TiÕt 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết sẵn BT số 3
III. Phương pháp
- Động não, thực hành
123 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Toán lớp 2 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II - TUẦN 19
Giảng: Thø 2/ 15/ 1/ 2007
TiÕt 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết sẵn BT số 3
III. Phương pháp
- Động não, thực hành
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- KT đồ dùng sách vở HT của HS
B. Bài mới
1. gt bài
- Tiết toán hôm nay lớp chúng mình học
bài tổng của nhiều số
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. HD thực hiện
a, GV viết phép tính 2 + 3 + 4 lên bảng - HS nhẩm: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9
- yc HS đọc sau đó yc HS tự nhẩm để tìm
kết quả - HS báo cáo kết quả: 2 + 3 + 4 = 9
? Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy? - 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9
- yc HS nhắc lại những điều trên
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện PT - HS đặt tính và thực hiện
theo cột dọc
- yc HS NX và nêu lại cách thực hiện tính
+
2
3
4
- 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
9
b, GV viết PT: 12 + 34 + 40 lên bảng
- yc HS đọc - HS đọc
- yc HS suy nghĩ và tìm cách đặt tính theo - 1 HS lên bảng đặt tính và tính
cột dọc
- Khi đặt tính phải đặt sao cho hàng đơn vị
thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng
+
12
34
40
- 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6, viết 6
- 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng
cột với hàng chục
86
8, viết 8
c, GV viết PT: 15 + 46 + 29 + 8 lên bảng
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính - 1HS lên bảng đặt tính rồi tính
+
15
46
29
8
- 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng 28 viết 8 nhớ 2
- 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng
98
7, 7 cộng 2 bằng 9 viết 9
- Vậy 15 cộng 46 cộng 29 cộng 8 bằng 98
hoặc tổng của 15, 46, 29, 8 là 98
3. Thực hành
Bài 1: Tính
- yc HS tự làm bài, sau đó đặt CH cho HSTL - Làm bài CN
+ Tổng của 3 , 6, 5 bằng bao nhiêu? - Tổng của 3 , 6, 5 bằng 14
+ Tổng của 7, 3, 8 bằng bao nhiêu? - Tổng của 7, 3, 8 bằng 18
+ Tổng của 8, 7, 5 bằng bao nhiêu? - Tổng của 8, 7, 5 bằng 20
+ Tổng của 6, 6, 6, 6 bằng bao nhiêu? - Tổng của 6, 6, 6, 6 bằng 24
- GV NX và cho điểm
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yc của bài - HS nêu
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm - HS làm bài
vào bảng con lần lượt
+
14
33
21
+
36
20
9
+
15
15
15
+
24
24
24
78
65
15
24
60
96
- GV NX sửa sai
Bài 3: Số:
- GV treo bảng phụ - 1 HS yc
- Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần. - HS làm bài
Cả lớp làm bài vào vở a, 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg
b, 5 L + 5 L + 5 L + 5 L = 20 L
- GV NX sửa sai - HS NX bài làm của bạn
4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
Giảng: Thø 3/ 16/ 1/ 2007
Bài 92: PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nhận biết được phép nhân trong mối quan hệ với tổng của các số hạng bằng nhau.
- Biết đọc và viết phép nhân.
- Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào tính tổng của các số hạng bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học
- 5 miếng bìa, mỗi miếng có gắn hai hình tròn
- Các hình minh hoạ trong BT 1, 3
III. Phương pháp
- Động não, QS, thực hành
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau: - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài ra giấy
Tính: 12 + 35 + 45 = nháp
56 + 13 + 27 + 9 = 12 + 35 + 45 = 92
- GV nhận xét cho điểm HS 56 + 13 + 27 + 9 = 95
B. Bài mới
1. gt bài
? Hãy kể tên các PT mà em đã được học? - Phép cộng, phép trừ
- Trong bài học hôm nay, các em sẽ được
làm quen với một phép tính mới, đó là phép
nhân
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. gt phép nhân
- Gắn một tấm bìa có hai hình tròn lên bảng - Có hai hình tròn
hỏi: có mấy hình tròn?
