TiÕt 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
 I. Mục tiêu 
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân.
 II. Đồ dùng dạy - học 
- Bảng phụ viết sẵn BT số 3
 III. Phương pháp 
- Động não, thực hành
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 123 trang
123 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 4 
                        
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Toán lớp 2 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II - TUẦN 19
	 Giảng: Thø 2/ 15/ 1/ 2007
TiÕt 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
	I. Mục tiêu 
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân.
	II. Đồ dùng dạy - học 
- Bảng phụ viết sẵn BT số 3
	III. Phương pháp 
- Động não, thực hành
	IV. Các hoạt động dạy - học 
	1. Ổn định 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- KT đồ dùng sách vở HT của HS
	B. Bài mới
	1. gt bài
- Tiết toán hôm nay lớp chúng mình học 	
bài tổng của nhiều số
- GV ghi đầu bài lên bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. HD thực hiện
	a, GV viết phép tính 2 + 3 + 4 lên bảng	- HS nhẩm: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9
- yc HS đọc sau đó yc HS tự nhẩm để tìm 
kết quả	- HS báo cáo kết quả: 2 + 3 + 4 = 9
? Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy?	- 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9
- yc HS nhắc lại những điều trên
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện PT	- HS đặt tính và thực hiện
theo cột dọc
- yc HS NX và nêu lại cách thực hiện tính
+
2
3
4
- 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
9
	b, GV viết PT: 12 + 34 + 40 lên bảng
- yc HS đọc	- HS đọc
- yc HS suy nghĩ và tìm cách đặt tính theo 	- 1 HS lên bảng đặt tính và tính
cột dọc
- Khi đặt tính phải đặt sao cho hàng đơn vị
thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng
+
12
34
40
- 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6, viết 6
- 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 
cột với hàng chục
86
8, viết 8
	c, GV viết PT: 15 + 46 + 29 + 8 lên bảng
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính	- 1HS lên bảng đặt tính rồi tính
+
15
46
29
 8
- 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng 28 viết 8 nhớ 2
- 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 
98
7, 7 cộng 2 bằng 9 viết 9
	- Vậy 15 cộng 46 cộng 29 cộng 8 bằng 98 
	hoặc tổng của 15, 46, 29, 8 là 98
	3. Thực hành
Bài 1: Tính
- yc HS tự làm bài, sau đó đặt CH cho HSTL	- Làm bài CN
+ Tổng của 3 , 6, 5 bằng bao nhiêu?	- Tổng của 3 , 6, 5 bằng 14
+ Tổng của 7, 3, 8 bằng bao nhiêu?	- Tổng của 7, 3, 8 bằng 18
+ Tổng của 8, 7, 5 bằng bao nhiêu?	- Tổng của 8, 7, 5 bằng 20
+ Tổng của 6, 6, 6, 6 bằng bao nhiêu?	- Tổng của 6, 6, 6, 6 bằng 24
- GV NX và cho điểm
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yc của bài	- HS nêu
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm	- HS làm bài
vào bảng con lần lượt	
+
14
33
21
+
36
20
 9
+
15
15
15
+
24
24
24
78
65
15
24
60
96
- GV NX sửa sai
Bài 3: Số:
- GV treo bảng phụ	- 1 HS yc 
- Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần.	- HS làm bài
Cả lớp làm bài vào vở	a, 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg
	b, 5 L + 5 L + 5 L + 5 L = 20 L
- GV NX sửa sai	- HS NX bài làm của bạn
	4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
	 Giảng: Thø 3/ 16/ 1/ 2007
	 Bài 92: PHÉP NHÂN
	I. Mục tiêu 
Giúp HS:
- Nhận biết được phép nhân trong mối quan hệ với tổng của các số hạng bằng nhau.
- Biết đọc và viết phép nhân.
- Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào tính tổng của các số hạng bằng nhau.
