Tập đọc Tiết 45+46:
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (TR.96)
I.Mục tiêu::
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: vùng vằng, là cà, hiểu nghĩa diễn đạt qua các hình ảnh, mỏi mắt mong chờ (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con (cây) xoè cành ôm cây.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4)
2.Kỹ năng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
3. Thái độ:
- Có tình cảm với người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
32 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Tuần 12 - Lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12:
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc Tiết 45+46:
Sự tích cây vú sữa (Tr.96)
I.Mục tiêu::
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: vùng vằng, là cà, hiểu nghĩa diễn đạt qua các hình ảnh, mỏi mắt mong chờ (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con (cây) xoè cành ôm cây.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4)
2.Kỹ năng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
3. Thái độ:
- Có tình cảm với người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
2. HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2 Hướng dẫn luyện đọc
a. GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
b.Hướng dẫn HS cách đọc bài.
- Gắn bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài.
- Yêu cầu HS đọc câu văn dài.
- Tổ chức cho HS đọc từng câu kết hợp luyện phát âm.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
+ Vùng vằng, Mỏi mắt chờ mong, Trổ ra.
- Theo dõi trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài, kết hợp luyện phát âm.
- Nối tiếp đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- GV uốn nắn sửa sai cho HS khi đọc.
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn trong nhóm, trước lớp.
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Tổ chức cho HS đọc đồng thanh.
- Nhận xét HS đọc.
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp, thi đọc.
- Đọc đồng thanh như yêu cầu.
Tiết 2:
3.3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: (1 HS đọc)
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
Câu 2: (1 HS đọc)
- HS đọc thầm phần đầu đoạn 2
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ?
- Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà.
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã làm gì ?
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
Câu 3: (1 HS đọc)
- HS đọc phần còn lại của đoạn 3
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ?
- Từ các cành lá những cành hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng, quả xuất hiện
- Thấy quả ở cây này có gì lạ ?
- Lớn nhanh da căng mịn màu xanh óng ánhtự rơi vào lòng bé.
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè xành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
Câu 5: (Dành cho HS khá giỏi)
- Theo en nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
- Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
- Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
3.4. Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho HS luyện đọc, thi đọc.
- Các nhóm thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại ND chính bài đọc.
5. Dặn dò:
- 1 HS nhắc lại.
- Chuẩn bị cho giờ kể chuyện.
Toán Tiết 56:
Tìm số bị trừ (Tr.56)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b (với a, b là các số có không quá 2 chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính
( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
2. Kĩ năng:
-Vẽ được đoạn thẳng , xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng say mê toán.
II. Đồ dùng dạy học
GV:Bảng phụ BT2.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ôn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm x: Yêu cầu HS làm bảng con
x + 18 = 52
x = 52 – 18
x = 34
- Mời 1 em lên bảng.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
* Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết.
- Có 10 ô vuông (đưa mảnh giấy có 10 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông ?
- Còn lại 6 ô vuông.
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông.
- Thực hiện phép trừ
10 – 4 = 6
- Hãy gọi tên và các thành phần trong phép tính ?
SBT ST Hiệu
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6.
- Đọc phép tính tương ứng còn lại ?
x + 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
- x được gọi là gì ?
- x là số bị trừ chưa biết
- 6 được gọi là gì ?
- 6 là số hiệu
- 4 được gọi là gì ?
- 4 là số trừ
- Muốn tìm số bị trừ tư làm thế nào?
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhiều HS nêu lại
3.3. Thực hành:
Bài 1: Tìm x: (ý c, g dành cho HS khá giỏi)
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm phần a
a)
x – 4 = 8
x = 8 + 4
x = 12
- Lắng nghe, thực hiện các ý còn lại vào nháp, đại diện HS chữa trên ảng lớp, HS khá nêu kết quả ý c, g lớp nhận xét.
b)
x – 9 = 18
x = 18 + 9
x = 27
- GV nhận xét, chữa bài cùng HS.
c)
x – 10 = 25
x = 25 + 10
x = 35
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
( Cột 4,5 dành cho HS khá giỏi)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS nêu lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ sau đó yêu cầu HS tự làm.