- Gắn tiếp lên bảng đủ 5 tầm bìa và nêu BT.
có 5 tấm bìa mỗi tấm 2 hình tròn. Hỏi tất cả
có bao nhiêu hình tròn? - HS suy nghĩ và TL: có tất cả 10 hình tròn
vì: 2 + 2 +2 +2 +2 + = 10
- yc 1 số HS nhắc lại phép tính
? 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng là - Là tổng của 5 số hạng
tổng của mấy số hạng.
? Hãy so sánh có số hạng trong tổng với - Các số hạng trong tổng này bằng nhau đều
nhau là 2
- Như vậy tổng trên là tổng của 5 số hạng
bằng nhau, mỗi số hạng đều bằng 2, tổng
này ta có thể viết thành phép tính nhân 2 x5
Kết quả của tổng cũng chính là kết quả của
phép nhân nên ta viết 2 x 5 = 10 - HS đọc 2 x 5 = 10
- Chỉ dấu x và nói: đây là dấu nhân
- HS viết PT 2 x 5 = 10 vào bảng con
- yc HS so sánh phép nhân với phép cộng
- 2 là gì trong tổng 2 + 2 +2 +2 +2 ? - Là một số hạng của tổng
- 5 là gì của tổng 2 + 2 +2 +2 +2 - 5 là số các số hạng của tổng
Giảng: Chỉ có tổng của các số hạng bằng
nhau chúng ta mới chuyển được thành phép
nhân. Khi chuyển một tổng của 5 số hạng,
mỗi số hạng bằng 2 thành phép nhân thì ta
được phép nhân 2 x 5 kết quả của phép nhân
cũng chính là kết quả của phép cộng
3. Thực hành
Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau - 1 HS nêu yc của bài
thành phép nhân a, 4 được lấy 2 lần: 4 + 4 = 8
4 x 2 = 8
b, 5 được lấy 3 lần: 5 + 5 + 5 = 15
5 x 3 = 15
c, 3 được lấy 4 lần: 3 + 3 + 3 + 3 = 12
3 x 4 = 12
Bài 2: Viết phép nhân (theo mẫu) - 1 HS nêu yc của bài
- yc HS làm bài vào vở rồi chữa a, 4 + 4 +4 +4 +4 = 20
4 x 5 = 20
b, 9 + 9 + 9 = 27
9 x 3 = 27
c, 10 + 10 +10 +10 +10 = 50
- GV nhận xét sửa sai nếu có 10 x 5 = 50
4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
Giảng: Thø 4/ 17/ 1/ 2007
Bài 93: THỪA SỐ - TÍCH
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nhận biết được tên gọi thành phần và kết quả của phép tính nhân
- Củng cố cách tìm kết quả phép nhân thông qua việc tính tổng các số hạng bằng nhau
II. Đồ dùng dạy - học
- 3 miếng bìa ghi: thừa số, thừa số, tích
III. Phương pháp
- Động não, thực hành
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau:
Chuyển các phép cộng sau thành phép nhân - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào
tương ứng vở nháp
3 + 3 + 3 + 3 + 3 3 x 5 = 15
7 + 7 + 7 + 7 7 x 4 = 28
- GV nhận xét sửa sai
B. Bài mới
1. gt bài
- Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các con
về tên gọi thành phần của phép tính nhân
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. gt thừa số - tích
- Viết lên bảng phép tính 2 x 5 = 10 và yc - 2 nhân 5 bằng 10
HS đọc phép tính trên
- Nêu 2 nhân 5 bằng 10 trong phép tính nhân
này 2 được gọi là thừa số, 5 cũng được gọi
là thừa số, 10 là tích, GV nêu vừa gắn các tờ
bìa lên bảng.
2 x 5 = 10
Thừa số Thừa số tích
- 2 gọi là gì trong phép tính nhân? - 2 gọi là thừa số (3 HS TL)
2 x 5 = 10 ?
- 5 gọi là gì trong phép tính nhân? - 5 gọi là thừa số (3 HS TL)
2 x 5 = 10 ?
- 10 gọi là gì trong phép tính nhân - 10 gọi là tích (3 HS TL)
2 x 5 = 10?
