Giáo án dạy sáng tuần 17 lớp 2

Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

I. Mục tiêu :

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn.

- GD HS ý thức học tập tốt bộ môn.

II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học:

- Bảng phụ.

- Phương pháp : Động não ,thảo luận ,trình bày .

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy sáng tuần 17 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: Giới thiệu : a.Luyện đọc *) GV đọc mẫu : *) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - Đọc từng đoạn trước lớp: Treo bảng phụ đã viết sẵn một số câu, HD HS đọc. - Đọc đoạn trong nhúm - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh 4. Củng cố : 1HS đọc bài - NX giờ Tiết2 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - 1 HS đọc toàn bài 3. Bài mới: Giới thiệu: a.HD tìm hiểu bài : C1) Do đâu chàng trai lại có viên ngọc quý ? C2) Ai đánh tráo viên ngọc ? C3) Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc? C4) Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó ? ở nhà em đã biết yêu quí con vật chưa? b) Luyện đọc lại : - Hướng dẫn HS thi đọc lại truyện. 4. Củng cố ,dặn dò: - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Nhận xét giờ học. VN đọc lại bài, CB cho giờ sau. - Hát -3 HS đọc thuộc lòng bài Đàn gà mới nở và trả lời câu hỏi. - Theo dõi SGK. -HS nối tiếp đọc từng câu trong đoạn. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS luyện đọc - HS đọc những từ ngữ chú giải sau bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm( từng đoạn, cả bài;ĐT; CN). - Đọc đồng thanh( đoạn 1,2). - Hát - Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý. - Một người thợ kim hoàn đã đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý . - Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được. Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có ngọc, Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy. Mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy , trả lại ngọc. HS K, G trả lời: - Thông minh, tình nghĩa. HS suy nhĩ, trả lời. -Các nhóm thi đọc từng đoạn của truyện thật diễn cảm. - Bình chọn người đọc đúng và hay nhất. (Chó và Mèo là những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.) Toán ôn tập về phép cộng và phép trừ I. Mục tiêu : - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - GD HS ý thức học tập tốt bộ môn. II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - Bảng phụ. - Phương pháp : Động não ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học : 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: *HĐ1: HD HS làm bài tập: Bài 1(82) Tính nhẩm. HS cả lớp làm bài: - NXkq 9 + 7 và 7 + 9 Bài 2(82):Đặt tính rồi tính. Học sinh cả lớp làm bài. y/c nhắc lại cách đặt tính. Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. Bài3 (82): HS cả lớp làm bài: Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài4(82): HS làm bài: -Thu bài chấm,NX. Bài 5(82): Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Củng cố cách cộng số bất kỳ với 0. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhắ lại nội dung bài. - Nhận xét giờ -VN làm bài trong vở bài tập - Hát - xem lịch tháng 12 và đọc các ngày trong tháng. --Nêu y/c bài tập. Tự nhẩm kq. Nêu miệng kết quả : 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12, Kq bằng nhau.Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng của chúng không thay đổi. Nêu y/c bài tập. 2 HSTB lên bảng. HS làm bảng con và nhắc lại cách tính. a, ___ ___ ___ 80 82 100 b, ____ ____ 54 45, - Nêu y/c bài tập. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. 