- GV ghi kết quả cột 4, 5 vào bảng phụ, nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS làm bài vào SGK bằng bút chì.
- 3 HS lên làm trên bảng phụ, 2 HS khá giỏi đọc kết quả cột 4, 5, lớp nhận xét.
Số bị trừ
11
21
49
62
94
Số trừ
4
12
34
27
48
Hiệu
7
9
15
35
46
Bài 3: Số? (Dành cho HS khá giỏi)
- Bài toán cho biết gì về các số cần điền ?
- 1 số HS khá giỏi nêu.
- Là số bị trừ trong phép trừ.
- 7 trừ 2 bằng 5 (điền 7)
- 10 trừ 4 bằng 6 (điền 10)
- 5 trừ 5 bằng 0 (điền 5)
Bài 4:
- HS thực hiện vào SGK.
- Cho HS chấm 4 điểm và ghi tên (như SGK)
- Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. Cắt nhau tại điểm 0. Ghi tên điểm 0.
- Nhận xét chữa bài.
4.Củng cố:
- Nhắc lại ND bài vừa học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về làm bài trong VBT và chuẩn bị bài giờ sau.
- Nhận xét tiết học.
Thể dục
(Đ/C: Xuyến – soạn, dạy)
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Toán Tiết 57
13 trừ đi một số 13 – 5 (Tr.57)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính, giải toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
3. Thái độ:
- Giáo dục các em lòng say mê toán.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng gài, que tính.
HS: - Bảng con.
II. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn tìm hiểu phép trừ 13 - 5.
* Giới thiệu phép trừ 13 – 5:
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 13 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Viết phép tính lên bảng 13 – 5
Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- HS thao tác trên que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.
- Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó bớt đi 2 que tính nữa ( vì 3+2=5).
- Vậy 13 que tính bớt đi 5 que tính còn mấy que tính ?
- Còn 8 que tính
- Viết 13 – 5 = 8
Bước 3: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu cả lớp đặt vào bảng con
13
5
8
- Nêu cách đặt tính và tính
- Viết 13 rồi viết 5 thẳng cột với 3. Viết dấu trừ kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện
- Từ phải sang trái
*Bảng công thức 13 trừ đi một số GV ghi bảng
- HS tìm kết quả trên que tính.
- Yêu cầu HS đọc thuộc các công thức
13 – 4 = 9
13 – 7 = 6
13 – 5 = 8
13 – 8 = 5
13 – 6 = 7
13 – 9 = 4
3.3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm: (ý b dành cho HS khá giỏi)
- Cả lớp vào SGK, nối tiếp nêu kết quả, HS khá giỏi nêu kết quả ý b, lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- Nêu cách tính nhẩm
a)
9 + 4 = 13
8 + 5 = 13
4 + 9 = 13
5 + 8 = 13
13 – 9 = 4
13 – 8 = 5
13 – 4 = 9
13 – 5 = 8
b)
13 – 3 – 5 = 5
13 – 3 – 1 = 9
12 – 8 = 5
13 – 8 = 5
13 – 3 – 1 = 9
13 – 3 – 4 = 6
13 – 4 = 9
13 – 7 = 6
Bài 2: Yêu cầu HS làm vào SGK
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào SGK, nối tiếp nêu kết quả, lớp nhận xét.
13
13
13
13
13
6
9
7
4
5
- Nhận xét, chữa bài cùng HS.
7
4
6
9
8
Bài 3:Đặt tính rồi tính:(Dành cho HS khá giỏi)
- 1 HS đọc yêu cầu, tự thực hiện cá nhân vào nháp, HS khá giỏi nêu kết quả, lớp nhận xét.
13
13
13
- GV ghi nhanh phép tính và kết quả lên bảng lớp, nhận xét chữa bài cùng HS.
9
4
6
7
8
5
Bài 4:Bài toán:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Có 13 xe đạp, bán 6 xe đạp
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi cửa hàng còn mấy xe đạp.
- Muốn biết cửa hàng còn lại mấy xe đạp ta làm thế nào ?
- Ta thực hiện phép trừ.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài vào vở.
- Thực hiện cá nhân vào vở, 1 HS chữa trên bảng lớp, lớp nhận xét.
