nếu n chia choa 4 dư 0 hoặc dư dư 2 thì N chia hết cho 2.Vậy N là hợp số.
- Nếu N chia cho 4 dư 3 thì N = 4m + 3 = 4m + 4 - 1 = 4(m +1) - 1 = 4n - 1 ( với m ẻN và n = m + 1).
Bài tập 4: Chứng minh răng với mọi số tự nhiên n thì phân số là phân số tối giản.
Giải
Gọi ƯCLN của 21n + 4 và 14n + 3 là d
( d ẻN và d ≥ 1) khi đó 2(21n + 4) chia hết cho d và 3(14n + 3) cũng chia hết cho d hay 42n + 8 chia hết cho d và 42n + 9 chia hết cho d do đó 42n + 9 - 42n - 8 = 1 d .
Như vậy phân số là phân số tối giản
Bài tập 5:So sánh các phân số: a, và
b, và
Giải
a, Ta có = <
Vậy <
b, ta có: < ; =
Vậy <
Bài tập 6: Không quy đồng mẫu hãy tính tổng:
Giải
áp dụng tính chất trên ta có:
=
Bài tập7: Tính .
Giải
. =
= =
Bài tập 8: Một lớp học có 45 học sinh, 60% số học sinh của lớp đạt loại khá. Số học sinh giỏi bằng số học sinh khá, còn lại là học sinh trung bình và yếu. Hỏi lớp lớp có bao nhiêu học sinh trung bình và yếu.
Giải
Số học sinh khá: 45. = 27 (học sinh)
Số học sinh giỏi: 27. = 9 (học sinh)
Số học sinh trung bình và yếu :
45 - (27 + 9 ) = 9 (học sinh).
Bài tập 9: Một mảnh vườn hình chữ nhật, biết 40% chiều rộng bằng chiều dài. Biết chiều dài là 70m. Tính chu vi và diện tích của cảu mảnh vườn.
Giải
chiều dài là:70. = 20 (m)
40% chiều rộng là 20m,nên chiều rộng là:
20: = 50(m)
Chu vi của mảnh vườn là:
(70 + 50).2 = 240m
Diện tích của mảnh vườn là:
70.50 = 3500m2
Bài tập 10: So sánh các số hữu tỉ:
a, và b, và
Giải
a, nên >
b, nên <
Bài tập 11: Thực hiện các phép tính
a,
b,
Giải
a,
b,
Bài tập 12:Cho a,b ẻ Z, b > 0 . So sánh hai số hữu tỉ và
Giải
Xét tích: a(b +2001) = ab + 2001b
b(a+2001) = ab + 2001a
Vì b > 0 nên b + 2001 > 0
a, Nếu a > b thì ab + 2001a > ab +2001b
a(b +2001) > b(a + 2001)
đ
b, Nếu a<b thì chứng minh tương tự ta có
c, Nếu a = b thì
Bài tập13:Tìm x ẻ Q biết rằng:
a,
b,
Giải
a,
hay x =
b, x = 0 hoặc x - hay x = .
Bài tập 14: Tính
Giải
=
=
Bài tập 15: Tìm x biết a, |x| =
b, |x| = 0,37; c, |x| = 0; c, |x| = - 2
Giải
a,|x| =
b, |x| = 0,27 x = 0,37 và |x |= - 0,37
c, |x| = 0 nên x = 0.
d, Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ không có giá trị âm.
C. Bài tập luyện tập
Bài 1: Viết ba phân số cùng biểu diễn số hữu tỉ:
Bài 2: Biểu diễn số trên trục số.
Bài 3: Tính:a, b,
Bài 4: Tìm x biết : a, x + =
Ngày soạn:..../09/2008
chủ đề Luỹ thừa của một số hữu tỉ
(thời lượng 3 tiết)
I.Mục tiêu:
- Ôn lại khái niệm về luỹ thừa, các phép tính về luỹ thừa.
II. Chuẩn bị:
- GV: chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
III.Nội dung:
1) Nhắc lại kiến thức cơ bản:
? Luỹ thừa của một số hữu tỉ là gì.
GV: ghi lên góc bảng:
( x, y ẻQ, y ạ 0, nẻN).
2) Các dạng bài tập cơ bản:
Bài tập 1: Tính
HS: hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.
GV: nhận xét.
Bài tập 2: Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa với số mũ khác 1:
125; -125; 27; -27.
HS: hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.
GV: nhận xét.
Bài tập 3: Viết số 25 dưới dạng luỹ thừa. Tìm tất cả các cách viết.
HS: hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.