- Thừa số là gì của phép nhân - Thừa số là các thành phần của phép nhân
- Tích là gì của phép nhân? - Tích là kết quả của phép nhân
2 nhân 5 bằng bao nhiêu? - 2 nhân 5 bằng 10
- 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích
- yc HS nêu tích của phép nhân 2 x 5 = 10 - Tích là 10 , tích là 2 x 5
3. Thực hành
Bài 1: Viết các tổng sau dưới dạng tích - 1 HS nêu yc của bài
- HS đọc phép tính
- GV nêu mẫu một PT 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
- Gọi HS lần lượt làm bài trên bảng lớp, a, 9 + 9 + 9 = 9 x 3, 9 x 3 = 27
cả lớp làm vào nháp b, 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4; 2 x 4 = 8
c, 10 + 10 + 10 = 10 x 3 10 x 3 = 30
- GV NX sửa sai - HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số - 1 HS nêu yc của bài
hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu)
- GV viết lên bảng phép tính 6 x 2 và yc HS - Đọc phép tính
đọc PT này
- 6 nhân 2 có nghĩa là gì? - 6 được lấy 2 lần
- Vậy 6 nhân 2 tương ứng với tổng nào? - Tổng 6 + 6
- 6 cộng 6 bằng mấy? - 6 nhân 2 bằng 12
- yc HS làm bài vào vở rồi chữa a, 5 x 2 = 5 + 5 = 10 vậy 5 x 2 = 10
2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 vậy 2 x 5=10
b, 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 vậy 3 x 4 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 vậy 4 x 3 = 12
- GV NX sửa sai - HS NX bài của bạn
Bài 3: viết phép nhân theo mẫu biết: - 1 HS nêu yc của bài
- 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở
nháp
a, Các thừa số là 8 và 2, tích là 16 8 x 2 = 16
b, Các thừa số là 4 và 3, tích là 12 4 x 3 = 12
c, Các thừa số là 10 và 2, tích là 20 10 x 2 = 20
d, Các thừa số là 5 và 4, tích là 20 5 x 4 = 20
- GV NX - HS NX
4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
Giảng: Thø 5/ 18/ 1/ 2007
Bài 94: BẢNG NHÂN 2
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Thành lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3,… 10) và học thuộc lòng bảng nhân này
- Áp dụng bảng nhân 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân
- Thực hành đếm thêm 2
II. Đồ dùng dạy - học
- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 hình tròn hoặc 2 hình tam giác, 2 hình vuông
- Kẻ sẵn nội dung BT 3 lên bảng
III. Phương pháp
- Động não, thực hành, nhóm,…
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau: - 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào nháp
- Viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau
2 + 2 + 2 + 2 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8
5 + 5 + 5 + 5 + 5 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 25
- GV nhận xét cho điểm từng HS - HS NX
B. Bài mới
1. gt bài
- Trong giờ toán hôm nay các con sẽ học
bảng nhân đầu tiên là bảng nhân 2 và áp
dụng bảng nhân làm các BT có liên quan
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. HD thành lập bảng nhân 2
- Gắn 1 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng và
hỏi: có mấy chấm tròn? - QS HĐ của GV và TL: có hai chấm tròn
? 2 chấm tròn được lấy mấy lần? - 2 được lấy 1 lần
- 2 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân - HS đọc phép nhân: 2 nhân 1 bằng 2
2 x 1 = 2 GV ghi bảng
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng hỏi: có hai tấm - QS thao tác của GV và TL: 2 chấm tròn
bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn, vậy 2 chấm được lấy 2 lần
tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 2 được lấy mấy lần? - 2 được lấy 2 lần
- Hãy lập phép nhân tương ứng với 2 được - Đó là phép tính 2 x 2
lấy 2 lần
- 2 nhân 2 bằng mấy? - 2 nhân 2 bằng 4
- Viết lên bảng phép nhân 2 x 2 = 4 - HS đọc 2 nhân 2 bằng 4
- HD HS lập phép tính tiếp với 3, 4, 5, 6, 7 - HS lập các PT tương ứng theo sự HD của
8, 9, 10 GV
- HD HS NX bảng nhân, thừa số - tích
- yc HS đọc bảng nhân - HS đọc CN - ĐT thuộc lòng bảng nhân
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng nhân
3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu yc của bài
- HS nhẩm nêu ngay kết quả
2 x 2 = 4 2 x 8 = 16 2 x 7 = 14
2 x 4 = 8 2 x 10 = 20 2 x 5 = 10
2 x 6 = 12 2 x 1 = 2 2 x 9 = 18
2 x 3 = 6
- GV NX - HS NX
Bài 2: Bài toán - 2 HS đọc đề toán
? Có tất cả bao nhiêu con gà? - có tất cả 6 con gà
? Mỗi con gà có bao nhiêu chân? - Mỗi con gà có hai chân
? Vậy để biết 6 con gà có bao nhiêu chân ta
làm thế nào? - Ta tính tích 2 x 6
- yc cả lớp làm bài vào vở Tóm tắt
- 1 HS làm bài trên bảng lớp 1 con: 2 chân
6 con:….chân ?
