Giáo án Dạy thêm Vật lí 11

BUỔI 1

VẤN ĐỀ 1: LỰC TƯƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN

I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.

1. Tương tác giữa 2 điện tích điểm đứng yên.

- Phương: nằm trên đường thẳng nối

 hai điện tích

- Chiều: cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu hút nhau.

- Điểm đặt: ại các điện tích.

 

doc14 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Dạy thêm Vật lí 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi 1 Vấn đề 1: Lực tương tác tĩnh điện Tóm tắt lí thuyết. Q1 Q2 r F21 F12 Q1 Q2 r F21 F12 Tương tác giữa 2 điện tích điểm đứng yên. Phương: nằm trên đường thẳng nối hai điện tích Chiều: cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu hút nhau. Điểm đặt: ại các điện tích. Độ lớn: Trong đó: k = 9.109N.m2/C2. Lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường. Phương: cùng phương với vectrơ cường độ điện trường Chiều: + q > 0: lực cùng chiều với vectrơ cường độ điện trường + q < 0: lực ngược chiều với vectrơ cường độ điện trường Độ lớn: F = q.E Bài tập áp dụng. bài tập trắc nghiệm 1.1 Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1> 0 và q2 < 0. B. q1 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 < 0. 1.2 Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng? A. Điện tích của vật A và D trái dấu. B. Điện tích của vật A và D cùng dấu. C. Điện tích của vật B và D cùng dấu. D. Điện tích của vật A và C cùng dấu. 1.3 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện. B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện. C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện. D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi. 1. 4 Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. 1.5 Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là: A. 4,3.103 (C) và - 4,3.103 (C). B. 8,6.103 (C) và - 8,6.103 (C). C. 4,3 (C) và - 4,3 (C). D. 8,6 (C) và - 8,6 (C). 1.6 Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là: A. lực hút với F = 9,216.10-12 (N). B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N). C. lực hút với F = 9,216.10-8 (N). D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N). 1.7 Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 (N). Độ lớn của hai điện tích đó là: A. q1 = q2 = 2,67.10-9 (μC). B. q1 = q2 = 2,67.10-7 (μC). C. q1 = q2 = 2,67.10-9 (C). D. q1 = q2 = 2,67.10-7 (C). 1.8 Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là: A. r2 = 1,6 (m). B. r2 = 1,6 (cm). C. r2 = 1,28 (m). D. r2 = 1,28 (cm). 1.9 Hai điện tích điểm q1 = +3 (μC) và q2 = -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là: A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N). C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N). 1.10 Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ε = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5 (N). Hai điện tích đó A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 (μC). B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 (μC). C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 (μC). D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 (μC). 1.11 Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là: A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C. r = 6 (m). D. r = 6 (cm). 1.12* Có hai điện tích q1 = + 2.10-6 (C), q2 = - 2.10-6 (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q3 = + 2.10-6 (C), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là: A. F = 14,40 (N). B. F = 17,28 (N). C. F = 20,36 (N). D. F = 28,80 (N). bài tập tự luận Bài 1: Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không. Khi khoảng cách giữa chúng là r = 2cm thì chúng đẩy nhau một lực là F = 1,6.10-4N. Tìm độ lớn các điện tích đó. Khoảng cách giữa chúng r’ là bao nhiêu để lực tác dụng giữa chúng là F’ = 2,5.10-4N. Bài 2: Cho hai điện tích điểm q1,q2 cách nhau 30cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F. nếu đặt chúng trong dầu thì lực này yếu đi 2,25 lần. Vậy cần dịch chuyển chúng một khoảng là bao nhiêu để lực này vẫn là F? Bài 