Tóm tắt:
Có : 13 xe đạp
Đã bán: 6 xe đạp
Còn lại: xe đạp
Bài giải:
- GV nhận xét chữa bài cùng HS.
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
13 – 6 = 7 (xe đạp)
Đáp số: 7 xe đạp
4.Củng cố :
- Hệ thống lại nội dung vừa học.
5. Dặn dò: Về nhà học thuộc các công thức 13 trừ đi một số.
Chính tả: (Nghe viết) Tiết 22:
Sự tích cây vú sữa (Tr.97)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
2.Kĩ năng:
- Làm đúng các bài tập 2, BT (3) a/b.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức luyện viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV:
- Bảng lớp viết quy tắc chính tả với ng/ngh.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
2. HS: Vở viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
1. Ôn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn viết chính tả.
a.Trao đổi về nội dung đoạn viết.
- GV đọc bài viết.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại
- Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ?
- Trổ ra bé tí nở trắng như mây.
- Quả trên cây xuất hiện ra sao ?
- Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng ánh rồi chín.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Có 4 câu
- Những câu nào có dấu phẩy, em hãy đọc lại câu đó ?
- HS đọc câu 1, 2, 4.
b. Hướng dẫn cách trình bày.
c. Hướng dẫn viết từ khó.
- Lắng nghe.
- GV đọc cho HS viết bảng con.
+ Trổ ra, nở trắng
- HS viết bảng con, giơ bảng cho GV kiểm tra.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
d. Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết.
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi.
e. Bình chọn bài viết đẹp:
- Tổ chức cho HS bình chọn bài viết đẹp theo nhóm, lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS viết có tiến bộ.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Bình chọn bài viết đẹp theo nhóm, lớp.
3.3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ngh?
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm SGK
- GV cho HS nhắc lại quy tắc chính tả.
- 1 HS khá nhắc lại: ngh+i,ê,e ; ng+a,o ,ô,u,ư
- Đại diện HS nêu kết quả bài vừa thực hiện, lớp nhận xét.
* Kết quả:
+ Người cha, con nghé, suy nghĩ ngon miệng.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 3: (a)Điền vào chỗ trống tr/ch:
- Bài yêu cầu gì ?
- 1 HS đọc yêu cầu, thực hiện cá nhân vào VBT.
+ Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát
- Nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại qui tắc viết hoa ngh/ng.
5. Dặn dò:
- 1 HS khá nhắc lại
- Về nhà viết lại những chữ đã viết sai.
Mĩ thuật
(Đ/C: Hà Mạnh Hiếu – soạn dạy)
Đạo đức Tiết 12:
Quan tâm giúp đỡ bạn (t1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm , giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
2. Kỹ năng:
- HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.
II.Chuẩn bị:
- Bài hát: Tìm bạn thân
- Bộ tranh hoạt động 2 (T1)
- Câu chuyện trong giờ ra chơi.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1:
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chăm chỉ học tập có lợi gì ?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
3.2. Các hoạt động dạy:
Khởi động: Cả lớp hát bài "Tìm bạn thân"
- Cả lớp hát
Hoạt động 1: Kể chuyện trong giờ ra chơi
*GV kể chuyện trong giờ ra chơi
- Yêu cầu HS thảo luận
- HS thảo luận
- Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn
Cường ngã ?
- Các bạn đỡ Cường dậy.
- Các em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Vì sao ?
*Kết luận: Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
Hoạt động 2: Vệc làm nào là đúng?
- Việc làm nào là đúng .
- Cho HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh
- Chỉ ra những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn.
- HS thực hiện
*Kết luận: Vui vẻ chan hoà với bạn bè, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống.
Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ?
- GV phát phiếu
- Hãy đánh dấu (x) vào ô trống trước những lý do, quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành.
- HS làm việc trên phiếu học tập sau đó bày tỏ ý kiến và nêu lí do.
Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi HS. Quan tâm đến bạn là em mang lại niềm vui cho bạn.
4.Củng cố :
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ bài học.
5. Dặn dò:
- Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
Tập đọc Tiết 47:
Mẹ (Tr.101)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải.
