Tiết 1: Luyện tập đo độ dài
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.- Rèn luyện các kĩ năng: Ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, đo độ dài trong một số tình huống thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo, xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo trong một số kết quả bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ: Cho biết dụng cụ đo độ dài, đơn vị đo độ dài?
Nêu cách đo độ dài?
2) Bài mới:
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3608 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy thêm Vật Lí lớp 6 tuần 5, 6, 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Tiết 1 Ngày dạy: 01/10/2012
Tiết 1: Luyện tập đo độ dài
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.- Rèn luyện các kĩ năng: Ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, đo độ dài trong một số tình huống thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo, xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo trong một số kết quả bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ: Cho biết dụng cụ đo độ dài, đơn vị đo độ dài?
Nêu cách đo độ dài?
2) Bài mới:
- GV đọc đề bài để HS làm bài 1-2.3 SBTTN.
( ĐS : A )
- GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời ( ĐS : C )
- GV gọi HS đọc đề vàtrả lời
- GV gọi HS đọc đề vàtrả lời
- GV gọi HS đọc đề vàtrả lời
GV đặt câu hỏi HS quan sát SGK trả lời.
- GV gọi HS đọc đề vàtrả lời
- GV gọi HS đọc đề vàtrả lời
Bài 1-2.3/5 BTTN: Chọn câu trả lời đúng: ĐCNN của thước là:
A.Độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
B.Độ dài giữa các vạch ( 0-1); (1-2);
( 2-3 ); (3-4); (4-5);...
C.Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
D. Cả A; B; C đều sai.
Bài 1-2.8/6 BTTN: Bạn An đo độ dài của cây bút chì và ghi kết quả báo cáo là 15,2cm. Bạn đã dùng thước đo có ĐCNN là: A. 2cm B. 1cm C. 1mm
D. A,B,C đều sai.
Bài 1-2.1/4 SBT: B. 10 dm và0,5 cm.
Bài 1-2.2/4 SBT: Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm. Vì độ dài sân trường lớn, dùng thước B giảm bớt sai số và thước B có ĐCNN < thước D.
Bài 1-2.3/4 SBT: a) 10 cm và 0,5 cm.
b) 10cm và 1mm.
Bài 1-2.4/4 SBT: Chọn thước 1 để đo độ dài sân trường của em vì thước 1 có GHĐ lớn nhất tránh được sai số lớn.
Chọn thước 2 để đo chu vi miệng cốc vì ...
Chọn thước 3 để đo bề dày cuốn vật lí 6 vì thước 3 có GHĐ và ĐCNN nhỏ.
Bài 1-2.5/5 SBT: Thước thẳng, thước mét, thước nửa mét, thước kẻ, thước dây, thước cuộn, thước kẹp,... Người ta sản xuất ra nhiều loại thước như vậy để có thể chọn thước phù hợp với độ dài thực tế cần đo.
Ví dụ: thước dây để đo độ dài đường cong, thước cuộn để đo những độ dài lớn, thước thẳng, ngắn để đo độ dài nhỏ và thẳng...
3) Củng cố: - Khi dùng dụng cụ đo độ dài cần chúý gì?- ĐCNN là gì? GHĐ làgì?
4) Dặn dò: - Nắm ĐCNN, GHĐ
Ngày soạn: 18/9/2010 Ngày dạy: 22/9/2010
Tiết 2: Luyện tập đo độ dài (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước. Củng cố cach xác định dụng cụ đo cho phù hợp với vật cần đo.- Rèn kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo, biết tính giá trị trung bình.- Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
III. Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
- GHĐ và ĐCNN của thước là gì? Cách xác định ở trên thước.
2) Bài mới:
- GV yêu cầu HS đọc bài1-2.7/5SBT; bài 1-2.8/5 SBT rồi trả lời đáp án đã chọn.
- GV yêu cầu HS đọc bài 1-2.9/5 SBT rồi trả lời đáp án đã chọn.