Bài giải
sáu con gà có số chân là:
2 x 6 = 12 chân
ĐS: 12 chân
- GV NX - HS NX bài làm của bạn
Bài 3: đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào - 1 HS nêu yc của bài
ô trống
? Số đầu tiên là số mấy? - Số 2
? Tiếp sau số 2 là số nào? - Số 4
? 2 cộng mấy thì bằng 4 - 2 cộng 2 bằng 4
? Tiếp theo số 4 là số nào? - Tiếp theo số 4 là số 6
? 4 cộng thêm mấy thì bằng 6? - 4 cộng thêm 2 thì bằng 6
Giảng: trong dãy số này, mỗi số đều bằng
số đứng ngay trước nó cộng thêm 2
- yc HS làm bài vào vở rồi chữa - HS làm bài
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
- GV NX sửa sai nếu có - HS NX bài làm của bạn
- yc HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa - Đọc
điền
4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
Giảng: Thø 6/ 19/ 1/ 2007
Bài 95: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 2.
- Áp dụng bảng nhân 2 để giait bài tập có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Củng cố tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết sẵn ND BT 1, 4 , 5
III. Phương pháp
- Luyện tập, thực hành,…
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc bảng nhân 2 - 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 2
Hỏi HS về kết quả của một phép tính nhân Trả lời, cả lớp theo dõi NX xem các bạn đã
bất kì trong bảng học bảng nhân chưa
- GV NX cho điểm
B. Bài mới
1. gt bài
- Trong giờ toán này, các con sẽ cùng nhau
luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính
nhân trongbảng nhân 2
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. Thực hành
Bài 1: Số? - 1 HS nêu yc của bài
- GV treo bảng phụ - HS QS và làm PT
2
x 3
6
2
x 8
16
2
x 5
10
2
x 2
4
+ 5
9
2
x 4
8
- 6
2
- GV NX sửa sai - HS NX
Bài 2: Tính (theo mẫu) - 1 HS nêu yc của bài
- GV HD làm mẫu 1 PT - Các PT còn lại gọi HS lên làm dưới lớp làm
vào vở
2 em x 3 = 6 em 2 kg x 4 = 8 kg
2 em x 5 = 10 2 kg x 6 = 12 kg
2 dm x 8 = 16 dm 2 kg x 9 = 18 kg
- GV NX sửa sai - HS NX
Bài 3: Bài toán
- Gọi 2 HS đọc đề toán - 2 HS đọc
- yc HS tự làm rồi chữa - 1 HS giải trên bảng lớp
Tóm tắt
1 xe: 2 báng
8 xe: ….. bánh ?
Bài giải
Số bánh xe có tất cả là:
2 x 8 = 16 (bánh xe)
ĐS: 16 bánh xe
- GV NX - HS NX
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo - HS nêu yc của bài
mẫu)
- GV treo bảng phụ gọi HS làm
Thừa số
2
2
2
2
2
2
Thừa số
4
5
7
9
10
2
Tích
8
10
14
18
20
4
- GV NX sửa sai - HS NX
3. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
TUẦN 20
Giảng: Thø 2/ 22/ 1/ 2007
Bài 96: BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3……10) và học thuộc bảng nhân 3
- Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3
II. Đồ dùng dạy - học
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
III. Phương pháp
- QS nêu vấn đề, thực hành
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- KT bảng nhân 2 - 5 -> 7 HS đọc bảng nhân 2. hỏi bất kì PT
nào trong bảng
- GV nhận xét cho điểm từng HS
2. HD HS lập bảng nhân 3
- GV gắn lên bảng 1 tấm bìa có 3 chấm tròn
hỏi: tấm bìa có mấy chấm tròn? - Có 3 chấm tròn
- Ta lấy 1 tấm bìa, tức là có 3 chấm tròn - Lấy 1 lần
được lấy mấy lần?