GV: nhận xét.
Bài tập 4: Tìm xẻQ biết :
a) b)
c) d)
HS: hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.
GV: nhận xét.
Bài tập 5: Viết các biểu thức số sau dưới dạng an (aẻQ, nẻN);
a) b)
c) d) .
HS: hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.
GV: nhận xét.
Bài tập 6: Tìm số hữu tỉ x, biết:
a) b)
c)
HS: hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.
GV: nhận xét.
Bài tập 7: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) b)
HS: hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.
GV: nhận xét.
Bài tập 8: Tìm số tự nhiên x và y, biết:
a) b)
c) và
HS: hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.
GV: nhận xét.
Bài tập 9: Chứng minh rằng:
a) chia hết cho 55 b) chia hết cho 33
c) chia hết cho 405
HS: hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.
GV: nhận xét.
3) Hướng dẫn tự học: làm các bài tập trong SBT.
Ngày soạn:.../09/2008
Chủ đề : tỉ lệ thức. tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
(Thời lượng 3 tiết)
I.Mục tiêu:
- Ôn lại định nghĩa, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, làm các dạng bài tập cơ bản.
II. Chuẩn bị:
- GV: chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
III.Nội dung:
1) Nhắc lại kiến thức cơ bản:
? Tỉ lệ thức là gì. Các tính chất của tỉ lệ thức.
GV: ghi lên góc bảng:
Tính chất: Nếu thì ad = bc
2) Các dạng bài tập cơ bản:
Bài tập 1: Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức sau:
a) x:15=8:24 b)
c) 36:x=54:3 d) .
HS: hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.
GV: nhận xét.
Bài tập 2:Tìm x từ tỉ lệ thức sau:
a) b)
HS: hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.
GV: nhận xét.
Bài tập 3: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 3 và 2, và diện tích bằng 5400m2. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
HS: hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.
GV: nhận xét.
Bài tập 4: Cho tỉ lệ thức . Tính x và y biết:
x+y=100
x-y=50.
HS: hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.
GV: nhận xét.
Bài tập 5: Tìm x và y biết và xy = 8.
HS: hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.
GV: nhận xét.
Bài tập 6: Tìm x và y biết và x10.y10 = 1024.
HS: hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.
GV: nhận xét.
Bài tập 7: Tìm x và y, biết :
HS: hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.
GV: nhận xét.
3) Hướng dẫn tự học: làm các bài tập trong SBT.
Bài tập 8: Tìm ba số x, y, z biết:
và x2 + y2 + z2 = 14.
Ngày soạn:...../9/2008
Chủ đề Đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song
( Thời lượng 8 tiết )
i.Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về góc đối đỉnh, đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, định lí, cách chứng minh một định lí.
- Hình thành - Rèn luyện các kỹ năng vẽ hình và chứng minh hình học cho học sinh.
II.Chuẩn bị
- Giáo án, sgk,, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, eke.
III.Các hoạt động dạy học trên lớp:
1, ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ:
Tuỳ thuộc vào từng tiết học cụ thể mà giáo viên lựa chọn câu hỏi kiểm tra bài cũ để đưa ra cho học sinh.
3. Tổ chức dạy học:
? Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hai góc đối đỉnh quan hệ như thế nào với nhau.
? Em hãy vẽ hai góc đối đỉnh
1. Hai góc đối đỉnh.
+ Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là một tia đối của một cạnh của goá kia.
+ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
? Thế nào là hai đườngg thẳng vuông góc
? Hai đường thẳng vuông góc thì có cắt nhau hay không.
? Hai đường thẳng cắt nhau có vuông góc hay không.
? Trong hình vẽ bên hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành mấy góc vuông.
x
x’
y
y’
2. Hai đường thẳng vuông góc.
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai
đường thẳng vuông góc kí hiệu xx’ ^ yy’
? Đường trung trục của đoạn thẳng AB được định nghĩa như thế nào.
? Để đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì nó phải thoả mãn mấy điều kiện.
3. Đường trung trực của đoạn thẳng.
I
A
B
y
x
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
Nếu xy ^ AB = I
và IA = IB
Thì xy là đường trung trực của doạn thẳng AB.
? Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng hãy chỉ ra các cặp góc đồng vị, các cặp góc trong cùng phía, ngoài cùng phía.
? Thế nào là hai đường thẳng song song
? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
4. Hai đường thẳng song song
b
a
c
A
B
1
2
1
2
3
4
3
4
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng ( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
? Em hãy biểu diễn hai đường thẳng a và b song song với nhau bẳng kí hiệu.