3: Hai chất điểm giống nhau, mỗi chất điểm nhận được 106 êlêctron. Tìm khối lượng mỗi chất điểm để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn. Bài 4: Hai quả cầu nhỏ tích điện giống nhau đặt trong không khí cách nhau một khoảng 1cm, đẩy nhau một lực 1,8N. Điện tích tổng cộng của chúng là 3.10-5C. Tìm điện tích mỗi quả cầu? Bài 5: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mang các điện tích q1, q2 trong không khí cách nhau 2cm, chúng đẩy nhau một lực F = 2,7.10-4 N. cho hai quả cầu chạm nhau rồi đưa về vị trí cũ thì chúng đẩy nhau với lực F’ = 3,6.10-4N. Tính q1, q2. Bài 6: Ba điện tích q1 = -10-8C, q2 =2. 10-8C, q3 = 4. 10-8C lần lượt đặt tại ba điểm A, B, C trong không khí AB = 5cm, AC = 4cm và BC = 1cm. Tìm lực tác dụng lên mỗi điện tích. Bài 7: Ba điện tích q1 = 4.10-8C, q2 =-8. 10-8C, q3 = 5. 10-8C đặt trong không khí tại ba điểm A, B, C của một tam giác đều cạnh a =2cm. Xác định các véctơ lực tác dụng lên mỗi điện tích? Bài 8: Hai điệm tích điểm q1 = 2.10-8C; q2 = 1,8.10-7C đặt tại AB = 12cm trong không khí. Đặt một điện tích q3 tại điểm C. Tìm vì trí của C để q3 cân bằng? Cân bằng này là bền hay không bền? Tìm dấu và độ lớn của q3 để q1, q2 cũng cân bằng? Bài 9: Hai quả cầu nhỏ giống nhau khối lượng m = 0,1g mang cùng điện tích q = 10-8 C được treo vào cùng một điểm bàng hai sợi dây mảnh trong không khí. Khoảng cách giữa hai quả cầu là a = 3cm. Tìm góc lệch giữa dây treo với phương thẳng đứng. Lấy g = 10m/s2. Buổi 2: Điện trường – công của lực điện trường Điện thế – hiệu điện thế. a. tóm tắt lí thuyết I. Các khái niệm 1. Điện trường: là môi trường vật chất tồn tại xung quanh hạt mang điện và tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó 2. Đường sức điện: 3. Vectrơ cường độ điện trường: - Phương: trùng với tiếp tuyến của đường sức tại điển ta xét - Chiều: là chiều của đường sức tại điểm ta xét - Độ lớn: II. Điện trường của điện tích điểm - Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q tại điểm cách nó một khoảng r tại nơi có hằng số điện môi được xác định bằng hệ thức: III. Công của lực điện trường. Điện thế – hiệu điện thế. 1. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường 2.Hiệu điện thế: UMN = VM – VN = 3. Công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường Với M’, N’ là hình chiếu của M, N lên một trục trùng với một đường sức bất kỳ. B. Bài tập về điện trường. I-bài tập trắc nghiệm 1.19 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra. B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường. D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường. 1.20 Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. 1.21 Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. 1.22 Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng? A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. B. Các đường sức là các đường cong không kín. C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. 1.23 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường. B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng. D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau. 1.24 Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là: A. B. C. D. 1.25 Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là: A. q = 8.10-6 (μC). B. q = 12,5.10-6 (μC). C. q = 8 (μC). D. q = 12,5 (μC). 1.26 Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là: A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m). 1.27 Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là: A. B. C. D. E = 0. 1.28 Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là: A. E = 18000 (V/m). B. E = 36000 (V/m). C. E = 1,800 (V/m). D. E = 0 (V/m). 1.29 Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là: A. E = 1,2178.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m). C. E = 0,3515.10-3 (V/m). D. E = 0,7031.10-3 (V/m). 1.30 Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là: A. E = 16000 (V/m). B. E = 20000 (V/m). C. E = 1,600 (V/m). D. E = 2,000 (V/m). 