	II. Đồ dùng dạy học 
- 5 miếng bìa, mỗi miếng có gắn hai hình tròn
- Các hình minh hoạ trong BT 1, 3
	III. Phương pháp 
- Động não, QS, thực hành
	IV. Các hoạt động dạy - học 
	1. Ổn định 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau:	- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài ra giấy
Tính: 12 + 35 + 45 =	nháp
	 56 + 13 + 27 + 9 =	12 + 35 + 45 = 92
- GV nhận xét cho điểm HS 	56 + 13 + 27 + 9 = 95
	B. Bài mới
	1. gt bài
? Hãy kể tên các PT mà em đã được học?	- Phép cộng, phép trừ
- Trong bài học hôm nay, các em sẽ được 
làm quen với một phép tính mới, đó là phép	
nhân
- GV ghi đầu bài lên bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. gt phép nhân
- Gắn một tấm bìa có hai hình tròn lên bảng	- Có hai hình tròn
hỏi: có mấy hình tròn?
- Gắn tiếp lên bảng đủ 5 tầm bìa và nêu BT. 
có 5 tấm bìa mỗi tấm 2 hình tròn. Hỏi tất cả	
có bao nhiêu hình tròn?	- HS suy nghĩ và TL: có tất cả 10 hình tròn
	vì: 2 + 2 +2 +2 +2 + = 10
- yc 1 số HS nhắc lại phép tính
? 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng là	- Là tổng của 5 số hạng
tổng của mấy số hạng.
? Hãy so sánh có số hạng trong tổng với 	- Các số hạng trong tổng này bằng nhau đều
nhau	là 2
- Như vậy tổng trên là tổng của 5 số hạng 
bằng nhau, mỗi số hạng đều bằng 2, tổng 
này ta có thể viết thành phép tính nhân 2 x5
Kết quả của tổng cũng chính là kết quả của 
phép nhân nên ta viết 2 x 5 = 10	- HS đọc 2 x 5 = 10
- Chỉ dấu x và nói: đây là dấu nhân
- HS viết PT 2 x 5 = 10 vào bảng con
- yc HS so sánh phép nhân với phép cộng	
- 2 là gì trong tổng 2 + 2 +2 +2 +2 ?	- Là một số hạng của tổng
- 5 là gì của tổng 2 + 2 +2 +2 +2 	- 5 là số các số hạng của tổng
Giảng: Chỉ có tổng của các số hạng bằng 
nhau chúng ta mới chuyển được thành phép
nhân. Khi chuyển một tổng của 5 số hạng, 
mỗi số hạng bằng 2 thành phép nhân thì ta
được phép nhân 2 x 5 kết quả của phép nhân
cũng chính là kết quả của phép cộng
	3. Thực hành
Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau	- 1 HS nêu yc của bài 
thành phép nhân	a, 4 được lấy 2 lần: 4 + 4 = 8
	 4 x 2 = 8
	b, 5 được lấy 3 lần: 5 + 5 + 5 = 15
	 5 x 3 = 15
	c, 3 được lấy 4 lần: 3 + 3 + 3 + 3 = 12
	 3 x 4 = 12 
Bài 2: Viết phép nhân (theo mẫu)	- 1 HS nêu yc của bài 
- yc HS làm bài vào vở rồi chữa	a, 4 + 4 +4 +4 +4 = 20
	 4 x 5 = 20
	b, 9 + 9 + 9 = 27
	9 x 3 = 27
	c, 10 + 10 +10 +10 +10 = 50
- GV nhận xét sửa sai nếu có	 10 x 5 = 50
	4. Củng cố - dặn dò 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toán 
	 Giảng: Thø 4/ 17/ 1/ 2007
Bài 93: THỪA SỐ - TÍCH
	I. Mục tiêu 
Giúp HS: 
- Nhận biết được tên gọi thành phần và kết quả của phép tính nhân
- Củng cố cách tìm kết quả phép nhân thông qua việc tính tổng các số hạng bằng nhau
	II. Đồ dùng dạy - học 
- 3 miếng bìa ghi: thừa số, thừa số, tích 
	III. Phương pháp 
- Động não, thực hành
	IV. Các hoạt động dạy - học 
	1. Ổn định 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau:
Chuyển các phép cộng sau thành phép nhân	- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào 
tương ứng	vở nháp
	3 + 3 + 3 + 3 + 3 	3 x 5 = 15
	7 + 7 + 7 + 7	7 x 4 = 28
- GV nhận xét sửa sai
	B. Bài mới
	1. gt bài
- Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các con	
về tên gọi thành phần của phép tính nhân
- GV ghi đầu bài lên bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. gt thừa số - tích
- Viết lên bảng phép tính 2 x 5 = 10 và yc 	- 2 nhân 5 bằng 10
HS đọc phép tính trên
- Nêu 2 nhân 5 bằng 10 trong phép tính nhân	
này 2 được gọi là thừa số, 5 cũng được gọi 
là thừa số, 10 là tích, GV nêu vừa gắn các tờ
bìa lên bảng.