? Nêu cách đo đường kính quả bóng bàn?
?Nêu cách xác định chu vi bút chì và đường kính sợi chỉ?
? Nêu cách làm của em để đo đường kính trong của vòi nước máy, ống tre, vung nồi nấu cơm?
Bài 1-2.7/5 SBT: B. 50 dm
Bài 1-2.8/5 SBT: C. 24 cm
Bài 1-2.9/5 SBT: Độ chia của các thước dùng trong các bài thực hành là:
a) 0,1 cm(1mm); b) 1 cm ; c) 0,1cm hoặc 0,5 cm
Bài 1-2.10/6 SBT: Tuỳ HS có thể gợi ý:
- Đặt 2 vỏ bao diêm tiếp xúc với 2 bên quả bóng bàn và song song với nhau=>đo khoảng cách giữa 2 vỏ bao diêm được đường kính quả bóng bàn.
- Dùng băng giấy quấn một vòng theo đường hàn giữa hai nửa quả bóng bàn (đánh dấu độ dài 1 vòng giấy), dùng thước đo độ dài vòng giấy ta được đường kính quả bóng bàn.
Bài 1-2.11/6 SBT: Tuỳ HS có thể gợi ý:
- Xác định chu vi bút chì: Dùng sợi chỉ quấn 1 hoặc 20,. .. vòng xung quanh bút chì. Đánh dấu độ dài tất cả các vòng này trên sợi chỉ. Dùng thước có ĐCNN phù hợp đo độ dài đó, lấy kết quả đo được chia cho số vòng ta có chu vi sợi chỉ.
- Xác định đường kình sợi chỉ: Dùng sợi chỉ quấn 20 hoặc 30 vòng sát nhau xung quanh bút chì,. Đánh dấu độ dài đã quấn được trên bút chì. Dùng thước có ĐCNN phù hợp đo độ dài đã đánh dấu, chia kết quả đó cho số vòng dây ta được đường kính sợi chỉ
Bài 1-2.12/6 SBT: HS nêu phương án của mình.
Bài 1-2.13/6 SBT: HS nêu phương án của mình.
3) Củng cố:
- Nêu cách xác đinh chu vi, đường kính của một số vật trong thực tế..
4) Dặn dò:
- Nắm kỹ cách đo độ dài, cách xác định chu vi, đường kính một vật.
Ngày soạn: 26/9/2010 Ngày dạy: 28/9/2010
Tiết 3: Luyện tập đo thể tích chất lỏng
I. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu các dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
III. Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng?
2) Bài mới:
Yêu cầu HS làm bài 3.1
Yêu cầu HS làm bài 3.2.
Yêu cầu HS làm bài 3.3.
Yêu cầu HS làm bài 3.4.
Yêu cầu HS làm bài 3.5.
Yêu cầu HS làm bài 3.6.
GV đọc bài 3.5 BTTN, HS suy nghĩ trả lời.
Bài 1-2.10/6 SBT: Tuỳ HScó thể gợi ý:
- Đặt 2 vỏ bao diêm tiếp xúc với 2 bên quả bóng bàn và song song với nhau=> đo khoảng cách giữa 2 vỏ bao diêm được đường kính quả bóng bàn.
- Dùng băng giấy quấn một vòng theo đường hàn giữa hai nửa quả bóng bàn ( đánh dấu độ dài1 vòng giấy), dùng thước đo độ dài vòng giấy ta được đường kính quả bóng bàn.
Bài 3.1 SBT: B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.
Bài3.2 SBT: C. 100 cm3 và 2cm3.
Bài3.3 SBT: GHĐ và ĐCNN của các bình ở hình 3.2 lần lượt là:
a) 100 cm3 và 5 cm3
b) 250 cm3 và 25 cm3
Bài 3.4 SBT: C. V3 =20,5cm3.