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương yêu bao la của mẹ dành cho em (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 6 khổ thơ cuối).
2. Kĩ năng:
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt3/3và 3/5 )
3.Thái độ:
- Tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài.
HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ôn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Điện thoạ
- Khi nói chuyện trên điện thoại em cần ghi nhớ những điều gì ?
- 1 HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a.GV đọc mẫu, HS cách đọc toàn bài
- HS nghe.
b. Hướng dẫn HS cách đọc bài.
- Gắn bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài.
- Tổ chức cho HS luyện đọc câu kết hợp luyện phát âm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm.
- GV theo dõi uốn nắn khi HS đọc chưa đúng.
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ.
- Nối tiếp đọc đoạn.
Bài này có thể chia làm 3 đoạn:
- Đ1: 2 dòng đầu
- Đ2: 6 dòng thơ tiếp
- Đ3: Còn lại
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm, đại diện nhóm đọc trước lớp.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- Nhận xét HS đọc.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn và cả bài.
- Tổ chức cho cả lớp đọc ĐT.
- Nhận xét HS đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
3.3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Câu 1:
- Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?
- Nắng oi là nắng như thế nào .
- Mùa hè nắng oi như vậy con vật nào cũng không chịu được ?
- 1 HS đọc thầm đoạn 1
- Tiếng ve cũng lặng đi về đêm hè rất bức.
- Nắng nóng ,không có gió ,rất khó chịu .
- Con ve
- Giảng từ: Con ve (Là loại bò sát có cánh sống trên cây).
*Về mùa hè oi bức như vậy muốn con ngủ ngon giấc thì người mẹ làm gì?
- HS đọc đoạn 2.
Câu 2:
- Mẹ làm gì để con ngon giấc ?
- Mẹ đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát ?
- Giảng từ: Võng (là dùng để nằm, được bện, tết bằng sợi hoặc bằng vải hai đầu móc vào tường, cột nhà hoặc thân cây.
*Chuyển ý: Để nuôi con khôn lớn mẹ rất vất vả, người mẹ ở bài thơ được so sánh với hình ảnh nào ?
- HS đọc đoạn 2, 3.
Câu 3:
- HS đọc cả bài
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
- Người mẹ được so sánh với những ngôi sao thừa trên bầu trời đêm, ngọn gió mát lành.
- Đố em nào biết đêm đó em bé ngủ như thế nào?
- Ngủ giấc tròn
- Ngủ giấc tròn là ngủ như thế nào ?
- Giấc ngủ ngon lành, đều đặn
*Qua bài thơ chúng ta thấy người mẹ rất vất vả thức đêm ngồi để đu võng và quạt cho con ngủ ngon giấc. Người mẹ đó đã hết lòng vì đứa con thân yêu của mình.
3.4. Học thuộc lòng bài thơ:
- HS tự nhẩm 2, 3 lần
- GV ghi bảng các từ ngữ đầu dòng thơ.
- Từng cặp HS đọc
- Yêu cầu đọc theo cặp
- Các nhóm cử đại diện thi đọc học thuộc lòng bài thơ.
- HS các nhóm thi đọc học thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố :
- Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ?
- Hiểu được lỗi vất vả và tình thương bao la, của người mẹ dành cho con.
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ ? Vì sao ?
- HS phát biểu tự do.
- Liên hệ
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện đọc lại bài.
Toán Tiết 58:
33 – 5 (Tr.58)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5.
2. Kĩ năng:
- Biết tìm một số hạng chưa biết của tổng ( Đưa về phép trừ dạng 33 – 5).
3. Thái độ:
- Giáo dục các em lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng gài, que tính.
2. HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số
- 2 HS đọc
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giớithiệu bài.
3.2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ 33 – 5.
* Giới thiệu phép trừ 33 – 5:
Bước 1: Nêu vấn đề.
- Có 33 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- HS nhắc lại đề toán và phân tích đề toán.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ.
- Viết 33 – 5
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 3 bó que tính và 3 que tính rời, tìm cách bớt đi 5 que tính ?
- 33 que tính bớt 5 que tính còn lại 28 que tính.
- Vậy 33 trừ 5 bằng bao nhiêu ?