	 2 x 5 = 10
Thừa số Thừa số tích
- 2 gọi là gì trong phép tính nhân?	- 2 gọi là thừa số (3 HS TL)
 2 x 5 = 10 ?
- 5 gọi là gì trong phép tính nhân?	- 5 gọi là thừa số (3 HS TL)
2 x 5 = 10 ?
- 10 gọi là gì trong phép tính nhân 	- 10 gọi là tích (3 HS TL)
2 x 5 = 10?
- Thừa số là gì của phép nhân	- Thừa số là các thành phần của phép nhân
- Tích là gì của phép nhân?	- Tích là kết quả của phép nhân
2 nhân 5 bằng bao nhiêu?	- 2 nhân 5 bằng 10
- 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích
- yc HS nêu tích của phép nhân 2 x 5 = 10	- Tích là 10 , tích là 2 x 5 
	3. Thực hành
Bài 1: Viết các tổng sau dưới dạng tích	- 1 HS nêu yc của bài 
	- HS đọc phép tính
- GV nêu mẫu một PT	3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
- Gọi HS lần lượt làm bài trên bảng lớp,	a, 9 + 9 + 9 = 9 x 3, 9 x 3 = 27
cả lớp làm vào nháp	b, 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4; 2 x 4 = 8
	c, 10 + 10 + 10 = 10 x 3 10 x 3 = 30
- GV NX sửa sai	- HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số	- 1 HS nêu yc của bài 
hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu)
- GV viết lên bảng phép tính 6 x 2 và yc HS	- Đọc phép tính
đọc PT này
- 6 nhân 2 có nghĩa là gì?	- 6 được lấy 2 lần
- Vậy 6 nhân 2 tương ứng với tổng nào?	- Tổng 6 + 6
- 6 cộng 6 bằng mấy?	- 6 nhân 2 bằng 12
- yc HS làm bài vào vở rồi chữa	a, 5 x 2 = 5 + 5 = 10 vậy 5 x 2 = 10
	 2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 vậy 2 x 5=10
	b, 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 vậy 3 x 4 = 12
	 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 vậy 4 x 3 = 12
- GV NX sửa sai	- HS NX bài của bạn
Bài 3: viết phép nhân theo mẫu biết:	- 1 HS nêu yc của bài 
	- 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở 
	nháp
a, Các thừa số là 8 và 2, tích là 16	8 x 2 = 16
b, Các thừa số là 4 và 3, tích là 12	4 x 3 = 12
c, Các thừa số là 10 và 2, tích là 20	10 x 2 = 20
d, Các thừa số là 5 và 4, tích là 20	5 x 4 = 20
- GV NX	- HS NX
	4. Củng cố - dặn dò 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toán 
	Giảng: Thø 5/ 18/ 1/ 2007
Bài 94: BẢNG NHÂN 2
	I. Mục tiêu 
Giúp HS:
- Thành lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3,… 10) và học thuộc lòng bảng nhân này
- Áp dụng bảng nhân 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân
- Thực hành đếm thêm 2
	II. Đồ dùng dạy - học 
- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 hình tròn hoặc 2 hình tam giác, 2 hình vuông
- Kẻ sẵn nội dung BT 3 lên bảng
	III. Phương pháp 
- Động não, thực hành, nhóm,…
	IV. Các hoạt động dạy - học 
	1. Ổn định 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau:	- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào nháp
- Viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau	
2 + 2 + 2 + 2	2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8
5 + 5 + 5 + 5 + 5	5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 25
- GV nhận xét cho điểm từng HS 	- HS NX
