Lớp 5 Tên bài dạy : ÔN TẬP
Phép cộng và phép trừ hai phân số
Tiết: 6 Tuần 2
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ 2 phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phấn màu.
34 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1452 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Toán 5 tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên GV: Hà Kim Ngân Ngày soạn: 5-8-2005
Giáo án môn: Toán Ngày dạy:
Lớp 5 Tên bài dạy : ôn tập
Phép cộng và phép trừ hai phân số
Tiết: 6 Tuần 2
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ 2 phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học tương ứng
Ghi chú
5 phút
10
phút
20
phút
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
* Ôn lại cách thực hiện phép cộng, trừ 2 phân số cùng mẫu số:
-Cộng hoặc trừ 2 tử số với nhau .
Giữ nguyên mẫu số.
* Ôn lại cách thực hiện phép cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số:
-Quy đồng mẫu số.
-Cộng hoặc trừ 2 tử số với nhau.
Giữ nguyên mẫu số ( đã quy đồng).
3.Luyện tập:
Bài1:Tính:
- HS lên bảng chữa bài bài 4 trang 9 SGK.
- Thế nào là phân số thập phân?
- GV nêu ví dụ:
a)
b) -
- HS lên bảng làm bài.
- HS khác làm bài vào vở nháp.
- Chữa bài.
- Nêu cách cộng ( trừ) 2 phân số cùng mẫu số.
- Làm tương tự với các ví dụ:
a) +
b) -
........
- Nêu cách cộng ( trừ) 2 phân số khác mẫu số.
HS làm bài rồi chữa bài.
4 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm bài.
Chữa bài.
5
phút
Bài 2: Tính:
a)
b)
Bài 3:
Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm số phần hộp bóng là:
(hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là:
(hộp)
Đáp số: hộp
4.Củng cố- Dặn dò
Về nhà: Bài 96trang 21 SBTT5.
HS làm bài
3 HS chữa bảng
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Để tính số bóng vàngchiếm ? phần của hộp ta cần tính gì?
- Phân số chỉ tổng số bóng vàng sách là bao nhiêu ?
-1HS chữa miệng
- Nêu cách cộng ( trừ) 2 phân số cùng mẫu số.
- Nêu cách cộng ( trừ) 2 phân số khác mẫu số.
Rút kinh nghiệm sau tiết học:
Họ tên GV:Hà Kim Ngân Ngày soạn:5-8-2005
Giáo án môn:Toán Ngày dạy:
Lớp 5 Ôn tập
Phép nhân và phép chia hai phân số
Tiết: 7 Tuần 2
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia 2 phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học tương ứng
Ghi chú
5 phút
10
phút
1. Kiểm tra bài cũ:
B1:Quy đồng mẫu số.
B2:Cộng hoặc trừ 2 tử số với nhau.
Giữ nguyên mẫu số ( đã quy đồng).
2.Bài mới:
* Ôn lại cách thực hiện phép nhân 2 phân số :
-Nhân tử số với tử số.
-Nhân mẫu số với mẫu số.
* Ôn lại cách thực hiện phép chia 2 phân số :
Nhân phân số thứ nhất với phân số thứ 2 đảo ngược.
- HS lên bảng chữa bài bài 96 trang 21 SBTT5.
- Nêu cách cộng ( trừ) 2 phân số cùng mẫu số.
- Nêu cách cộng ( trừ) 2 phân số khác mẫu số.
- GV nêu ví dụ:
- HS lên bảng làm bài.
- HS khác làm bài vào vở nháp.
- Chữa bài.
- Nêu cách nhân 2 phân số .
- Làm tương tự với ví dụ:
- Nêu cách chia 2 phân số .
20
phút
5
phút
-Nhân tử số với tử số.
-Nhân mẫu số với mẫu số.
- Nhân phân số thứ nhất với phân số thứ 2 đảo ngược.
3.Luyện tập:
Bài1:Tính:
- Nếu rút gọn được thì nên rút gọn luôn.
a)
b)
Bài 2:Rút gọn rồi tính:
- Nếu rút gọn được thì nên rút gọn luôn.