Bài 3.5SBT: ĐCNN của bình chia độ dùng trong thực hành là : a) 0,2cm3 ; b) 0,1cm3 hoặc 0,5cm3
Bài 3.6SBT: Các loại ca đong, chai lọ có ghi sẵn dung tích Thường được dùng để đong xăng dầu, nước mắm, bia....
Bài 3.7 SBT: HS trả lời theo suy nghĩ.
Bài 3.5BTTN:
Để giảm sai số trong khi đo thể tích chất lỏng ta cần:
A. Đặt bình chia độ nằm ngang.
B. Đạt mắt nhìn ngang với mặt thoáng chất lỏng.
C. Cả A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai. ( câu C đúng)
3) Củng cố:
Nêu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng thường dùng?
Hãy nêu cách đo thể tích chất lỏng?
4) Dặn dò: Học nắm các dụng cụ đo thể tích chất lỏng, cách đo.
Ngày soạn: 04/10/2010 Ngày dạy: 06/10/2010
Tiết 4: Luyện tập đo thể tích vật rắn không thấm nước
I. Mục tiêu:- Củng cố các dụng cụ đo thể tích vật rắn không thấm nước (bình chia độ, bình tràn) .Biết cách vận dụng kiến thức vào làm bài tập. Rèn cho HS kĩ năng biến vật thấm nước trở thành vật không thấm nước để đo thể tích.
III. Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:- Hãy nêu đơn vị thể tích? Nêu cách đo thể tích chất lỏng.
- Làm bài tập 3.1, 3.2 SBT
2) Bài mới:
Yêu cầu HS làm bài 4.1.
Yêu cầu HS làm bài 4.2.
Yêu cầu HSnêu cách làm bài 4.3.
? Có bao nhiêu cách xác định thể tích quả trứng ?
Yêu cầu HS làm bài 4.4 SBT.
Yêu cầu HS làm bài 4.5 SBT.
? Nêu các phương án đo của em ?
Yêu cầu HS làm bài 4.6SBT.
Em nào có thể nêu cách 1 ?
Bài 4.1SBT: C. V3 = 31 cm3.
Bài 4.2 SBT: C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
Bài 4.3 SBT: HS trình bày. Phương án là:
Cách 1: Đặt bát lên đĩa. Đổ nước vào đầy bát, thả trứng vào bát, nước tràn ra đĩa. Đổ nước từ đĩa vào bình chia độ. Ssố chỉ của bình chia độ là thể tích quả trứng. Cách 2: Bỏ trứng vào bát, đổ đầy nước. Lấy trứng ra, Đổ nước từ bình chia độ đang chứa 100 cm3 nước sang đầy bát, lượng nước giảm đi trong bình chia độ là thể tích quả trứng.
Cách 3: Đổ một lượng nước V1 vào bình chia độ, thả quả trứng vào có thể tích V2. Lấy V1 - V2 ta được thể tích quả trứng.
Bài 4.4 SBT: Buộc quả bóng bàn vào hòn đá(hoặc dùng đất nặn gói quả bóng bàn), đo thể tích V1(của hòn đá và quả bóng bàn) sau đó đothể tích V2(của hòn đá và dây buộc), V quả bóng bàn là V1- V2.
Bài 4.5 SBT: - Có thể dùng cát thay nước.
- Có thể làm như cách đo thể tích quả bóng bàn.
Bài 4.6 SBT:
Cách 1: Dùng bình chia độ để chia.
Cách 2: Đo độ cao của ca bằng thước, đổ nước vào ca đúng bằng 1/2 độ cao của ca.
Cách 3: Đổ nước vào hơn một nửa ca, nghiêng dần ca từ từ cho đến khi điểm cao nhất của đáy ca và điểm thấp nhất của miệng ca nằm trên một đường thẳng.
3) Củng cố: - Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước?
4) Dặn dò:- Làm các bài tập 4.1 đến 4.6 SBT.
Tuần 5 Tiết 1 Ngày dạy: 01/10/2012
Tiết 1: Luyện tập về khối lượng. Đo khối lượng
I. Mục tiêu:
-Củng cố cho HS về khối lượng của một vật. Cách đo khối lượng của một vật. Biết xác định đúng khối lượng của một vật.