	B. Bài mới
	1. gt bài
- Trong giờ toán hôm nay các con sẽ học 	
bảng nhân đầu tiên là bảng nhân 2 và áp 	
dụng bảng nhân làm các BT có liên quan
- GV ghi đầu bài lên bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. HD thành lập bảng nhân 2
- Gắn 1 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng và 
hỏi: có mấy chấm tròn?	- QS HĐ của GV và TL: có hai chấm tròn
? 2 chấm tròn được lấy mấy lần?	- 2 được lấy 1 lần
- 2 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân	- HS đọc phép nhân: 2 nhân 1 bằng 2
2 x 1 = 2 GV ghi bảng
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng hỏi: có hai tấm	- QS thao tác của GV và TL: 2 chấm tròn 
bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn, vậy 2 chấm 	được lấy 2 lần
tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 2 được lấy mấy lần?	- 2 được lấy 2 lần
- Hãy lập phép nhân tương ứng với 2 được	- Đó là phép tính 2 x 2
lấy 2 lần
- 2 nhân 2 bằng mấy?	- 2 nhân 2 bằng 4
- Viết lên bảng phép nhân 2 x 2 = 4	- HS đọc 2 nhân 2 bằng 4
- HD HS lập phép tính tiếp với 3, 4, 5, 6, 7	- HS lập các PT tương ứng theo sự HD của 
8, 9, 10	GV
- HD HS NX bảng nhân, thừa số - tích
- yc HS đọc bảng nhân	- HS đọc CN - ĐT thuộc lòng bảng nhân
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng nhân
	3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm	- 1 HS nêu yc của bài 
	- HS nhẩm nêu ngay kết quả
	2 x 2 = 4 2 x 8 = 16 2 x 7 = 14
	2 x 4 = 8 2 x 10 = 20 2 x 5 = 10
	2 x 6 = 12 2 x 1 = 2 2 x 9 = 18
	 2 x 3 = 6
- GV NX	- HS NX
Bài 2: Bài toán	- 2 HS đọc đề toán
? Có tất cả bao nhiêu con gà?	- có tất cả 6 con gà
? Mỗi con gà có bao nhiêu chân?	- Mỗi con gà có hai chân
? Vậy để biết 6 con gà có bao nhiêu chân ta
làm thế nào?	- Ta tính tích 2 x 6
- yc cả lớp làm bài vào vở	Tóm tắt
- 1 HS làm bài trên bảng lớp	1 con: 2 chân
	6 con:….chân ?
	Bài giải
	sáu con gà có số chân là:
	2 x 6 = 12 chân
	ĐS: 12 chân
- GV NX	- HS NX bài làm của bạn
Bài 3: đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào	- 1 HS nêu yc của bài 
ô trống
? Số đầu tiên là số mấy?	- Số 2
? Tiếp sau số 2 là số nào?	- Số 4
? 2 cộng mấy thì bằng 4	- 2 cộng 2 bằng 4
? Tiếp theo số 4 là số nào?	- Tiếp theo số 4 là số 6
? 4 cộng thêm mấy thì bằng 6?	- 4 cộng thêm 2 thì bằng 6
Giảng: trong dãy số này, mỗi số đều bằng 
số đứng ngay trước nó cộng thêm 2
- yc HS làm bài vào vở rồi chữa	- HS làm bài
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
- GV NX sửa sai nếu có	- HS NX bài làm của bạn
- yc HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa 	- Đọc
điền	
	4. Củng cố - dặn dò 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toán 
	 Giảng: Thø 6/ 19/ 1/ 2007
 Bài 95: LUYỆN TẬP
	I. Mục tiêu 
Giúp HS: 
- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 2.
- Áp dụng bảng nhân 2 để giait bài tập có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Củng cố tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân.