- Ta viết 3 x 1 = 3
- GV gắn tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3
chấm tròn hỏi: 3 được lấy mấy lần? - 3 được lấy 2 lần
? Vậy ta viết ntn? - 3 x 2 = 6
- T2 như vậy lập tiến với 3 x 3 = 9 và 3 nhân
với 4, 5, 6….10
- GV gt bảng nhân 3 - HS đọc CN - ĐT học thuộc lòng bảng nhân
3
- NX các thừa số và tích của bảng nhân 3 - Thừa số thứ nhất đều là số 3
- Thừa số thứ hai từ 1 -> 10
- Tích từ 3 -> 30 mỗi lần thêm 3 đơn vị
3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu yc của bài
- yc HS nhẩm nêu ngay kết quả 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3
3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30
3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18
3 x 7 = 21
- GV NX - HS NX
Bài 2: Bài toán - 2 HS đọc đề toán
- GV HD HS tóm tắt rồi giải Tóm tắt
- Gọi 1 HS tóm tắt, 1 HS giải. cả lớp làm 1 nhóm: 3 HS
vào vở. 10 nhóm:….HS ?
Bài giải
Số HS của mười nhóm là:
3 x 10 = 30 HS
ĐS: 30 HS
- GV NX sửa sai - HS NX
Bài 3: đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào - 1 HS nêu yc của bài
ô trống
- yc HS đọc dãy số - Đọc 3, 6, 9
NX đ2 của dãy số này, bắt đầu từ số thứ 2,
mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng
với 3
- Gọi HS điền tiếp các ô còn lại
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
- GV NX - HS NX
4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
Giảng: Thø 3/ 23/ 1/ 2007
Bài 97: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính
- Giải bài toán đơn về nhân 3
- Tìm các số thích hợp của dãy số
II. Đồ dùng dạy - học
- B¶ng phụ ghi sẵn BT 1, 2
III. Phương pháp
- QS, thực hành,…
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc 3 bảng nhân 3 - 3 HS lên bảng TL, cả lớp theo dõi và NX
hỏi về kết quả của một phép nhân bất kì xem hai bạn đã học thuộc bảng nhân chưa
trong bảng.
- GV nhận xét cho điểm từng HS
B. Bài mới
1. gt bài
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng
nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành
tính nhân trong bảng nhân 3
2. Thực hành
Bài 1: số? - 1 HS nêu yc của bài
- Viết lên bảng
3
x 3
? Chúng ta điền số mấy vào ô trống? vì sao? - Điền số 9 vào ô trống vì 3 x 3 = 9
- Viết 9 vào ô trống trên bảng và yc HS đọc
phép tính sau khi đã diền số. yc HS tự làm
tiếp các BT rồi chữa
3
x 3
9
3
x 9
27
3
x 8
24
3
x 5
15
3
x 6
18
3
x 7
21
- GV NX - HS NX bài làm của bạn
Bài 2: Bài toán - 2 HS đọc đề toán
- yc HS tự làm vào vở rồi chữa - 1 HS T2 1 HS giải BT
Tóm tắt
1 can: 3 L
5 can: …L ?
Bài giải
Năm can đựng được số lít dầu là
3 x 5 = 15( L)
ĐS: 15 L
- GV NX - HS NX
Bài 3: Bài toán - 2 HS đọc đề toán
- yc HS tự giải vào vở rồi chữa - HS chữa BT trên bảng lớp
Tóm tắt
1 túi: 3 kg
8 túi: kg ?
Bài giải
8 túi đựng được số gạo là
3 x 8 = 24 kg
ĐS: 24 kg gạo
- GV NX cho điểm - HS NX bài làm của bạn
Bài 4: Số? - 1 HS nêu yc của bài
- 1 HS đọc dãy số thứ nhất
? Dãy số này có đặc điểm gì? - Các số đừng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn
- yc HS điền tiếp các số tiếp theo vị
a, 3, 6, 9, 12, 15, 18
b, 10 , 12, 14, 16, 18
- GV NX - HS NX bài làm của bạn
4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học , Về nhà làm BT trong VBT toán
Giảng: Thø 4/ 24/ 1/ 2007
Bài 98: BẢNG NHÂN 4
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Thành lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3…….., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này
- Áp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân
- Thực hành đếm thêm 4.