Biết sử dụng kiến thức về khối lượng để kiểm tra xem một cái cân có chính xác hay không.
III. Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Khối lượng của một vật là gì? Dụng cụ để đo khối lượng.
2) Nội dung bài mới:
Gọi HS đọc và trả lời bài 5.1 SBT
Gọi HS đọc và trả lời bài 5.2 SBT.
Gọi HS đọc và trả lời bài 5.3 SBT
Gọi HS đọc và trả lời bài 5.4 SBT
Gọi HS đọc và trả lời bài 55 SBT
Một thùng mì ăn liền gồm 30 gói, mỗi gói có khối lượng 85g, thùng để chứa có khối lượng 4 lạng. Khối lượng của cả thùng mì là :A. 2590g. B. 2554g. C. 2,95kg. D.259 lạng.Chọn kết quả đúng.
GV đọc đè HS trả lời.
? Hãy nêu cách lấy ra 1 kg gạo trong bao đựng 10 kg gạo bằng một cân Rôbécvan với một quả cân 4 kg?
Bài 5.2 SBT: Số 397 g chỉ khối lượng của sữa trong hộp. Một miệng bơ gạo chứa khoảng từ 240 g đến 260 g gạo.
Bài 5.3 SBT: a) C b) B c) A
d) B e) A f) C
Bài 54 SBT: Đặt vật cần cân lên đĩa cân xem cân chỉ bao nhiêu. Sau đó thay vật cần cân bằng một số quả cân thích hợp sao cho cân chỉ đúng như cũ. Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân bằng khối lượng của vật cần cân.
Bài 5.5 SBT: Cân thử một số quả cân hoặc một số vật có khối lượng đã biết.
Bài 5.1 SBTTN:
Chọn C. Vì : 30gói. 85g = 2550g=2,55kg.
4 lạng = 400g = 0,4kg
Bài 5.1 CĐBD: Một HS nói rằng em nặng 25,5 kg thì cân mà bạn đó sử dụng có ĐCNN là 0,1 kg hoặc 0,5 kg.
Bài 5.3 CĐBD: Để lấy ra 1 kg gạo bằng cân Rôbécvan chỉ có một quả cân 4 kg từ bao gạo 10 kg ta làm như sau:
- Bỏ quả cân lên một đĩa cân.
- Đổ gạo lên đĩa cân còn lại, để cân thăng bằng( số gạo còn lại trong bao là 6 kg).
- Bỏ gạo trên đĩa cân xuống. Đổ tiếp gạo trong bao lên đĩa cân và bỏ một ít gạo vào đĩa bỏ quả cân sao cho cân thăng bằng.
- Số gạo trên đĩa đựng quả cân có khối lượng 1 kg/
3) Củng cố:- Đo khối lượng bằng dụng cụ gì? Đơn vị đo khối lượng?
4) Dặn dò:- Làm các bài tập ở SBT. Xem lại các bài tập vừa làm.
Tuần 6 Tiết 2 Ngày dạy: 08/10/2012
Tiết 2: Luyện tập về lực. Hai lực cân bằng
I. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu cho HS về khái niệm lực, về hai lực cân bằng. HS biết và lấy được ví dụ về lực, về hai lực cân bằng.
- Rèn kĩ năng sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương chiều, lực cân bằng.
II. Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại khái niệm lực. Thế nào là hai lực cân bằng
2) Nội dung bài mới:
Đọc và làm bài 6.1 SBT.
Đọc và làm bài 6.2 SBT.
Đọc và tìm từ thích hợp điền vào bài 6..3 SBT.
? Em nào lấy được hiện tượng trong đó có hai lực cân bằng ?
?Hãy đọc bài 6.5 ?
? Em nào có phương án trả lời ?
I. Ôn lại kiến thức cũ:
- Lực: ...tác dụng đẩy, kéo...