	II. Đồ dùng dạy - học 
- Bảng phụ viết sẵn ND BT 1, 4 , 5
	III. Phương pháp 
- Luyện tập, thực hành,…
	IV. Các hoạt động dạy - học 
	1. Ổn định 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS đọc thuộc bảng nhân 2	- 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 2
Hỏi HS về kết quả của một phép tính nhân	Trả lời, cả lớp theo dõi NX xem các bạn đã
bất kì trong bảng	học bảng nhân chưa
- GV NX cho điểm
	B. Bài mới
	1. gt bài
- Trong giờ toán này, các con sẽ cùng nhau	
luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính 
nhân trongbảng nhân 2
- GV ghi đầu bài lên bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. Thực hành
Bài 1: Số?	- 1 HS nêu yc của bài 
- GV treo bảng phụ	- HS QS và làm PT
2
x 3
6
2
x 8
16
	
2
x 5
10
	
2
 x 2
4
+ 5
9
	
2
 x 4
8
- 6
2
- GV NX sửa sai	- HS NX
Bài 2: Tính (theo mẫu)	- 1 HS nêu yc của bài 
- GV HD làm mẫu 1 PT	- Các PT còn lại gọi HS lên làm dưới lớp làm 
	vào vở
	2 em x 3 = 6 em	2 kg x 4 = 8 kg
	2 em x 5 = 10	2 kg x 6 = 12 kg
	2 dm x 8 = 16 dm	2 kg x 9 = 18 kg
- GV NX sửa sai	- HS NX
Bài 3: Bài toán
- Gọi 2 HS đọc đề toán	- 2 HS đọc
- yc HS tự làm rồi chữa	- 1 HS giải trên bảng lớp
	Tóm tắt
	1 xe: 2 báng
	8 xe: ….. bánh ?
	Bài giải
	Số bánh xe có tất cả là:
	2 x 8 = 16 (bánh xe)
	ĐS: 16 bánh xe
- GV NX	- HS NX
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo	- HS nêu yc của bài 
mẫu)
- GV treo bảng phụ gọi HS làm
Thừa số
2
2
2
2
2
2
Thừa số
4
5
7
9
10
2
Tích
8
10
14
18
20
4
- GV NX sửa sai	- HS NX
	3. Củng cố - dặn dò 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toán 
TUẦN 20
	Giảng: Thø 2/ 22/ 1/ 2007
Bài 96: BẢNG NHÂN 3
	I. Mục tiêu 
Giúp HS: 
- Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3……10) và học thuộc bảng nhân 3
- Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3
	II. Đồ dùng dạy - học 
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
	III. Phương pháp 
- QS nêu vấn đề, thực hành
	IV. Các hoạt động dạy - học 
	1. Ổn định 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- KT bảng nhân 2	- 5 -> 7 HS đọc bảng nhân 2. hỏi bất kì PT 
	nào trong bảng
- GV nhận xét cho điểm từng HS 
	2. HD HS lập bảng nhân 3
- GV gắn lên bảng 1 tấm bìa có 3 chấm tròn	
hỏi: tấm bìa có mấy chấm tròn?	- Có 3 chấm tròn
- Ta lấy 1 tấm bìa, tức là có 3 chấm tròn 	- Lấy 1 lần
được lấy mấy lần?
- Ta viết 3 x 1 = 3
- GV gắn tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 
chấm tròn hỏi: 3 được lấy mấy lần?	- 3 được lấy 2 lần
? Vậy ta viết ntn?	- 3 x 2 = 6
- T2 như vậy lập tiến với 3 x 3 = 9 và 3 nhân
với 4, 5, 6….10
- GV gt bảng nhân 3	- HS đọc CN - ĐT học thuộc lòng bảng nhân
	3
- NX các thừa số và tích của bảng nhân 3	- Thừa số thứ nhất đều là số 3
	- Thừa số thứ hai từ 1 -> 10
	- Tích từ 3 -> 30 mỗi lần thêm 3 đơn vị
	3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm	- 1 HS nêu yc của bài 
- yc HS nhẩm nêu ngay kết quả	3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3
	3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30
	3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18
	 3 x 7 = 21
- GV NX	- HS NX
Bài 2: Bài toán	- 2 HS đọc đề toán
- GV HD HS tóm tắt rồi giải	Tóm tắt
- Gọi 1 HS tóm tắt, 1 HS giải. cả lớp làm	1 nhóm: 3 HS
vào vở.	10 nhóm:….HS ?