1.31 Hai điện tích q1 = 5.10-16 (C), q2 = - 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là: A. E = 1,2178.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m). C. E = 0,3515.10-3 (V/m). D. E = 0,7031.10-3 (V/m). 4. Công của lực điện. Hiệu điện thế 1.32 Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là: A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối. B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức. C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện. D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức. 1.33 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường. B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó. C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó. D. Điện trường tĩnh là một trường thế. 1.34 Mối liên hệ giưa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là: A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM. C. UMN =. D. UMN = . 1.35 Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng? A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d 1.36 Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì A. A > 0 nếu q > 0. B. A > 0 nếu q < 0. C. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q. D. A = 0 trong mọi trường hợp. 1.37 Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9 (J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là: A. E = 2 (V/m). B. E = 40 (V/m). C. E = 200 (V/m). D. E = 400 (V/m). 1.38 Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9,1.10-31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là: A. S = 5,12 (mm). B. S = 2,56 (mm). C. S = 5,12.10-3 (mm). D. S = 2,56.10-3 (mm). 1.39 Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 1 (μC) từ M đến N là: A. A = - 1 (μJ). B. A = + 1 (μJ). C. A = - 1 (J). D. A = + 1 (J). 1.40 Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 (kg), mang điện tích 4,8.10-18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s2). Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là: A. U = 255,0 (V). B. U = 127,5 (V). C. U = 63,75 (V). D. U = 734,4 (V). 1.41 Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là A. q = 2.10-4 (C). B. q = 2.10-4 (μC). C. q = 5.10-4 (C). D. q = 5.10-4 (μC). 1.42 Một điện tích q = 1 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là: A. U = 0,20 (V). B. U = 0,20 (mV). C. U = 200 (kV). D. U = 200 (V). 5. Bài tập về lực Cu – lông và điện trường 1.43 Cho hai điện tích dương q1 = 2 (nC) và q2 = 0,018 (μC) đặt cố định và cách nhau 10 (cm). Đặt thêm điện tích thứ ba q0 tại một điểm trên đường nối hai điện tích q1, q2 sao cho q0 nằm cân bằng. Vị trí của q0 là A. cách q1 2,5 (cm) và cách q2 7,5 (cm). B. cách q1 7,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm). C. cách q1 2,5 (cm) và cách q2 12,5 (cm). D. cách q1 12,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm). 1.44 Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 (μC) và q2 = - 2.10-2 (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q0 = 2.10-9 (C) đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là: A. F = 4.10-10 (N). B. F = 3,464.10-6 (N). C. F = 4.10-6 (N). D. F = 6,928.10-6 (N). 1.45 Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là: A. E = 0 (V/m). B. E = 5000 (V/m). C. E = 10000 (V/m). D. E = 20000 (V/m). 1.46 Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một khoảng l = 4 (cm) có độ lớn là: A. E = 0 (V/m). B. E = 1080 (V/m). C. E = 1800 (V/m). D. E = 2160 (V/m). 1.47 Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trong trường. Quỹ đạo của êlectron là: A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. C. một phần của đường hypebol. D. một phần của đường parabol. 1.48 Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là: A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. C. một phần của đường hypebol. D. một phần của đường parabol. 1.49 Một điện tích q = 10-7 (C) đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10-3 (N). Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là: A. EM = 3.105 (V/m). B. EM = 3.104 (V/m). C. EM = 3.103 (V/m). D. EM = 3.102 (V/m). 