? Em hãy vẽ hai đường thẳng song song.
cho c ầ a = A
c ầ b = B
Nếu éA1 = éB3
(hoặc éA1 = éB1)
Thì a // b
? Phát biểu nội dung tiên đề ơclit
? Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng có bao nhiêu đường thảng song song với nó.
a
M
b
5. Tiên đề ơ clit
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẩng đó.
Điểm M nằm ngoài đường thẳng a, đường thẳng b đi qua M và song song với a là duy nhất.
6. Tính chất của hai đường thẳng song song.
? Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song các cặp góc đồng vị, các cặp goc so le trong , các cặp góc trong cùng phía quan hệ với nhau như thế nào.
Nếu a//b ,c ầ a = A
c ầ b = B
Thì: éA1 = éB3
éA1 = éB1
éA1+ éB2 = 1800
b
a
c
A
B
1
2
1
2
3
4
3
4
7. Quan hệ giữa tính vuông góc và song song.
? Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì quan hệ với nhau như thế nào.
? Hãy vẽ hình và viết tính chất trên đưới dạng nếu thì.
a
b
c
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Nếu a ^ c, b ^ c
Thì a // b
? Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó quan hệ như thế nào với đường thẳng còn lại.
? Hãy vẽ hình và viết tính chất trên dưới dạng nếu thì.
a
b
c
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
Nếu a // b , c ^ a.
Thì c ^ b
? Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng quan hệ với nhau như thế nào.
? Hãy vẽ hình và viết nội dung của tính chất trên dưới dạng nếu thì.
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Nếu a // c, b // c
Thì a // b
( a // b // c)
a
b
c
8.Định lí
? Thế nào là một định lí
? Để chứng minh định lí ta làm như thế nào.
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được là đúng.
Bài tập
? Từ các tính chất ở trên em hãy phát biểu thành các định lí và chỉ ra phần giả thiết, kết luận của định lí.
? Hai đường thẳng a và c quan hệ với nhau như thế nào.
? Hai đường thẳng b và c quan hệ với nhau như thế nào.
? Hai đường thẳng a và b có song song với nhau hay không vì sao.
Bài 1. Cho hình vẽ hãy tính số đo x.
Giải
Ta có a // b ( vì cùng vuông góc với đường thẳng c)
Nên 1150 + x = 1800 (Hai góc trong cùng phía)
Vậy x = 1800 - 1150
1150
x
b
a
c
d
= 650
c
a
b
400
1
2
3
4
A
2
B
3
4
1
Bài 2:
Cho hình vẽ biết a//b và éA1 = 400.
a, Tính góc B1
b, so sánh éA4 và éB4
c,Tính é B2
? Để tính góc B1 ta dựa vào tính chất nào.
?éB1 quan hệ như thế nào với éA1
? Hai góc A4 và B4 quan hệ như thế nào với nhau.
? Để tính góc B2 ta tính như thế nào.
Giải
a,Do a // b nên éA1 = éB1 (hai góc đồng vị)
mà éA1 = 400 nên éB1 = 400
b, éA4 = éB4 (hai góc đông vị )
mà éA4 = 400 nên éB4 = 400
Gv: Cho học sinh lên bảng vẽ lại hình
Thảo luận giải bài toán
B
A
1300
D
a
C
b
Bài 3.
Cho hình vẽ:
a, Vì sao a//b
b, Tính số đo góc C
? Hai đường thẳng ki nào thì song song với nhau.
( nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau, hoăck một cặp góc đồng vị bằng nhau, hoặc hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau).
Giải
? Hai đường thẳng a và b quan hệ như thế anò với đường thẳng AB.
? Hai đường thẳng a, b song song với nhau thì góc D và góc C quan hệ với nhau như thế nào.
a, ta có: a ^ AB
b ^ AB
nên a // b ( hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau - tính chất 1)
b, ta lại có: éD + éC = 1800 ( hai góc trong cùng phía)
mà éD = 1300 => éC = 1800 - éD =
1800 - 1300 = 500
B
A
1200
D
a
C
b
Vậy éC = 500
? Đường thẳng a quan hệ như thế nào với đường thẳng AB.
? Hai đường thẳng a, b quan hệ như thêa nào với nhau.
Bài 4:
Cho hình vẽ: biết a//b, éA = 900,
éC = 1200, Tính éB. éD.
? Hai đường thẳng a, b có song song với nhau hay không.