	Bài giải
	Số HS của mười nhóm là:
	3 x 10 = 30 HS
	ĐS: 30 HS
- GV NX sửa sai	- HS NX
Bài 3: đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào	- 1 HS nêu yc của bài 
ô trống
- yc HS đọc dãy số	- Đọc 3, 6, 9
	NX đ2 của dãy số này, bắt đầu từ số thứ 2,
	mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng
	với 3
- Gọi HS điền tiếp các ô còn lại
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
- GV NX	- HS NX
	4. Củng cố - dặn dò 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toán 
	 Giảng: Thø 3/ 23/ 1/ 2007
Bài 97: LUYỆN TẬP
	I. Mục tiêu 
Giúp HS: 
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính
- Giải bài toán đơn về nhân 3
- Tìm các số thích hợp của dãy số
	II. Đồ dùng dạy - học 
- B¶ng phụ ghi sẵn BT 1, 2
	III. Phương pháp 
- QS, thực hành,…
	IV. Các hoạt động dạy - học 
	1. Ổn định 
	A. Kiểm tra bài cũ 
Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc 3 bảng nhân 3	- 3 HS lên bảng TL, cả lớp theo dõi và NX 
hỏi về kết quả của một phép nhân bất kì 	xem hai bạn đã học thuộc bảng nhân chưa
trong bảng.
- GV nhận xét cho điểm từng HS 
	B. Bài mới
	1. gt bài
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng 
nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành
tính nhân trong bảng nhân 3
	2. Thực hành
Bài 1: số?	- 1 HS nêu yc của bài 
- Viết lên bảng
3
x 3
? Chúng ta điền số mấy vào ô trống? vì sao?	- Điền số 9 vào ô trống vì 3 x 3 = 9
- Viết 9 vào ô trống trên bảng và yc HS đọc
phép tính sau khi đã diền số. yc HS tự làm
tiếp các BT rồi chữa
3
x 3
9
3
x 9
27
3
x 8
24
3
x 5
15
3
x 6
18
3
x 7
21
- GV NX	- HS NX bài làm của bạn
Bài 2: Bài toán	- 2 HS đọc đề toán
- yc HS tự làm vào vở rồi chữa	- 1 HS T2 1 HS giải BT
	Tóm tắt
	1 can: 3 L
	5 can: …L ?
	Bài giải
	Năm can đựng được số lít dầu là
	3 x 5 = 15( L)
	ĐS: 15 L
- GV NX	- HS NX
Bài 3: Bài toán	- 2 HS đọc đề toán
- yc HS tự giải vào vở rồi chữa	- HS chữa BT trên bảng lớp
	Tóm tắt
	1 túi: 3 kg
	8 túi: kg ?
	Bài giải
	8 túi đựng được số gạo là
	3 x 8 = 24 kg
	ĐS: 24 kg gạo
- GV NX cho điểm	- HS NX bài làm của bạn
Bài 4: Số?	- 1 HS nêu yc của bài 
	- 1 HS đọc dãy số thứ nhất
? Dãy số này có đặc điểm gì?	- Các số đừng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn
- yc HS điền tiếp các số tiếp theo	vị
	a, 3, 6, 9, 12, 15, 18
	b, 10 , 12, 14, 16, 18
- GV NX	- HS NX bài làm của bạn
	4. Củng cố - dặn dò 
- GV NX tiết học , Về nhà làm BT trong VBT toán 
	 Giảng: Thø 4/ 24/ 1/ 2007
 Bài 98: BẢNG NHÂN 4
	I. Mục tiêu 
Giúp HS:
- Thành lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3…….., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này
- Áp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân
- Thực hành đếm thêm 4.
	II. Đồ dùng dạy - học 
- 10 tầm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn
- Kẻ sẵn ND BT 3 lên bảng
	III. Phương pháp 
- Đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành
	IV. Các hoạt động dạy - học 
	1. Ổn định 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT sau:	- 1 HS làm BT trên bảng lớp, cả lớp làm BT
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với	vào vở nháp
mỗi tổng sau:	4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16
4 + 4 + 4 + 4 
5 + 5 + 5 + 5	5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
- GV NX cho điểm	- HS NX
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 3	- 2 HS đọc
	B. Bài mới
	1. gt bài
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ được 
học bảng nhân 4 và áp dụng bảng nhân này
để giải các BT có liên quan
- GV ghi đầu bài lên bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. HD thành lập bảng nhân 4
- Gắn 1 tấm bìa lên bảng? tấm bìa có mấy 	- Có 4 tấm tròn
chấm tròn?
- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần?	- Được lấy 1 lần
4 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân	- HS đọc phép nhân 4 nhân 1 bằng 4
4 x 1 = 4
- Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn	- 4 được lấy 2 lần
hỏi: 4 được lấy mấy lần?