Bài3:
Diện tích tấm bìa đó là:
( m2)
Đáp số: m2
Bài4:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(m)
Chu vi hình chữ nhật là:
( ) x 2 = 2 (m)
Đáp số: 2m
4.Củng cố- Dặn dò
*Nhân tử số với tử số.
-Nhân mẫu số với mẫu số.
* Nhân phân số thứ nhất với phân số thứ 2 đảo ngược.
Về nhà: Bài 97 trang 21 SBTT5
- Nêu cách nhân 2 phân số .
- Nêu cách chia 2 phân số .
- HS tự làm bài.
- Chữa bài.
- Khi thực hiện phép nhân phân số ta lưu ý điều gì?
- Khi nhân hay chia 1 số tự nhiên với 1 phân số ta lấy số tự nhiên đó nhân với tử số hoặc để tránh nhầm lẫn , các con có thể biến đổi số tự nhiên đó thành phân số có mẫu số là 1 rồi nhân như nhân phân số
- HS tự làm bài.
- 2HS lên bảng chữa bài.
- Khi thực hiện phép nhân phân số,để tính nhanh, ta nên làm gì?
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
)
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Để tính chu vi hcn đó
ta cần biết gì?
- Nêu cách nhân 2 phân số .
- Nêu cách chia 2 phân số .
Rút kinh nghiệm sau tiết học:
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ tên GV: Hà Kim Ngân Ngày soạn:5-8-2005
Giáo án môn: TOán
Lớp 5 Ngày dạy:
Hỗn số
Tiết: 8 Tuần 2
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết về hỗn số.
- Biết đọc, viết hỗn số.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học tương ứng
Ghi chú
5 phút
10
phút
1. Kiểm tra bài cũ:
*:Nhân tử số với tử số.
-Nhân mẫu số với mẫu số.
* Nhân phân số thứ nhất với phân số thứ 2 đảo ngược.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bước đầu về hỗn số:
Có 2 cái bánh và cái bánh, ta viết
gọn lại thành cái bánh.
Có 2 và hay 2 + ta viết thành
; gọi là hỗn số.
- Đọc hoặc viết phần nguyên rồi đọc hoặc viết phần phân số.
3.Luyện tập:
Bài 1: Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp
a) b) c)
Bài 2:Viết hỗn số thích hợp vào vạch có ô trống:
a) ; ;
b) ; ;
Bài 3: Giải thích:
Ta có:2 +
4.Củng cố - Dặn dò
Về nhà: Bài 125 trang 27- SBTT5.
- HS lên bảng chữa bài bài 97trang 21 SGK.
- Nêu cách nhân 2 phân số.
- Nêu cách chia 2 phân số .
- GV gắn 2 hình tròn và hình tròn lên bảng.
- GV ghi các số , phân số như SGK rồi cho HS tự nêu:
+ Trên bảng có ? cái bánh?
- Cho 3 HS nhắc lại.
- Cả lớp nhắc lại. gọi là hỗn số.
- GV chỉ vào giới thiệu :
đọc là hai và ba phần tư. ( Cho vài HS nhắc lại).
- GV chỉ vào từng thành phần của
hỗn số để giới thiệu tiếp :Hỗn số
có phần nguyên là 2 , phần phân số là , phần phân số bao giờ cũng bé
hơn đơn vị. ( Cho vài HS nhắc lại).
- GV hướng dẫn tiếp cách đọc và viết hỗn số:
- HS nhìn hình vẽ , tự nêu các hỗn số và cách đọc ( theo mẫu).
- Chữa miệng .
- Cho cả lớp nhìn vào hỗn số đọc nhiều lần cho quen.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV treo bảng phụ, 1 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- Cho HS đọc các phân số, hỗn số trên trục số.
- HS thảo luận làm bài theo nhóm đôi ( làm ra nháp)
- GV kiểm tra rồi chữa bài .
- Nêu ví dụ về hỗn số.
- 2 HS lên bảng viết hỗn số, HS dưới lớp đọc hỗn số đó.