- Hai lực cân bằng:
II. Luyện tập:
Bài 6.1/10 SBT: C. Lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.
Bài 6.2/10 SBT:a) Lực nâng. a) Lực kéo
c) Lực uốn . d) lực đẩy.
Bài 6.3/10 SBT:
a) ... lực cân bằng ...; ...em bé.
b) ... lực cân bằng ...; ...em bé... ; ...con trâu...
c) ... lực cân bằng ...; ...sợi dây ...
Bài 6.4/11 SBT:
- Hai người vật tay, khi hai người không phân thắng bại lúc đó có hai lực cân bằng.
Bài 6.5/11SBT:
a) Khi đầu bút bi nhô ra, lò xo bút bi bị nén lại nên đã tác dụng vào ruột bút, cũng như vào thân bút những lực đẩy. Ta sẽ cảm nhận được lực này khi bấm nhẹ vào núm ở đuôi bút.
b) Khi đầu bút bi thụt vào, lò xo bút bi vẫn bị nén, nên nó vẫn tác dụng vào ruột bút và thân bút lực đẩy. Ta thử như trên.
3) Củng cố: Cho HS làm thêm một số bài tập trắc nghiệm ở SBTTN.
4) Dặn dò:
- Nắm kĩ khái niệm lực, hai lực cân bằng.
- Xem lai các bài tập đã làm.
Tuần 7 Tiết 3 Ngày dạy: 15/10/2012
Tiết 3: Luyện tập về kết quả tác dụng của lực
I. Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu cho HS về các kết quả tác dụng của lực. Nắm được biểu hiện của biến đổi chuyển động và sự biến dạng của vật. Tìm được ví dụ về kết quả tác dụng của lực.
III. Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào gọi là tác dụng lực? Tìm thí dụ thực tế có lực tác dụng?
- Khi có lực tác dụng thì vật có hiện tượng gì xẩy ra.
2) Nội dung bài mới:
Đọc và trả lời bài 7.1 SBT.
Đọc và trả lời bài 7.2 SBT.
? Chỉ rõ vật tác dụng lực và vật bị tác dụng lực
Đọc và trả lời bài 7.3 SBT.
Gọi HS trả lời bài 7.4 SBT.
Gọi HS đọc và trả lời bài 7.5 SBT.
Bài 7.1/11 SBT: D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Bài 7.2/11 SBT:
a) Vật tác dụng lực là chân gà; mặt tấm bê tông bị tác dụng lực nên bị biến dạng.
b) Vật tác dụng lực là chiếc thang tre khi đổ xuống; chiếc nồi nhôm bị tác dụng lực nên bị biến dạng.
c) Vật tác dụng lực là gió. Chiếc lá đang rơi xuống bị tác dụng của lực đẩy lên nên bay lên cao.
d) Cành cây bàng bị gãy, tức là bị biến dạng. Chắc đã có một em bé tinh nghịch nào đã tác dụng lực bẻ gãy cành cây.
Bài 7.3/11 SBT:
a. Bị biến đổi.
b. Bị biến đổi.
c. Bị biến đổi.
d. Không bị biến đổi.
e. Bị biến đổi.
Bài 7.4/12 SBT: Học sinh cho ví dụ.
Bài 7.5/12 SBT: Một quả cầu dang bay lên cao thì CĐ của nó luôn luôn bị đổi hướng. Điều đó chứng tỏ luôn luôn có lực tác dụng lên quả cầu làm đổi hướng chuyển động của nó. Lực này chính là lực hút của trái đất.
3) Củng cố: - Nhắc lại kết quả của tác dụng lực lên một vật.
4) Dặn dò: - Nắm kĩ phần lí thuyết đã học.
3) Củng cố: - Nhắc lại kết luận sự nở vì nhiệt của các chất khí ?
4) Dặn dò:- Xem lại các bài tập vừa làm.
File đính kèm:
- Day them Vat li 6 tiet 17.doc