7 + 8 = 15 9 + 8 = 17 9 + 6 = 15 6 + 5 = 11 9 + 1 + 5 = 15 6 + 4 + 1 = 11 - HS đọc đề, tóm tắt. - Tự làm bài vào vở. - Một HS khá lên bảng chữa bài. Bài giải Lớp 2A trồng được số cây là : 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số : 60 cây - Nêu y/c bài tập. HS K, G lên bảng: 72 + 0 = 72; 85 - 0 = 85 Ngày soạn: 15/12 Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012 Toán: ôn tập về phép cộng và phép trừ (Tiếp theo) I. Mục tiêu : - Thuộc các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép công, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. - GD HS ý thức học tập tốt bộ môn. II. Đồ đung+ phương pháp dạy học: - Bảng phụ. - Phương pháp : Động não ,thảo luận ,trình bày . II. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức: Sĩ số 2. Kiểm tra: vở bài tập. 3. Bài mới: Giới thiệu bài a.HĐ1: HD HS luyện tập: Bài1(83): Tính nhẩm. Củng cố về cộng trừ trong bảng. Bài2 (83): Đặt tính rồi tính. Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. Bài3(83): Nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 4(83) Vở - Thu bài chấm, nx. Bài5(83): Viết phép cộng có tổng bằng một số hạng. - Củng cố cộng số bất kỳ với 0 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ. - VN làm bài trong vở bài tập. - Hát - HS cả lớp làm bài miệng: - Tự nhẩm kết quả. - Tiếp nối nhau nêu miệng kết quả. 12 - 6 = 6 6 + 6 = 12 9 + 9 = 18 13 - 5 = 8 14 - 7 = 7 8 + 7 = 15 17 - 8 = 9 16 - 8 = 8 - HS cả lớp làm bảng con. 2HSTB lên bảng. a, ____ ___ ____ 95 100 34 Phần b thực hiện tương tự Nêu y/c bài tập. Lên bảng điền kết quả vào ô trống: a, 17 - 3 14 - 6 8 Phần b thực hiện tương tự. - HS đọc đề, tóm tắt. - HS cả lớp làm bài vào vở - 1 HS K lên bảng chữa bài. Bài giải Thùng bé đựng số lít nước là : 60 -22 = 38 (lít) Đáp số 38 (lít) HS K, G lên bảng viết: 0 + 5 = 5 ; 6 + 0 = 6 ; 9 + 0 = 9 Chính tả (Nghe viết): Tìm ngọc I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc. - Làm đúng BT2; BT(3) a/ b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV chọn. - GD HS ý thức rèn chữ , giữ vở. II. Đồ dùng + phương pháp dạy học : - Viết sẵn ND bài tập 2, 3 lên bảng. - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: ngoài ruộng, nông gia. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu : a) HD nghe viết chính tả: +Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn. - Nhận xét. +Chữ đầu đoạn văn viết ntn ? +Tìm những từ ngữ trong bài chính tả em dễ viết sai. +Viết chính tả. GV đọc chậm từng câu ngắn. Đọc chậm lần 2. +Chấm 1 số bài viết, nhận xét bài viết của HS. b)Hướng dẫn làm bài tập: *Bài tập 2: - GV giúp HS nắm vững yc - GV phát giấy khổ to cho 2HS làm bài - Chữa bài, chốt lời giải đúng. *) Bài tập 3: GV phát giấy khổ to cho 2 HS. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ. - VN tập viết những từ khó. - Hát - HS viết bảng con. - 2 HS đọc lại. - Viết hoa, lùi 1 ô. VD: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. - HS viết bảng con những chữ khó. - HS viết bài vào vở HS tự soát lỗi. -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS cả lớp làm bài vào vở. 2 HS làm ra giấy khổ to. Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý . Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo vui lắm. Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho mèo. Chó và Mèo vui lắm. -Làm vào vở bt theo lời giải đúng. -HS cả lớp làm bài: - Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài cá nhân. - Hai HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp. - Cả lớp chữa bài vào vở BT theo lời giải đúng. a) Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. b) Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét. Ngày soạn: 15/12 Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012 Kể chuyện: Tìm ngọc I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá , giỏi kể lại được tòan bộ câu chuyện .( BT 2 ) - GD HS ý thức học tập tốt bộ môn. II. Đồ dùng + phương pháp dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu : Hướng dẫn kể chuyện : *Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề 1 - Hướng dẫn HS quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK, nhớ lại ND từng đoạn câu chuyện và kể lại trong nhóm. - GV và HS nhận xét. *Kể lại toàn bộ câu chuyện. -GV và HS nhận xét. -Bình chọn HS và nhóm kể hay nhất. *Cần đối xử thân ái với các vật nuôi trong nhà. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ. -VN ôn bài, tập kể chuyện cho mọi người cùng nghe. - Hát - 2 HS nối tiếp kể chuyện Con chó nhà hàng xóm và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu 1(Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện đã học) - QS 6 tranh minh hoạ trong SGK, nhớ lại nội dung từng đoạn truyện và kể trong nhóm. -Đại diện từng nhóm thi kể từng đoạn truyện trước lớp. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. ___________________________________ Tập đọc: Gà “tỉ tê ,, với gà I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Hiểu ND: Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GD II. Đồ dùng + phương pháp dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : a,Luyện đọc: - GV đọc mẫu bài văn - GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - Đọc từng đoạn trước lớp: - HD đọc ngắt giọng đúng các câu sau: Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng, /còn chúng / thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.// .Đàn con đang xôn xao / lập tức chui hết vào cánh mẹ, / nằm im. // Đọc đoạn trong nhóm Thi đọc đoạn trong nhóm b,Hướng dẫn tìm hiểu bài : C1) Gà con biết trò chuyện với mẹ như thế nào ? Khi đó, gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào ? C2)+ Cách gà mẹ báo cho gà con biết không có gì nguy hiểm ? + Báo Lại đây mau các con, mồi ngon lắm? + Báo Tai hoạ ! Nấp mau! c,Luyện đọc lại: 4. Củng cố, dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì ? Gà cũng biết nói bằng ngôn ngữ của riêng chúng. Gà cũng có tình cảm với nhau như con người.Chịu khó quan sát ta cũng thấy gà cũng biết bảo vệ, thương yêu nhau như con người. - Nhận xét giờ học. -Về nhà đọc bài, qs các vật nuôi trong nhà. - Hát - 2 HS nối tiếp nhauđọc 6 đoạn bài Tìm ngọc và trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS tập đọc các từ ngữ khó: gấp gáp, róc rách. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc các từ chú giải sau bài. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm( đọc cả bài; đọc cá nhân; ĐT). HS đọc thành tiếng, đọc thầm, trả lời lần lượt từng câu hỏi sau bài. - Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi chúng còn nằm trong trứng. -Gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ. HS TB, K, G trả lời: -Gà mẹ kêu đều đều cục, cục, cục. - Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh cục, cục, cục - Gà mẹ xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp: roóc, roóc . - HS thi đọc toàn bài. - NX bạn đọc hay, có diễn cảm. _____________________________________ Toán: ôn tập về phép cộng và phép trừ (Tiếp theo) I. Mục tiêu : - Thuộcbảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. - GD HS ý thức học tập tốt bộ môn. II. Đồ đung+ phương pháp dạy học: - Bảng phụ. - Phương pháp : Động não ,thảo luận ,trình bày. II. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài: *HD HS luyện tập: Bài 1(84): Tính nhẩm. Nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 2(84): Đặt tính rồi tính. Nxsau mỗi lần HS giơ bảng. Bài 3(84): Tìm x. - Củng cố cho HS về tìm số hạng chưa biết, sbt , số trừ. Bài 4(84): Vở. Bài 5(84): -HDHS đếm hình tứ giác và khoanh vào chữ D 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ. - Về nhà làm bài trong vở bài tập. -Hát - 2 HS lên bảng giải bài tập 5 (83). HS cả lớp làm bài. - Tự nhẩm rồi nêu miệng kết quả: a) 5 + 9 = 14 8 + 6 = 14 9 + 5 = 14 6 + 8 = 14 b) 14 - 7 = 7 12 - 6 = 6 16 - 8 = 7 18 - 9 = 9... Nhiều HS nhắc lại. HS nêu y/c bài tập: - 2 HSTB lên bảng, lớp làm bảng con. a) b) 72 25 98 100 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. a) x + 16 = 20 x = 20 - 16 x = 4. - HS đọc đề bài, làm bài vào vở. - 1 HS K lên bảng chữa bài. Bài giải Em cân nặng số kg là : 50 - 16 = 34 (kg) ĐS : 34 kg HS K, G thực hiện: D. 4 ______________________________________ Luyện từ và câu: Từ ngữ về vật nuôi - câu kiểu : ai thế nào ? I. Mục tiêu: -Nêu được các đặc điểm của các loài vật vẽ trong tranh(BT1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh(BT2, BT3). - GD HS ý thức học tập tốt bộ môn. II. Đồ dùng + phương pháp dạy học: - Thẻ từ cho bài tập 1, thẻ từ chỉ 4 đặc điểm ( nhanh, chậm, khoẻ , trung thành). - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: BT 2 giờ trước. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu: *HD làm bài tập: *Bài tập 1: - GV treo tranh minh hoạ 4 con vật. - Chốt lại lời giải đúng Nêu thêm các thành ngữ. *Bài tập2:(Miệng) GV viết bảng một số cụm từ so sánh. *) Bài tập3: -Cả lớp và GV NX, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà làm bài vào vở bài tập. - Hát - 2 HS lên bảng. - HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm và QS 4 tranh minh hoạ trong SGK. - HS làm bài CN - 1 HS lên bảng chọn thẻ từ gắn bên tranh minh hoạ mỗi con vật; đọc KQ. + Trâu khoẻ + Chó trung thành + Rùa chậm + Thỏ nhanh nhẹn Khoẻ như trâu. Chậm như rùa. Nhanh như thỏ. - 1HS đọc yêu cầu đề bài( Cả mẫu). Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm ra nháp. - HS nối tiếp nhau phát biểu. .Đẹp như tranh (hoa). Cao như sếu. Khoẻ như trâu. - 1HS đọc yc đề bài. Lớp đọc thầm lại. - HS làm bài tập vào vở. - Tiếp nối nhau đọc bài làm của mình. VD: Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve.Toàn thân nó phủ một lớp lông , mượt như nhung. ________________________________________________________________ Ngày soạn: 15/12 Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012 Đạo đức Bài 8 : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng I. Mục tiêu: - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. - Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch, đẹp, góp phần BVMT. - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ , làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, trường và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí ( có liên quan tới năng lượng) cho bảo vệ, giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khoẻ con người. - Một trong những yc giữ gìn vệ sinh nơi công cộng là giảm thiểu việc sử dụng các loại phương tiện giao thông, công nghệ sản xuất…làm ô nhiễm MT. - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự vs nơi công cộng. -GD hs có thái độ tôn trọng những qui định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng II. Đồ dùng + phương pháp dạy học: - Phiếu điều tra. - Phiếu bài tập. - Phương pháp : Động não,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra:Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi ích gì? Nhận xét ý kiến của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: a.HĐ1:Báo cáo kq điều tra. - GV yc đại diện HS lên báo cáo kế quả điều tra sau 1 tuần. - Nhận xét về báo cáo của HS. - Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực. b.HĐ2: Trò chơi ‘‘Ai đúng ai sai,, - GV phổ biến luật chơi. Mỗi dãy một đội. NV: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến các đội phải xem xét đúng hay sai đưa ra tín hiệu trả lời. - NX,tuyên dương đội thắng cuộc. c.HĐ3: Tập làm hd viên. - GV đặt ra tình huống. Là 1 hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì? - GV và lớp nhận xét. -TTND: Mọi người đều phải giữ trật tự, VS nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi. 4. Hoạt động nối tiếp: - Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng em làm gì? - Em biết các loại phương tiện giao thông nào?Loại nào xả khí thải gây ô nhiễm môi trường? Cách BVMT và tiết kiệm năng lượng? - Nhận xét giờ. - HD về nhà . - Hát 2HS lên bảng. Một vài đại diện HS lên báo cáo. STT Nơi công cộng ở khu phố Vị trí Tình trạng hiện nay Những việc cần làm 1 2 Công viên, Bể nước Dưới sân Bị tràn nước Báo cáo với bác tổ trường - HS chơi trò chơi. - HS nghe tình huống. - HS thảo luận nhóm. - 1 số đại diện nhóm lên trình bày. 1.Không vứt rác lung tung ở viện bảo tàng. 2. Không sờ vào hiện vật trưng bày. 3. Không được nói chuyện trong khi đang đi tham quan. HS suy nghĩ sau 2 phút để trả lời.. - HS trả lời ___________________________________ Tập viết: Chữ hoa : ô, ơ I. Mục tiêu: - Biết viết hai chữ Ô, Ơ ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Ô hoặc Ơ ), chữ và câu ứng dụng: Ơn ( dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng. - GD HS ý thức luyện nét chữ, rèn nết người. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ ô, ơ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu. - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra: Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu : Hướng dẫn viết chữ hoa : *)Hướng dẫn quan sát, nhận xét. Ô, Ơ - GV HD cách viết. + Chữ Ô : viết chữ Ơ hoa sau đó thêm dấu mũ. + Chữ Ơ : viết chữ Ô hoa sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ. - GV viết mẫu nhắc lại cách viết. +HD viết cụm từ ứng dụng: - GVgt cụm từ ứng dụng: ? Ơnsâu nghĩa nặng là ntn? ? Độ cao, khoảng cách các chữ. + HD viết vào vở Tập viết: - GV qui định số dòng. + Chấm, chữa bài. - GV chấm 2 bàn và nhận xét. 4. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét giờ học VN viết nhiều lần chữ Ô Ơ - Hát - HS viết bảng con O, Ong. - HS quan sát và nhận xét. - Các chữ hoa Ô, Ơ giống như chữ O, chỉ thêm các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu) - HS quan sát. - HS viết bảng con chữ Ô, Ơ. Đọc cụm từ. Ơn sâu nghĩa nặng - Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. - Các chữ: Ơ, g, h cao 2,5 li. -Các chữ: n, â, u, i, a, ă: cao 1 li. - s: cao 1,25 li. HS tập viết chữ Ơn vào bảng con. - HS viết 1 dòng cả chữ Ô và Ơ cỡ vừa, 1 dòng chữ Ơn cỡ nhỏ, 2 dòng chữ ứng dụng cỡ nhỏ. _____________________________________ Toán: Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết vẽ hình theo mẫu. - GD HS ý thức học tập tốt bộ môn. II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - Thước - Phương pháp : Động não ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét, ghi bảng. 3. Bài mới: Giới thiệu: *) HD HS ôn tập: Bài 1(85): a, b, c, d, e, Củng cố về hình dạng các hình. Bài 2(85) - Nx, củng cố cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Bài3(85): Nhận xét, chốt KQ đúng. Bài4(85): - Hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở sau đó nối các điểm theo mẫu. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ. - Về nhà làm bài tập ở nhà - Hát 2 HS lên bảng giải x + 17 = 20 x - 25 = 13 HS cả lớp: HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi : a- hình tam giác d- hình vuông b- hình tứ giác e- hình chữ nhật c- hình thoi 1 số HS nhắc lại. - HS đọc yêu cầu đề bài . - Thực hành vẽ ĐT vào vở sau đó đổi vở kiểm tra chéo. a, 8 cm b, 1 dm - HS đọc yêu cầu đề bài . Xác định rồi trả lời miệng. Ba điểm A, B, E thẳng hàng . Ba điểm D, B, I thẳng hàng . Ba điểm D, E, C thẳng hàng . HS thực hành làm vào vở. ________________________________________________________________ Ngày soạn: 15/12 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012 Chính tả (Tập chép) Gà “tỉ tê” với gà I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoàn văn có nhiều dấu câu. - Làm được BT2 hoặc BT(3) a / b. - GD HS ý thức rèn chữ , giữ vở. II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3. - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: *HD tập chép: *HD HS chuẩn bị: -GV đọc 1 lần đoạn văn đã chép trên bảng phụ. ? Đoạn văn nói lên điều gì? ? Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con? ? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? - HD HS viết tiếng khó. - Chép bài: - GVchấm 2 bàn, NX. b) HD HS làm bài tập: Bài tập2: - GV nêu yêu cầu bài tập. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài tập3: - GV chia lớp làm 2 nhóm. - Cho HS lên thi làm bài đúng, nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. VN ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng viết các từ ngữ sau: + rừng núi, dừng lại, rang tôm. - 2,3 HS đọc lại đoạn văn. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết không có gì nguy hiểm lại đây mau các con, mồi ngon lắm!. - Cúc…cúc… cúc, những tiếng này được kêu đều đều, nghĩa là không có gì nguy hiểm kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất, nghĩa là: Lại đây mau . - Dấu 2 chấm và ngoặc kép. -Viết vào bảng con những tiếng các em dễ viết sai: thong thả,miệng, nguy hiểm lắm. - HS nhìn bảng chép bài. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài ra giấy nháp. HS lên bảng điền vần ao,au vào các câu. Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo. chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh a) bánh rán, con gián, dán giấy dành dụm, tranh giành, rành mạch. b) bánh tét, eng éc, khét, ghét. Tập làm văn: Ngạc nhiên, thích thú - lập thời gian biểu I. Mục Tiêu: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp(BT1, BT2) - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học(BT3). - Kiểm soát cảm xúc. - Quản lí thời gian. - Lắng nghe tích cực. - GD HS ý thức học tập tốt bộ môn. II. Đồ dùng+ phương pháp dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1. - Phương pháp : Đặt câu hỏi ,trình bày . III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới:Giới thiệu bài : * HD làm luyện tập. a)Bài tập 1: ( Miệng) b.Bài tập2: (Miệng) GV yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV và lớp nhận xét, kết luận. c)Bài tập3: ( Viết) - Phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 2 HS - GV và lớp nhận xét. Chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. -VN xem lại bài đã học. - Hát - 1 em làm BT2 kể về một vật nuôi trong nhà. 1HS (K,G) đọc yêu cầu của bài , đọc diễn cảm lời bạn nhỏ trong tranh: Ôi! quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! - Cả lớp đọc thầm lại lời bạn nhỏ, QS tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì. Thể hiện thái độ ngạc nhiên thích thú khi thấy mẹ tặng món quà. - 3, 4 HS đọc lời câu con trai đúng thái độ ngạc nhiên thích thú và lòng biết ơn. - 1HS đọc đề bài. cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. + Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố! + Sao con ốc đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố ạ. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở. - HS làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Thời gian biểu sáng CN của bạn Hà. 6 giờ 30 đến 7 giờ: Ngủ dậy, TTDục,... 7h- 7h 15: Ăn sáng. 7h 15 - 7h 30: Mặc quần áo. 7 h- 30: Tới trường . 10 giờ: Về nhà, sang thăm ông bà. ____________________________________ Toán ôn tập về đo lường I. Mục tiêu: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. - GD HS ý thức học tập tốt bộ môn. II. Đồ dùng + phương pháp dạy học: - Cân đồng hồ, lịch năm, mô hình đồng hồ. - Phương pháp : Động não , trải nghiệm ,thảo luận ,trình bày . III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : *HĐ 1: HS ôn luyện: Bài 1(86): - Nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 2(86): GVcho HS chơi trò hỏi đáp. - Treo tờ lịch trên bảng. - Chia lớp làm 2 đội chơi. - GV và lớp nhận xét tuyên bố đội thắng cuộc. Bài3(87): - GV và lớp nhận xét. Bài 4(87): Gọi HS đọc yc bài. - GV nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. VN ôn bài, CB bài sau. - Chữa bài tập: 1 em lên bảng vẽ 1 đoạn thẳng dài 25 cm. - HS đọc đề bài. - Thảo luận nhóm đôi rồi đọc các số đo các vật trên cân. a) Con vịt: nặng 3 kg. b) Đường: 4 kg. c) Em bé: 30 kg HS cả lớp thực hiện: - HS đọc đề bài. - Quan sát lịch tháng 10, 11, 12. - Các đội lần lượt đưa ra câu hỏi cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền hỏi. - Đội nào được nhiều điểm là thắng cuộc. - HS đọc đề bài. HS

File đính kèm:

  • docGA sang T17 đã sửa.doc