II. Đồ dùng dạy - học
- 10 tầm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn
- Kẻ sẵn ND BT 3 lên bảng
III. Phương pháp
- Đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT sau: - 1 HS làm BT trên bảng lớp, cả lớp làm BT
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với vào vở nháp
mỗi tổng sau: 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16
4 + 4 + 4 + 4
5 + 5 + 5 + 5 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
- GV NX cho điểm - HS NX
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 3 - 2 HS đọc
B. Bài mới
1. gt bài
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ được
học bảng nhân 4 và áp dụng bảng nhân này
để giải các BT có liên quan
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. HD thành lập bảng nhân 4
- Gắn 1 tấm bìa lên bảng? tấm bìa có mấy - Có 4 tấm tròn
chấm tròn?
- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? - Được lấy 1 lần
4 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân - HS đọc phép nhân 4 nhân 1 bằng 4
4 x 1 = 4
- Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn - 4 được lấy 2 lần
hỏi: 4 được lấy mấy lần?
- Vậy ta lập được PT 4 x 2 = 8 - HS đọc 4 nhân 2 bằng 8
- HS lập bảng tương tự với các PT còn lại - Lập các PT 4 nhân với 3, 4 ,5 , 6 , 7 , 8 , 9
sau mỗi lần lập GV viết lên bảng 10 theo HD của GV
- GV ghi bảng nói đây là bảng nhân 4 - HS NX các thừa số và tích
- GV yc HS đọc bảng nhân 4 CN - ĐT - HS đọc thuộc bảng nhân 4
- GV xoá dần để HS đọc thuộc lòng
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng nhân 4
3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu yc của bài
- GV ghi BT lên bảng - HS tự làm vào vở
- HS nhẩm nêu ngay kết quả
4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32
4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36
4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40
4 x 7 = 28
- GV NX - HS NX
Bài 2: Bài toán - 2 HS đọc đề toán
? Tất cả có mấy ôtô? - Có tất cả 5 ôtô
? Mỗi chiếc ôtô có mấy bánh? - Mỗi chiếc ôtô có 4 bánh
? Vậy muốn biết 5 ôtô có bao nhiêu bánh - Ta tính tích 4 x 5
ta làm ntn?
- yc HS làm bài vào vở rồi chữa? - 1 HS làm bài trên bảng lớp
Tóm tắt
1 ôtô: 4 bánh
5 ôtô:….bánh ?
Bài giải
Năm ôtô có số bánh xe là:
4 x 5= 20 (bánh xe)
ĐS: 20 bánh xe
- GV NX cho điểm - HS NX
Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào - 1 HS nêu yc của bài
ô trống
? Số đầu tiên của dãy số này là số nào? - Số đầu tiên của dãy số này là số 4
? Tiếp sau số 4 là số nào? - Tiếp sau số 4 là số 8
? 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? - 4 cộng thêm 4 thì bằng 8
? 8 cộng thêm mấy thì bằng 12? - 8 cộng thêm 4 thì bằng 12
? Mỗi số đứng đằng sau hơn số đứng đằng Mỗi số đứng đằng sau hơn số đứng đằng
trước mấy đơn vị? trước 4 đơn vị
- yc HS tự làm bài - HS lên bảng điền
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
- GV NX - HS NX bài làm của bạn
- yc HS đọc dãy số vừa điền - HS đọc xuôi, đọc ngược
4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
Giảng: Thø 5/ 25/ 1/ 2007
Bài 99: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 4.
- Áp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập khác có liên quan.
II. Đồ dùng dạy - học
- Viết sẵn ND BT 2, 4 lên bảng phụ
III. Phương pháp
- Giảng giải, giải quyết vấn đề, thực hành,…
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 4. Hỏi HS - 2 HS lên bảng TL
kết quả của bất kì phép nhân nào trong bảng.