Rút kinh nghiệm sau tiết học:
.............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ tên GV: Hà Kim Ngân Ngày soạn: 5-8-2004
Giáo án môn:Toán Ngày dạy:
Lớp 5 Hỗn số ( Tiếp theo)
Tiết: 9 Tuần 2
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết cách và thực hành chuyển 1 hỗn số thành phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ của SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học tương ứng
Ghi chú
5 phút
10
phút
20
phút
5
phút
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phần nguyên rồi đọc phần phân số.
- Viết phần nguyên rồi viết phần phân số.
2.Bài mới:
* Hướng dẫn cách chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số:
- Tử số: 2x8+5=21
- Mẫu số: 8
Tử số: Phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số của phân số đã biết.
Mẫu số: Bằng mẫu số của phân số đã biết
3.Luyện tập:
Bài 1: Chuyển hỗn số thành phân số.
Bài 2: Chuyển thành phân số rồi thực hiện phép cộng:
a)
b)
c)
d)
Vì chưa học cộng hỗn số, đã học cách đổi hỗn số ra phân số, cách cộng phân số. Vậy ta sẽ là:
+ Chuyển từng hỗn số thành phân số.
+ Thực hiện phép cộng các phân số mới tìm được.
Bài 3:Chuyển thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
d)
4) Củng cố - Dặn dò:
+ Chuyển từng hỗn số thành phân số.
+ Thực hiện phép cộng ( trừ, nhân chia) các phân số mới tìm được.
BTVN: 124 Tr. 27 SBTT5
- HS lên bảng chữa bài bài 125 trang 27 SBTT5
- Nêu cách đọc hỗn số.
- Nêu cách viết hỗn số.
- GV dán các tấm bìa như hình vẽ trang 12 SGK lên bảng.
- Dựa vào hình ảnh trực quan , hãy cho biết:
- Làm ntn để chuyển từ
- HS làm bài theo nhóm.
- Các nhóm nêu cách làm của nhóm mình.
- GV ghi bảng.
- Nêu cách chuyển .
- Nêu cách chuyển 1 hỗn số thành phân số.
- HS nhắc lại quy tắc chuyển 1 hỗn số thành phân số.
- Cả lớp nhắc lại quy tắc chuyển 1 hỗn số thành phân số.(SGK trang 13)
- HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- HS nhắc lại quy tắc chuyển 1 hỗn
số thành phân số.
- GV nêu vấn đề :Muốn cộng 2 hỗn
số, ta làm ntn?
- HS thảo luận nhóm 2 người.
- HS trình bày ý kiến.
- HS tự làm phép cộng vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- Trên cơ sở bài mẫu , HS tự làm các phần còn lại.
- Muốn cộng ( trừ, nhân chia) 2 hỗn số, ta làm ntn?
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
Muốn cộng ( trừ, nhân chia) 2 hỗn số, ta làm ntn?
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ tên GV: Hà Kim Ngân Ngày soạn: 5-8-2005
Giáo án môn: Toán Ngày dạy:
Lớp 5 Luyện tập
Tiết: 10 Tuần 2
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số( bằng cách chuyển về các phép tính với các phân số, so sánh các phân số).
- Ôn tập mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
III. Hoạ t động dạy học chủ yếu:
Thờigian
Nội dung và các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghichú
5 phút
30 phút
5 phút
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Luyện tập:
Bài 1:Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
a)
b)
c)
d)
e)
Bài 2:Chuyển thành phân số rồi thực hiện phép tính;
a)
b)
c)
d)
Bài 3:Chuyển thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
d)
Bài 5:Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a)1dm = m
5dm=m
b)1g = kg
25g= kg
c)1 phút = giờ
12phút = giờ
III. Củng cố - Dặn dò:
Về nhà: 4 trang 14 SGK.
- 4 HS chữa bài 124 Tr. 27 SBTT5
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS còn lại làm bài vào vở BT.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- HS còn lại làm bài vào vở BT.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Nêu cách cộng các hỗn số ?
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- Nêu cách chuyển từ hỗn số ra phân số.