1.50 Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 (cm), một điện trường có cường độ E = 30000 (V/m). Độ lớn điện tích Q là: A. Q = 3.10-5 (C). B. Q = 3.10-6 (C). C. Q = 3.10-7 (C). D. Q = 3.10-8 (C). 1.51 Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 (μC) và q2 = - 2.10-2 (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là: A. EM = 0,2 (V/m). B. EM = 1732 (V/m). C. EM = 3464 (V/m). D. EM = 2000 (V/m). ii. bài tập tự luận Bài 1: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = 10-6 C. Xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M cách tâm quả cầu 12cm. Tìm lực tác dụng lên điện tích qo = -5.10-6C đặt tại điểm đó. Bài 2: Cho hai điện tích q1 = 8.10-8C; q2 = - 8.10-8C đặt tại AB = 10cm trong không khí. Xác định véctơ cường độ điện trường tại: Trung điểm O của AB Điểm M với MA = 5cm; MB = 15cm Điểm N trên đường trung trực của AB và cách AB đoạn 5cm. Bài 3: Hai điện tích q1 = q2 = 10-8 C đặt tại A,B trong không khí với AB = 8cm. Một điểm M trên trung trực của AB, cách AB một khoảng h. xác định h để cường độ điện trường tại điểm M đạt cực đại? Bài 4: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại AB = 60cm trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm C trên AB cách A 20cm là 2160V/m. nếu đổi chỗ của q1 và q2 thì điện trường tại C sẽ có độ lớn là 7290V/m. Xác định q1 và q2. Bài 5: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại AB = 10cm trong không khí. Tìm điểm C tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không. xét hai trường hợp: q1 = 36.10-6 C và q2 = 4.10-6 C q1 = - 36.10-6 C và q2 = 4.10-6 C Bài 6: Tại các đỉnh A,C của một hình vuông ABCD đặt q1 = q2 =q. hỏi phải đặt tại điểm B một điện tích q3 bằng bao nhiêu để cường độ điện trường tại D bằng không? Bài 7: Treo một quả cầu nhỏ khối lượng m = 2g bằng sợi dây mảnh trong điện trường đều có cường độ E = 3,5.104V/m. quả cầu tích điện q = 2.10-6C. hãy xác định lực căng của dây treo trong hai trường hợp: điện trường có phương thẳng đứng và phương ngang. Bài 8: Một con lắc điện có l = 0,5m, đặt trong điện trường đều có phương ngang, E = 3000V/m. Quả cầu tích điện q = 4.10-6C. ở trạng thái cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc . Nếu đổi chiều điện trường thì vị trí cân bằng mới cách vị trí cân bằng cũ 0,5m. Hãy xác định khối lượng của quả cầu. C. BT về công của lực điện trường - Điện thế – Hiệu điện thế. Bài 1: Một điện tích q = 10-8 C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20cm đặt trong điện trường đều E = 3000V/m. tính công thực hiện để dịch chuyển q theo các cạnh AB, BC, CA biết điện trường có hướng BC. Bài 2: Êlectron chuyển động không vận tốc đầu từ A đến B trong điện trường đều có UAB = 45,5V. tìm vận tốc êlêctron taịi B. Bài 3: Hai bản kim loại mỏng phẳng đặt nằm ngang, song song và cách nhau d = 10cm. Hiệu điện thế giữa hai bản U = 100V. Một êlêctron có vận tốc đầu vo = 5.106m/s chuyển động dọc theo đường sức về phía bản âm. Êlêctron chuyển động thế nào? giả địh cho điện trường là đều và bỏ qua trọng lượng của elêctron. Bài 4: Hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, song song và cách nhau d =1cm. Hiệu điện thế giữa hai bản là U = 1000V. một giọt thuỷ ngân nằm lơ lửng chính giữa hai bản. hiệu điện thế giữa hai bản giảm còn U’ = 995V. Hỏi sau bao lâu giọt thuỷ ngân rơi chạm bản dưới? Bài 5: Xét một tam giác vuông ABC tại A trong một điện trường đều có E = 4.103V/m sao cho AB song song với đường sức. Chiều điện trường hướng từ A đến B. AB = 8cm; AC = 6cm. Tính UAB; UBC. Tính công cần thiết để dịch chuyển một êlêctron từ C đến B. Bài 6: Một êlêctron bay với vận tốc v = 1,2. 107m/s từ điểm có điện thế V1 = 600V theo hướng của điện trường. Hãy xác định điện thế V2 tại điểm mà êlêctron dừng lại? Bài 7: Giữa hai điểm M,N có hiệu điện thế UMN = 100V. Tính công của lực điện trường khi một êlectron dịch chuyển từ M đến N. Bài 8: Để dịch chuyển một điện tích q = 10-4 C từ rất xa vào một điểm M của điện trường cần thực hiện một công 5.10-5J. Tìm điện thế ở M? Bài 9: Khi bay qua hai điêm M, N trong điện trường, một elêctron tăng động năng thêm 250eV. Tính UMN? Buổi 3: Bài tập về tụ điện A. Tóm tắt lí thuyết I. Các định nghĩa 1. Tụ điện 2. Điện dung của tụ điện. - Công thức định nghĩa điện dung của tụ điện: - Điện dung của tụ điện phẳng: 3. Năng lượng tụ điện: - Năng lượng của tụ điện: - Mật độ năng lượng điện trường: II. Ghép tụ điện. 1. Ghép nối tiếp U = U1 + U2 + U3. Qb = Q1 = Q2 = Q3 2. Ghép song song U = U1 = U2 = U3. Qb = Q1 + Q2 + Q3 C = C1 + C2 + ......