Giáo án dạy tăng cường lớp 11 học kỳ I - Tiết 13, 14: Ôn tập phương trình lượng giác thường gặp

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức

- Củng cố cho HS cách giải các PT bậc nhất, phương trình bậc hai, phương trình thuần nhất đối với một hàm số lượng giác.

2. Về kỹ năng

 - Rèn luyện cho HS kĩ năng tính toán, kĩ năng giải các PTLG thường gặp.

3.Về tư duy, thái độ

-Cẩn thận trong tính toán, tư duy độc lập, sáng tạo; vận dụng linh hoạt trong từng trường hợp cụ thể

II. Chuẩn bị

- GV: giáo án, thước thẳng, compa, bảng phụ.

- HS: ôn lại các công thức lượng giác lớp 10 và các cách giải những PTLG cơ bản.

III. Các bước lên lớp

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2094 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy tăng cường lớp 11 học kỳ I - Tiết 13, 14: Ôn tập phương trình lượng giác thường gặp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13-14 ÔN TẬP PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Củng cố cho HS cách giải các PT bậc nhất, phương trình bậc hai, phương trình thuần nhất đối với một hàm số lượng giác. 2. Về kỹ năng - Rèn luyện cho HS kĩ năng tính toán, kĩ năng giải các PTLG thường gặp. 3.Về tư duy, thái độ -Cẩn thận trong tính toán, tư duy độc lập, sáng tạo; vận dụng linh hoạt trong từng trường hợp cụ thể II. Chuẩn bị - GV: giáo án, thước thẳng, compa, bảng phụ. - HS: ôn lại các công thức lượng giác lớp 10 và các cách giải những PTLG cơ bản. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Thực hiện các bài tập sau: Bài 1: Giải các PT sau: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a)4cos2 x + 3 sin x cosx – sin2x =3 HD: Xét 2 trường hợp Trường hợp 1: cosx = 0 Trường hợp 2 : cosx 0 Hỏi: Vì sao phải xét hai trường hợp? Nếu xét một trường hợp cosx0 thì điều gì sẽ xảy ra? b) 2sin2 x - sinx cosx – cos2x =2 HD: Xét 2 trường hợp Trường hợp 1: cosx = 0 Trường hợp 2 : cosx 0 Hỏi: Vì sao phải xét hai trường hợp? Nếu xét một trường hợp cosx0 thì điều gì sẽ xảy ra? c) 4sin2 x - 4sinx cosx +3 cos2x =1 HD: Xét 2 trường hợp Trường hợp 1: cosx = 0 Trường hợp 2 : cosx 0 Hỏi: Vì sao phải xét hai trường hợp? Nếu xét một trường hợp cosx0 thì điều gì sẽ xảy ra? · 4cos2 x + 3 sin x cosx – sin2x =3 TH1: cosx =0( sin2x = 1) phương trình trở thành: -1= 3( vô lý ) Suy ra cosx = 0 hay không là nghiệm của phương trình TH2: cosx0 chia hai vế phương trình cho cos2x ta được phương trình: 4 + 3tanx – tan2x =3 ( 1+ tan2x) 4 tan2x – 3tan x – 1 = 0 … Kết luận: …. · 2sin2 x - sinx cosx – cos2x =2 TH1: cosx =0( sin2x = 1) phương trình trở thành: 2= 2 ( thỏa) Suy ra cosx = 0 hay là nghiệm của phương trình TH2: cosx0 chia hai vế phương trình cho cos2x ta được phương trình: 2 tan2x –tan - 1=2 ( 1+ tan2x) tanx = -3 x =acrtan( -3)+k Kết luận: Các nghiệm của phương trình là: ; x =acrtan( -3)+k · 4sin2 x - 4sinx cosx +3 cos2x =1 TH1: cosx =0( sin2x = 1) phương trình trở thành: 4= 1 ( vô lý) Suy ra cosx = 0 hay không là nghiệm của phương trình TH2: cosx0 chia hai vế phương trình cho cos2x ta được phương trình: 4 tan2x – 4 tanx + 3 = 1+ tan2x 3 tan2x – 4 tanx +2 = 0( vô nghiệm) Kết luận: phương trình trên vô nghiệm Hoạt động 2: Thực hiện các bài tập sau: Bài 1: Giải các PT sau: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) HD: a=?; b= ? sin( a+b)= sina cosb+ cosa sinb H1:Vì sao phải chia hai vế phương trình cho H2: Có thể chia cho số khác được không b) HD: cost – sin t = 1 giải như thế nào? a=?; b= ? sin( a-b)= sina cosb- cosasinb H1:Vì sao phải chia hai vế phương trình cho H2: Có thể chia cho số khác được không c) 4sinx +3cosx =4 (1+tanx)- HD: Trước tiên ta phải làm gì? tanx = … Cần đưa về PT dạng gì? · sin Vậy nghiệm của phương trình là · … · ĐK: cosx 0 Ta có: 4sinx +3cosx =4 (1+tanx)- cosx(4sinx +3cosx) =4 (sinx+cosx) –1 cosx(4sinx +3cosx) –cosx =4sinx+3cosx –1 cosx(4sinx +3cosx –1) = 4sinx+3cosx –1 (cosx –1)(4sinx+3cosx –1) = 0 Kí hiệu là cung mà sin= và cos= ta được : (2) cos(x-) = Vậy các nghiệm của PT đã cho là: ; trong đó =arccos. Củng cố: Nếu trường hợp chưa có dạng asinx+ bcosx =c ta phải qui nó về dạng asinx+ bcosx =c Dặn dò: HS làm các bài tập trong SGK-SBT. .

File đính kèm:

  • doct13-14.doc