Rút kinh nghiệm sau tiết học:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005
Họ tên GV:Hà Kim Ngân
Lớp 5 Kế hoạch bài giảng môn toán
So sánh số thập phân
Tiết: 36 Tuần 8
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn ( hoặc ngược lại)
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học tương ứng
Ghi chú
5 phút
10
phút
10
phút
20 phút
5
phút
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
* Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau:
Cách 1:Ta có: 5,1 m = 510 cm
4,98 m = 498 cm
Vì 510 cm > 498 cm
nên 5,1m > 4, 98 m
hay 5,1 > 4, 98
Cách 2: So sánh
Trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau , số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
* Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau:
Cách 1:
Ta có: 35,7 m = 35700 mm
35,698 m = 35698 mm
Vì 35700mm >35698mm
nên 37,5 m >35,698m
hay 35,7 > 35698
Cách 2: Phần nguyên bằng nhau = 35. Ta so sánh phần thập phân:
Vì 700mm > 698 mm
nên
hay 0,7m > 0,698 m
Vậy: 35,7 m > 35,698 m
Trong 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau , số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì lớn hơn.
* Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số thập phân :
Quy tắc : Như SGK.
3.Luyện tập:
Bài 1: Điền dấu:
48,97 < 51,02( So sánh phần nguyên)
96,4> 96,38 (So sánh phần thập phân)
0,7 > 0,65 (So sánh phần thập phân)
Bài 2: Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
Bài 3: Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187
4) Củng cố - Dặn dò:
Về nhà: 2,3 trang 45.
Chữa BTVN
Chấm vở 5HS
- GV yêu cầu HS so sánh 5,1 m với 4,98 m.
- HS nêu cách so sánh.
( Chưa học cách so sánh 2 số thập phân nên ta đưa về so sánh 2 số tự nhiên).
-HS rút ra quy tắc so sánh 2 số thập phân có phân nguyên khác nhau
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau.
- HS nêu cách so sánh , cho ví dụ.
- So sánh 35,7 m với 35,698m
- HS nêu cách so sánh.
( Chưa học cách so sánh 2 số thập phân nên ta đưa về so sánh 2 số tự nhiên )
- Còn cách so sánh nào nữa?
( Vì phần nguyên bằng nhau nên so sánh phần thập phân).
- HS rút ra quy tắc so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau:
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân.
- Cả lớp đọc lại quy tắc SGK.
- Nêu ví dụ rồi so sánh.
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- HS làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Nêu cách so sánh 2 số thập phân.
Cho ví dụ.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.............................................................................................................................................
Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005
Họ tên GV:Hà Kim Ngân
Lớp 5 Kế hoạch bài giảng môn toán
Luyện tập
Tiết: 37 Tuần 8
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết củng cố về:
- So sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn ( hoặc ngược lại)
- Làm quen với 1 số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học tương ứng
Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
-Trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau , số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
-Trong 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau , số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì lớn hơn.
...
2.Luyện tập:
Bài 1: Điền dấu:
84,2 > 84,19 47,5 = 47,500
6,843 89,6
.
Bài 2: Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
Bài 3: Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé :
31,08 > 29,80 > 29,75 > 27,9 > 25,17.
Bài 4: Tìm chữ số x, biết:
a) 9,7x8 x= 0
Bài 5: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 0,9 x = 1
b) 64,97 x = 65
4) Củng cố - Dặn dò:
Bài buổi chiều: 6 trang 46
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân. Nêu ví dụ.
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài
- HS làm bài vào vở.
-HS chữa miệng.
- HS làm bài vào vởBT.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
HS làm bài .
- HS chữa miệng (Giải thích cách tìm chữ số đó).
HS làm bài
-2 HS chữa bảng
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân.
Cho ví dụ.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:………………………………………………………
Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005
Họ tên GV:Hà Kim Ngân
Lớp 5 Kế hoạch bài giảng môn toán
Luyện tập chung
Tiết: 38 Tuần 8
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết củng cố về:
- Đọc, viết ,so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn ( hoặc ngược lại)
- Tính nhanh giá trị của biểu thức.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học tương ứng
Ghi chú
5 phút
30 phút
5 phút
1. Kiểm tra bài cũ:
-Trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau , số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
-Trong 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau , số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì lớn hơn...