Giải
Ta có: a ^ AB (gt) (1)
a //b (gt) (2)
Từ (1) & (2) => b ^ AB do đó éB = 900
Do a//b (gt) nên éD + éC = 1800 ( hai góc trong cùng phía)
mà éD = 1200 => éC = 1800 - 1200 = 600
Vậy éC = 600
x
1250
Bài 5:
Cho hình vẽ, tìm số đo x, giải thích vì sao tính được như vậy.
? Em có nhận xét gì về hai góc 1250 và góc có số đo x độ.
( hai góc trong cùng phía thì bù nhau)
Giải
Vì x và 1250 là hai góc trong cùng phía nên
x + 1250 = 1800
=> x = 1800 - 1250 = 550
Vậy x = 650.
a
b
350
1400
x
O
m
1
2
A
B
Bài 6:
Cho hình vẽ, tính số đo của góc O, cho biết a//b.
? Để tính góc x ta làm như thế nào.
Giải
( sử dụng tính chất của hai đương thẳng song song).
? Để sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song ta phải kẻ thêm đường phụ nào.
? Em có nhận xét gì về hai góc O1 và A.
? Hai đường thẳng Om và b có song song với nhau hay không? vì sao.
? Hai đường thẳng Om và b song song với nhau ta suy ra được điều gì.
? Số đo x của góc O được tính như thế nào.
Từ O kẻ đường thẳng Om // a
=> éA = éO1 ( hai góc so le trong)
mà éA = 350 nên éO1 = 350
Mặt khác ta lại có: Om // a (cách vẽ)
và a // b (gt)
Do đó Om // b
Vì vậy éO2 + éB = 1800 ( hai góc trong cùng phía)
mà éB = 1400 => éO2 = 1800 - 1400 = 400
Ta lại có: éO = éO1 + éO2 = x
suy ra x = 350 + 400 = 700
Bài 7:
Cho hình vẽ, biết éA = 1400,éB = 700
éC = 1500
Chứng minh rằng Ax song song với Cy
Gv: yêu cầu học sinh thảo luận vẽ hình
x
A
1400
B
700
C
y
1500
y'’
m
Giải
? Bài toán yêu cầu ta chứng minh điều gì.
? Để chứng minh Ax // Cy ta cần dựa vào dấu hiệu nào để chứng minh.
? Ta cần kẽ thêm đường phụ nào.
? Để tính émBC ta phải vẽ thêm dường phụ nào nữa.
? Hai đường thẳng Bm và yy’ có song song với nhau hay không.
Từ B kẻ Bm // Cy, trên tia đối của tia Cy kẻ tia Cy’ => Bm // yy’ (1)
Do đó é mBC = éBCy’ ( hai góc so le trong)
mà éBCy’ + éBCy = 1800 (hai góc kề bù)
hay 1500 + éBcy’ = 1800
=> émBC = éBcy’ = 1800 - 1500 = 300
Mặt khác ta lại có émBC + émBA = 700 (gt)
vì vậy émBA = 700 - 300 = 400
Từ đó ta có éA + émBA = 1400 + 400 = 1800
( hai góc trong cùng phía bù nhau )
=> Bm //Ax (2)
Từ (1) & (2) => Ax //Cy (đpcm)
a
b
Q
1
300
300
1
P
2
3
4
2
4
3
Bài 8.
Cho hình vẽ, biết éP1 = éQ1 = 300
a, Viết tên các cặp góc đông vị khác và nói rõ số đo mỗi góc
b, Viết tên một cặp góc so le trong và nói rõ số đo mỗi góc
c, Viết tên một cặp góc trong cùng phía và nói rõ số đo mỗi góc
d, Viết tên một cặp góc ngoài cùng phía và nói rõ số đo hai góc đó.
Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận thực hiện bài giải - hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá.
Giải
a, éP2 = éQ2 = 1500
b, éP3 = éQ1 = 300
c, éP4 + éQ1 = 1800
éP4 = 1500 ; éQ1 = 300
d, éP2 + éQ3 = 1800
x
A
B
C
y
y’
m
éP2 = 1500 ; éQ3 = 300
Bài 9.
Cho hình vẽ, biết éA + éB + éC = 1800
Chứng minh rằng Ax // Cy.
? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song .
? Ta cần kẻ thêm đường phụ nào.
Giải
Qua B kẻ đường thẳng Bm // Cy. (*)
? Hai đường thẳng Bm và Cy song song với nhau thì ta suy ra đựơc điều gì.
Trên tia đối của tia Cy kẻ tia Cy’ => yy’ // Bm
Do đó émBC = éBCy’ ( hai góc so le trong)
? Hai góc Bcy và BCy’ quan hệ như thêa nào với nhau.