- Vậy ta lập được PT 4 x 2 = 8	- HS đọc 4 nhân 2 bằng 8
- HS lập bảng tương tự với các PT còn lại	- Lập các PT 4 nhân với 3, 4 ,5 , 6 , 7 , 8 , 9
sau mỗi lần lập GV viết lên bảng	10 theo HD của GV
- GV ghi bảng nói đây là bảng nhân 4	- HS NX các thừa số và tích
- GV yc HS đọc bảng nhân 4 CN - ĐT	- HS đọc thuộc bảng nhân 4
- GV xoá dần để HS đọc thuộc lòng
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng nhân 4
	3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm	- 1 HS nêu yc của bài 
- GV ghi BT lên bảng	- HS tự làm vào vở
	- HS nhẩm nêu ngay kết quả
	4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 	4 x 8 = 32
	4 x 4 = 16	 4 x 3 = 12	4 x 9 = 36
	4 x 6 = 24	 4 x 5 = 20	4 x 10 = 40
	4 x 7 = 28
- GV NX	- HS NX
Bài 2: Bài toán	- 2 HS đọc đề toán
? Tất cả có mấy ôtô?	- Có tất cả 5 ôtô
? Mỗi chiếc ôtô có mấy bánh?	- Mỗi chiếc ôtô có 4 bánh
? Vậy muốn biết 5 ôtô có bao nhiêu bánh	- Ta tính tích 4 x 5 
ta làm ntn?
- yc HS làm bài vào vở rồi chữa?	- 1 HS làm bài trên bảng lớp
	Tóm tắt
	1 ôtô: 4 bánh
	5 ôtô:….bánh ?
	Bài giải
	Năm ôtô có số bánh xe là:
	4 x 5= 20 (bánh xe)
	ĐS: 20 bánh xe
- GV NX cho điểm	- HS NX
Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào	- 1 HS nêu yc của bài 
ô trống
? Số đầu tiên của dãy số này là số nào?	- Số đầu tiên của dãy số này là số 4
? Tiếp sau số 4 là số nào?	- Tiếp sau số 4 là số 8
? 4 cộng thêm mấy thì bằng 8?	- 4 cộng thêm 4 thì bằng 8
? 8 cộng thêm mấy thì bằng 12?	- 8 cộng thêm 4 thì bằng 12
? Mỗi số đứng đằng sau hơn số đứng đằng	Mỗi số đứng đằng sau hơn số đứng đằng
trước mấy đơn vị?	trước 4 đơn vị
- yc HS tự làm bài	- HS lên bảng điền
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
- GV NX	- HS NX bài làm của bạn
- yc HS đọc dãy số vừa điền	- HS đọc xuôi, đọc ngược
	4. Củng cố - dặn dò 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toán 
	 Giảng: Thø 5/ 25/ 1/ 2007
Bài 99: LUYỆN TẬP
	I. Mục tiêu 
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 4.
- Áp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập khác có liên quan.
	II. Đồ dùng dạy - học 
- Viết sẵn ND BT 2, 4 lên bảng phụ
	III. Phương pháp 
- Giảng giải, giải quyết vấn đề, thực hành,…
	IV. Các hoạt động dạy - học 
	1. Ổn định 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 4. Hỏi HS	- 2 HS lên bảng TL
kết quả của bất kì phép nhân nào trong bảng.
- GV NX sửa sai cho điểm từng HS
	B. Bài mới:
	1. gt bài: 
- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ 
cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực 
hành tính nhân trong bảng nhân 4
- GV ghi đầu bài lên bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: Tính nhẩm	- 1 HS nêu yc của bài 
- yc HS nhẩm nêu ngay kết quả	a, 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24
	 4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40
	 4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 4 x 1 = 4
	b, 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12
	 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 3 x 4 = 12
- yc HS NX và so sánh kết quả từng cột tính	- Kết quả của từng cột giống nhau vì chỉ thay
- GV NX	đổi vị trí các thừa số
Bài 2: Tính (theo mẫu)	- 1 HS nêu yc của bài 
- GV treo bảng phụ HD HS cách làm PT	4 x 3 + 8 = 12 + 8 4 x 9 + 14 = 36 + 14
thứ nhất, các PT còn lại gọi HS lên bảng	 	 = 20	 = 50
điền	4 x 8 + 10 = 32 + 10 4 x 10 + 60 = 40 + 60
	 = 42	 = 100
- GV NX sửa sai nếu có	- HS NX bài làm của bạn
Bài 3: Bài toán	- 2 HS đọc đề toán
- GV HD gợi ý và yc HS tự tóm tắt và giải	Tóm tắt
	1 em mượn: 4 quyển
	5 em mượn:……quyển ?