2.Luyện tập:
Bài 1: Đọc số:
a)- Bảy phẩy năm
-Hai mươi tám phẩy bốn trăn mười sáu
- Hai trăm linh một phẩy không năm
- Không phẩy một trăn tám mươi bảy
b) Ba mươi sáu phẩy hai
- Chín phẩy không trăm linh một
- Tám mươi tư phẩy ba trăm linh hai
- Không phẩy không trăm mười
Bài 2; Viết số:
5,7
32,85
0,01
0,304
Bài 3: Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
41,538< 41,835 < 42,358< 42,538
Bài 4:
0,7 < x < 0,8
x = 0,71; 0,72 ; 0,73
Bài 5:
a)==54
b) ==49
c) = =54
4) Củng cố - Dặn dò:
-Trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau , số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
-Trong 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau , số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì lớn hơn...
- Chữa bài 6 trang 46
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân. Nêu ví dụ.
- HS tự làm bài.
- 1HS chữa miệng.
- HS làm bài
-2 HS lên bảng chữa bài
- Giúp HS ôn tập lại các hàng của của số thập phân.
- Hs nhận xét bài của bạn
-HS làm bài
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Hs nhận xét bài của bạn
-Hướng dẫn HS tìm x
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- Hs nhận xét bài của bạn
- HS làm bài vào vởBT.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Hs nhận xét bài của bạn
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân.
Cho ví dụ.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005
Họ tên GV:Hà Kim Ngân
Lớp 5 Kế hoạch bài giảng môn toán
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Tiết: 39 Tuần 8
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn:
- Bảng đơn vị đo đo độ dài.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng.
- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học tương ứng
Ghi chú
5 phút
30
phút
5 phút
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách so sánh số thập phân.
2.Bài mới:
* Hướng dẫn HS ôn lại bảng đơn vị đo độ dài:
km hm dam m dm cm mm
* Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề:
2 đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 10 lần.
Ví dụ:
1km = 10 hm
...
1m = 10 dm
1m = 10mm
Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị đo độ dài liền sau nó.
Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười ( bằng 0,1) đơn vị đo độ dài liền trước nó.
* Quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng.
1km = 1000m
1 m =100 cm
1m = 1000 mm
1m = 1 km = 0,001 km
1cm = 1 m = 0,01 m
3.Luyện tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)1km=10hm 1m = 10dm
1km = 100dam 1m = 100cm
1km = 1000m 1m = 1000mm
b) 1m= dam 1dm = m
1m = hm 1cm=m
1m = km 1mm = m
Bài 2: Viết số đo độ dài dưới dạng số đo bằng km:
a) 3km 562m = 3,562km
3km 45m = 3,045km
3km 5m = 3,005km
b) 200m = 0,2 km
53m = 0 053km
30m5cm = 0,03005km
3m5cm = 0,00305km
Bài 3:Viết các số đo độ dài dưới dạng số đo bằng m:
a) 5,567km = 5567m
4,32km = 4320m
4,05km = 4050m
b) 30dm = 3m
15dm = 1,5m
327cm = 3,27m
25cm = 0,25m
3cm = 0,03m
Bài 4: Viết các số đo độ dài dưới dạng số đo bằng cm:
a) 3,2dm = 32cm
3,23m = 323cm
5,6m = 560cm
20,34m = 2034cm
3,456m= 345,6cm
b) 300mm = 30cm
34mm = 3,4cm
4mm = 0,4cm
4) Củng cố - Dặn dò:
Nêu mối quan hệ của hai đơn vị đo độ dài liền nhau.
Bài buổi chiều: 5 trang 48 SGK.
-2HS trả lời
- GV nhận xét
- Gọi 1 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé.
- 2 đơn vị đo độ dài liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần ? Cho ví dụ.
- 2 HS nhắc lại quy tắc.
- Cả lớp đọc quy tắc.
- 1 HS đặt câu hỏi, HS khác trả lời
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.( Bảng phụ)
- Chữa bài, thống nhất kết quả.
- HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- HS làm bài vào vởBT.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- HS làm bài vào vởBT.
- 1 HS chữa miệng
- Chữa bài.
- HS làm bài.
- Chữa bài- Thố
File đính kèm:
- TOAN TUAN2-8-14.doc