- GV NX sửa sai cho điểm từng HS
B. Bài mới:
1. gt bài:
- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ
cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực
hành tính nhân trong bảng nhân 4
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu yc của bài
- yc HS nhẩm nêu ngay kết quả a, 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24
4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40
4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 4 x 1 = 4
b, 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12
3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 3 x 4 = 12
- yc HS NX và so sánh kết quả từng cột tính - Kết quả của từng cột giống nhau vì chỉ thay
- GV NX đổi vị trí các thừa số
Bài 2: Tính (theo mẫu) - 1 HS nêu yc của bài
- GV treo bảng phụ HD HS cách làm PT 4 x 3 + 8 = 12 + 8 4 x 9 + 14 = 36 + 14
thứ nhất, các PT còn lại gọi HS lên bảng = 20 = 50
điền 4 x 8 + 10 = 32 + 10 4 x 10 + 60 = 40 + 60
= 42 = 100
- GV NX sửa sai nếu có - HS NX bài làm của bạn
Bài 3: Bài toán - 2 HS đọc đề toán
- GV HD gợi ý và yc HS tự tóm tắt và giải Tóm tắt
1 em mượn: 4 quyển
5 em mượn:……quyển ?
Bài giải
Năm em HS được mượn số sách là
4 x 5 = 20 quyển sách
ĐS: 20 quyển sách
- GV NX - HS NX
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu TL - 1 HS nêu yc của bài
đúng:
- GV đọc lại toàn bộ bài toán treo bảng phụ - Cả lớp làm bài vào vở
- 1 em làm bài trên bảng lớp
4 x 3 = ?
A: 7
B: 1
C: 12
D: 43
? Vì sao con lại khoanh vào chữ C? - Vì 4 x 3 = 12
- GV NX - HS NX bài làm của bạn
3. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm BT trong VBT toán
Giảng: Thø 6/ 26/ 1/ 2007
Bài 100: BẢNG NHÂN 5
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Thành lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3,…..,10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Áp dụng bảng nhân 5 để giải BT có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 5
II. Đồ dùng dạy - học
- 10 tấm bìa, mỗi tấm 5 chấm tròn
- Kẻ sẵn ND BT 3
III. Phương pháp
- Nêu vấn đề, giảng giải, thực hành,…
IV. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT sau: - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với ra giấy nháp
mỗi tổng sau:
3 + 3 +3 +3 +3 3 + 3 +3 +3 +3 = 3 x 5 = 15
5 + 5 + 5 + 5 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
- GV NX cho điểm HS
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4
B. Bài mới
1. gt bài
- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ
được học bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân
này để giải các BT có liên quan
- GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài
2. HD thành lập bảng nhân 5
- Gắn một tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng
và hỏi: có mấy chấm tròn? - Có 5 chấm tròn
? 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - 5 được lấy 1 lần
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân
5 x 1 = 5. GV ghi bảng - HS đọc PT
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng, mỗi tấm có 5
chấm tròn hỏi: 5 được lấy mấy lần? - 5 được lấy 2 lần
Vậy ta lập được phép tính nhân 5 x 2 = 10 - HS đọc 5 nhân 2 bằng 10
- GV HD HS lập tiếp các PT còn lại tương - Lập bảng nhân 5 với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
tự như trên theo HD của GV
- HS NX bảng nhân
- GV yc HS đọc thuộc bảng nhân - CN - ĐT
- GV xoá dần để HS đọc thuộc lòng
3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu yc của bài
- yc HS nhẩm nêu ngay kết quả 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50
5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40
5 x 1 = 5
- GV NX - HS NX
Bài 2: Bài toán - 2 HS đọc đề toán
- yc cả lớp làm bài vào vở Tóm tắt
- 1 HS giải trên bảng lớp 1 tuần làm: 5 ngày
4 tuần làm:….ngày ?
Bài giải
Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
5 x 4 = 20 ngày
ĐS: 20 ngày
- GV NX cho điểm - HS NX
Bài 3: đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào - 1 HS nêu yc của bài
ô trống
- GV treo bảng phụ - HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở
- Số đứng đầu tiên trong dãy số là số mấy? - Số 5
- Số tiếp theo là số mấy? - Số 10
- Số đứng liền sau bằng số đứng liền trước - HS điền tiếp các số còn lại trong dãy số
nó cộng với 5
- GV NX - HS NX
4. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toán
TUẦN 21
Giảng: Thø 2/ 5/ 2/ 2007
Bài 101: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hà
File đính kèm:
- toan ki 2.doc