Ta lại có éBCy + éBCy’ = 1800 (haigóc kề bù)
=> émBC = 1800 - éC (1)
? Hãy tính tổng số đo hai góc mBA và A
Xét tổng émBA + éA = 3600 - (éC + émBC) = 3600- (éC + 1800 - éC ) = 3600 - 1800 = 1800 ( hai góc trong cùng phía )
Do đó Bm // Ax (* *)
Từ (*) & (* *) => Ax // Cy (đpcm)
Bài 10: Hai đường thẳng MN và PQ cắt nhau tại A tạo thành góc MAP có số đo là 330
a, Tính số đo góc NAQ
b, Tính số đo góc MAQ
c, Viết tên các cặp góc đối đỉnh
d, Viết tên các cặp góc bù nhau.
Gv: Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình
ã
ã
ã
ã
ã
Q
A
M
N
P
330
? Góc NAQ quan hệ như thế nào với
Giải
góc MAP.
a, éMAP đối đỉnh với éNAQ
mà éMAP = 330 => éNAQ = 330
? Góc MAQ được tính như thế nào.
b, Ta có éMAP + éMAQ = 1800 ( hai góc kề bù)
=> éMAQ = 1800 - éMAP = 1800 - 330
Vậy éMAQ = 1570
? Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy góc? các góc đó quan hệ với nhau như thế nào
c, Các cặp góc đối đỉnh là:
é MAP và éNAQ
éMAQ và éNAP
d, Các cặp góc bù nhau là:
éMAP và éPAN
éMAQ và éQAN
éQAN và éNAP
éMAP và éMAQ
c
a
b
m
A
B
1
1
Bài 11: Chứng minh định lí “ Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau”
? Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình
? Hãy chỉ rõ phần giả thiết, kết luận của định lí.
? Từ nội dung định lí và hìn vẽ hãy Ghi giả thiết, kết luận cảu định lí bằng kí hiệu.
GT
a // b
c ầ a = A
c ầ b = B
KL
chứng minh: éA1 = éB1
Giải
?Làm thế nào để chứng minh được éA1 = éB1.
Gv: Hướng dẫn học sing chứng minh bằng phản chứng.
Nếu éA1 ≠ éB1, qua A vẽ tia Am sao cho émAB = éB1 (1)
? Khi đó tia Am quan hệ như thế nào với đường thẳng b.
? Em có nhận xét gì về tia Am và đường Thẳng a.
? Theo tiên đề ơclit qua một điểm ở ngoài một đường thẳng có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Khi đó Am // b ( hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau)
mặt khác ta lại có a // b (gt)
Như vậy qua một điểm ở ngoài một đường thẳng có hai đường thẳng sốngng với đường thăng b trài với tiên đề ơclit do đó tia Am phải nằm trên đưởng thẳng a hay émAB = éA1 (2)
Từ (1) & (2) => éA1 = éB1 (đpcm)
IV. Hướng dẫn học bài;
Về nàh học bài và làm các bài tập sau:
Bài 1:
Chứng minh định lí “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
Bài 2:
B
A
1100
D
a
C
b
Cho hình vẽ, biết éD = 1100 .
a, chứng minh rằng a//b
b, Tính số đo góc C.
Ngày soạn:..../11/2008
Chủ đề 3: Hàm số & đồ thị
( Thời lượng 6 tiết)
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0)
- Rèn luyện các kỹ năng làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án, sgk, sbt, thước thẳng, bảng phụ...
III. Các hoạt động dạy học trên lớp.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
? Kiểm tra sự chuẩn bị học bài của học sinh.
3. Tiến hành dạy học.
I. Lý thuyết
? Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
? Em hãy lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
? Nêu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
? Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch? Hai đại lượng tỉ lệ nghịch liên hệ với nhau bằng công thức nào.
? Hai đại lượng tỉ lệ nghịch có những tính chất nào.
? Hàm số được định nghĩa như thế nào.
? Hàm số được cho như thế nào.
? Em hãy mô tả mặt phẳng toạ độ?
? Mặt phẳng toạ độ được chia làm bao nhiêu phần.
? Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ được biểu diễn như thế nào.
? Điểm A(x0; y0) có nghĩa là như thế nào.
? Đồ thị của hàm số y = f(x) được xác định như thế nào.
? Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) được xác định như thế nào.
? Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x
? Đồ thị hàm số y = ax được vẽ như thế nào.
1. Đại lượng tỉ lệ thuận
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (k ≠ 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
+ Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằn
File đính kèm:
- Day them Toan 7.doc