- 33 trừ 5 bằng 28
Viết: 33 – 5 = 28
33
5
28
- Nêu cách đặt tính
- Viết số bị trừ 33 viết số trừ 5 dưới 3 sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Nêu cách thực hiện
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1.
- 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
3.3. Thực hành:
Bài 1: Tính:
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào sách
- Thực hiện vào SGK, nối tiếp nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
- Nhận xét chữa bài.
63
23
53
73
9
6
6
4
54
18
47
69
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ lần lượt là: (ý b, c dành cho HS khá giỏi)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con.
- Đặt tính rồi tính
- Thực hiện cá nhân vào bảng con, giơ bảng cho GV kiểm tra, HS khá giỏi nêu kết quả ý b, c.
- Nhận xét chữa bài.
43
93
33
5
9
6
38
84
27
* Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ?
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Bài 3: Tìm x:(ý c dành cho HS khá giỏi)
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Thực hiện vào vở, HS khá giỏi nêu kết quả ý c, lớp nhận xét.
a)
x + 6 = 33
x = 33 – 6
x = 27
b)
8 + x = 43
x = 43 – 8
x = 35
- Nhận xét, chữa bài.
c)
x – 5 = 53
x = 53 – 5
x = 48
Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi)
- Yêu cầu HS suy nghĩ rồi làm bài nêu các cách vẽ khác nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu, đại diện HS khá giỏi nêu cách thực hiện.
- Nhận xét bài làm của học sinh
4.Củng cố:
- Nhắc lại cách thực hiện phép tính dạng 33 – 5.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau.
Tập viết Tiết 12:
Chữ hoa: K (Tr.100)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết viết các chữ K hoa theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng cụm từ: Kề vai sát cánh viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp chữ hoa K, cụm từ và câu ứng dụng.
3.Thái độ:
- Giáo dục các em có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV:- Mẫu chữ cái viết hoa K
- Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li.
2. HS: Vở viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con chữ: I
- Nhắc lại cụm từ: ích nước lợi nhà.
- 1 HS đọc
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Các hoạt động dạy:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy nét?
- Gồm 3 nét , nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ L. Nét 3 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản, móc xuôi phải và móc ngược phải.
- Cách viết ?
- Nét 1 và nét 2 viết như chữ I.
- Nét 3 đặt bút trên đường kẻ 5 viết tiếp nét móc xuôi phải đến khoảng giữa thân chữ lượn vào trong tạo vòng xoắn.
- GV viết mẫu nhắc lại, quy trình viết.
- Lắng nghe.
* Hướng dẫn viết bảng con
- HS viết bảng con, giơ bảng cho GV kiểm tra.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 2 HS đọc: Kề vai sát cánh
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.
b. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Những chữ cái nào cao 2, 5 li
- Chữ k, h
- Chữ nào cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Chữ nào cao 1,25 li ?
- Chữ s
- Chữ cái còn lại cao mấy li ?
- Cao 1 li
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- Dấu huyền đặt trên ê trên chữ "kề", dấu sắc đặt trên chữ a ở chữ "sát" và chữ "cánh".
c. Hướng dẫn viết chữ: Kề
- HS tập viết chữ "Kề" vào bảng con, giơ bảng cho GV kiểm tra.
- GV nhận xét HS viết bảng con
Hoạt động 3: HS viết bài vào vở:
- HS viết vở
- 1 dòng chữ k cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ k cỡ vừa
- GV theo dõi HS viết bài.
- 1 dòng chữ kề cỡ nhỏ.
*. Chấm, chữa bài:
- GV chấm một số bài nhận xét.
4.Củng cố :
- Củng cố lại cách viết chữ K
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện viết thêm.
Thủ công Tiết 12:
ôn tập – Chủ đề gấp hình (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập kiến thức, kỹ năng, qua các bài đã học ở chương I.
2. Kĩ năng:
- HS gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho các em tính kiên trì, khéo léo.
II. Chuẩn bị:
1.GV: Các mẫu gấp của bài 1, 2, 3.