	
 Bài giải
	Năm em HS được mượn số sách là
	4 x 5 = 20 quyển sách
	ĐS: 20 quyển sách
- GV NX	- HS NX
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu TL	- 1 HS nêu yc của bài 
đúng: 
- GV đọc lại toàn bộ bài toán treo bảng phụ	- Cả lớp làm bài vào vở
	- 1 em làm bài trên bảng lớp
	4 x 3 = ?
	A: 7
	B: 1
	C: 12
	D: 43
? Vì sao con lại khoanh vào chữ C?	- Vì 4 x 3 = 12
- GV NX	- HS NX bài làm của bạn
	3. Củng cố - dặn dò 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toán 
	 Giảng: Thø 6/ 26/ 1/ 2007
 Bài 100: BẢNG NHÂN 5
	I. Mục tiêu 
Giúp HS: 
- Thành lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3,…..,10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Áp dụng bảng nhân 5 để giải BT có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 5
	II. Đồ dùng dạy - học 
- 10 tấm bìa, mỗi tấm 5 chấm tròn
- Kẻ sẵn ND BT 3
	III. Phương pháp 
- Nêu vấn đề, giảng giải, thực hành,…
	IV. Các hoạt động dạy - học 
	1. Ổn định 
	A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT sau:	- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với	ra giấy nháp
mỗi tổng sau:
3 + 3 +3 +3 +3 	3 + 3 +3 +3 +3 = 3 x 5 = 15
5 + 5 + 5 + 5	5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
- GV NX cho điểm HS
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4
	B. Bài mới
	1. gt bài
- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ 
được học bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân	
này để giải các BT có liên quan
- GV ghi đầu bài lên bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	2. HD thành lập bảng nhân 5
- Gắn một tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng	
và hỏi: có mấy chấm tròn?	- Có 5 chấm tròn
? 5 chấm tròn được lấy mấy lần?	- 5 được lấy 1 lần
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân
5 x 1 = 5. GV ghi bảng	- HS đọc PT
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng, mỗi tấm có 5
chấm tròn hỏi: 5 được lấy mấy lần?	- 5 được lấy 2 lần
Vậy ta lập được phép tính nhân 5 x 2 = 10	- HS đọc 5 nhân 2 bằng 10
- GV HD HS lập tiếp các PT còn lại tương	- Lập bảng nhân 5 với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
tự như trên	theo HD của GV
	- HS NX bảng nhân
- GV yc HS đọc thuộc bảng nhân	- CN - ĐT
- GV xoá dần để HS đọc thuộc lòng
	3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm	- 1 HS nêu yc của bài 
- yc HS nhẩm nêu ngay kết quả	5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50
	5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
	5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40
	 5 x 1 = 5
- GV NX	- HS NX
Bài 2: Bài toán	- 2 HS đọc đề toán
- yc cả lớp làm bài vào vở	Tóm tắt
- 1 HS giải trên bảng lớp	1 tuần làm: 5 ngày
	4 tuần làm:….ngày ?
	Bài giải
	Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
	5 x 4 = 20 ngày
	ĐS: 20 ngày
- GV NX cho điểm	- HS NX
Bài 3: đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào 	- 1 HS nêu yc của bài 
ô trống
- GV treo bảng phụ	- HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở
- Số đứng đầu tiên trong dãy số là số mấy?	- Số 5
- Số tiếp theo là số mấy?	- Số 10
- Số đứng liền sau bằng số đứng liền trước	- HS điền tiếp các số còn lại trong dãy số
nó cộng với 5
- GV NX	- HS NX
	4. Củng cố - dặn dò 
 - GV NX tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toán 
TUẦN 21
	 Giảng: Thø 2/ 5/ 2/ 2007
Bài 101: LUYỆN TẬP
	I. Mục tiêu 
Giúp HS: 
- Củng cố kĩ năng thực hà
            File đính kèm:
 toan ki 2.doc toan ki 2.doc