+ Cn C1 C2 C3 C4 Hình 1 b. BT Về tụ điện. Bài 1: Tính điện dung của bộ tụ như hình 1. Biết C1 = 2C2 =4C3 = 8C4 = 8C. Bài 2: C1 C2 C3 Hình 2.a C1 C2 C3 Hình 2.b C3 C1 C2 C3 Hình 2.c C3 Tính điện dung tương đương của bộ tụ, điện thế và hiệu điện thế mỗi tụ trong các hình 2.a; 2.b; 2.c. Bài 3: Hai tụ không khí có C1 = 0,2 F; C2 = 0,4 F, mắc song song. Bộ tụ được tích điện với hiệu điện thế U = 450V rồi ngắt khỏi nguồn. Lấp đầy tụ C2 bằng chất điện môi có = 2. Tính hiệu điện thế bộ tụ và điện tích mỗi tụ? Bài 4: Một tụ điện phẳng không khí, hai bản hình vuông cạnh a = 20cm, khoảng cách giữa hai bản là b = 5mm. Nối hai bản với hiệu điện thế U = 50V. Tính điện tích của tụ điện. Đưa đồng thời cả hai bản của tụ vào trong một môi trường có hằng số điện môi = 4. tính điện tích lúc này của tụ. Bài 5: Hai tụ: C1 = 3 F; C2 = 2F, được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300V và U2 = 200V. Sau đó ngắt tụ khỏi nguồn và nối từng bản tụ với nhau. Tính hiệu điện thế bộ tụ, điện tích mỗi tụ và điện lượng qua dây nối trong hai trường hợp: Nối các bỏn cùng dấu với nhau. Nối các bản trái dấu với nhau Bài 6: Hai tụ phẳng có C1 = 1F; C2 = 0,2F chịu được các hiệu điện thế tối đa U1 = 200V và U2 = 600V. Khoảng cách giữa các bản đều bằng 0,02mm, khoảng không gian giữa hai bản tụ có hằng số điện môi = 5. Tính điện tích mỗi tụ. Tính điện dung của bộ tụ và hiệu điện thế lớn nhất mà bộ tụ có thể chịu được khi: Mắc nối tiếp Mắc song song Buổi 4: Mắc điện trở A. Tóm tắt lí thuyết 1. Mắc nối tiếp điện trở Rtđ = R1 + R2 + R3 + . . . . + Rn 2. Mắc song song điện trở A R1 R2 R3 B B. Bài tập áp dụng. Bài 1: R1 R2 R3 R4 B A Cho mạch điện như hình vẽ. Với R1 = 3 ; R2 = 6; R3 =4; UAB = 12V. Tính: Điện trở tương đương của đoạn mạch Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 1 ; R2 = 2 ; R3 = R4 = 3 Tính RAB = ? Bài 3: A B R1 R2 R3 R4 K2 K1 Cho mạch điện như hình vẽ, Tính điện trở tương đương của mạch điện nếu: K1; K2 mở K1 mở, K2 đóng K1 đóng, K2 mở K1; K2 đóng áp dụng: R1 = 1 ; R2 = 2 ; R3 = 3 Và R4 = 6 , điện trở các dây nối không đáng kể. Bài 4: Có một số điện trở giống nhau, mỗi điện trở là Ro = 4. Tìm số điện trở ít nhất và cách mắc để điện trở tương đương là R = 6,4. Bài 5: A B C D G E o Hình 1 A B C D A' B' C' D' Hình 3 Cho mạch điện như các hình sau. Điện trở mỗi đoạn là r. Tìm điện trở toàn mạch trong mỗi hình. A B Hình 2 I. Hình 1: a. Cho dòng điện đi vào A và ra B b. Cho dòng điện vào C, ra D. c. Cho dòng điện vào C, ra B. d. Cho dòng điện vào A, ra O II. Hình 2: Cho dòng điện vào A, ra B III. Hình 3: Cho dòng điện vào A, ra C' Bài 6: Có hai điện trở loại 2 và loại 5. Hỏi phải dùng mỗi loại bao nhiêu để khi ghép chúng nối tiếp nhau ta có điện trở tương đương của mạch là 30? Bài 7: 01 02 03 01 02 Cho mạch điện như hình vẽ, dây có tiết diện đều, điện trở của đoạn dây có chiều dài bằng bán kính vòng dây là r. dòng điện đi vào một tâm và đi ra một tâm đường tròn khác. Tính điện trở mỗi mạch trên mỗi hình. R1 R1 R1 R2 R2 R2 A B Bài 8: Cho mạch điện như hình bên, R1 = 0,4 ; R2 = 8 , số ô điện trở là vô tận. Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch. Buổi 5: Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện Phương pháp giải. - áp dụng định luật ôm: I = U/R - Đặc điểm của đoạn mạch điện trở mắc nối tiếp (không phân nhánh). + Cường độ dòng điện qua các phần tử nối tiếp là như nhau. + Hiệu điện thế cả đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế của từng điện trở. + Rtđ = R1 + R2 + . - Đặc điểm của đoạn mạch điện trở mắc song song. Các điện

File đính kèm:

  • docday them vat li 11 .doc
Giáo án liên quan