2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Các hoạt động dạy:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ôn:
- Kể tên các bài đã học
- Gấp tên lửa
- Gấp máy bay phản lực
- Gấp máy bay đuôi rời
- Gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Gấp thuyền phẳng đáy có mui
- Nêu lại quy trình các bước gấp của từng bài trên.
Hoạt động2: Thực hành:
- Cho HS gấp lại các bài đã học
- HS thực hành.
- GV quan sát hướng dẫn một số em còn lúng túng.
Hoạt động3: Trình bày sản phẩm:
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm.
- Nhận xét, tuyên dương HS có sản phẩm đúng , đẹp.
- Các tổ trưng bày sản phẩm.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét về tinh thần, thái độ kết quả học tập của học sinh.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
Âm nhạc
(Đ/C: Hoàng Văn Tuỳ – soạn dạy)
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
Toán Tiết 59:
53 – 15 (Tr.59)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 53 – 15.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng phép trừ để tính làm tính (đặt tính rồi tính).
- Biết tìm số bị trừ dạng x – 18 = 9.
- Tập nối 4 điểm để có hình vuông.
3. Thái độ:
- Giáo dục các em yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng gài, que tính.
2. HS: Bảng con.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2.Hướng dẫn thực hiện phép trừ 53 - 15
* Giới thiệu phép trừ 53 – 15:
Bước 1: Nêu bài toán
- Có 53 que tính bớt 15 que tính. Hỏi còn bao nhiều que tính ?
- HS phân tích và nêu lại đề toán.
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ.
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời.
- HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- 53 que tính trừ 15 que tính còn bao nhiêu que tính ?
- Còn 53 que tính.
- Nêu cách làm
- Nhiều HS nêu các cách làm khác nhau.
- Vậy 53 trừ đi 15 bằng bao nhiêu ?
- 53 trừ đi 15 bằng 38
Bước 3: Đặt tính và tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng.
53
- Cả lớp làm vào nháp.
15
38
- Nêu cách đặt tính ?
- Viết số 53 rồi viết 15 sao cho hàng đơn vị thẳng với đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục viết dấu trừ kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện
- Trừ từ phải sang trái:
3.3. Thực hành:
Bài 1: Tính: (Dòng 2 dành cho HS khá giỏi)
- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào sách.
- 1 HS nêu yêu cầu, và làm bài vào SGK,HS khá giỏi nêu kết quả dòng 2, lớp nhận xét.
- Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
- Nhận xét, chữa bài.
83
43
93
63
19
28
54
36
64
15
39
27
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bảng con, giơ bảng cho GV kiểm tra.
63
83
53
24
39
17
39
44
36
Bài 3: Tìm x: (ý b, c dành cho HS khá giỏi)
- Cả lớp làm bài vào nháp, HS khá giỏi nêu kết quả ý b, c, lớp nhận xét.
a)
x – 18 = 9
x = 9 + 18
x = 27
b)
x + 26 = 73
x = 73 – 26
x = 47
- Nhận xét, ghi nhanh kết quả ý b, c lên bảng lớp.
c)
35 + x = 83
x = 83 – 35
x = 48
Bài 4:Vẽ hình theo mẫu:
- Nhìn kĩ mẫu lần lượt chấm từng điểm vào vở dùng thước nối thành hình vuông.
- Quan sát chung, hướng dẫn HScòn lúng túng.
- Quan sát mẫu SGK và thực hiện vẽ vào vở.
4.Củng cố :
- Nhắc lại các bước thực hiện phép trừ dạng 53 – 15.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về làm bài trong VBT và chuẩn bị bài giờ sau.
Chính tả: (Tập chép) Tiết 12:
Mẹ (Tr.102)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Chép lại chính xác bài chính tả. Biết viết hoa chữ cái đầu bài, đầu dòng thơ. Biết trình bày các dòng thơ lục bát.
2.Kĩ năng:
- Làm đúng bài tập 2; BT3 a/b.
3. Thái độ:
- Giáo dục các em ý thức rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV:
- Bảng lớp viết bài chính tả.
- Bảng phụ bài tập 2.
2. HS: - Vở viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Lớp viết bảng con :Con nghé, su
File đính kèm:
- giao an lop 2 tuan 12.doc