Bài 55: Học vần
eng - iêng
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo vần eng, iêng.
- HS năm và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng; trống chiêng.
- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự n nhiên theo chủ để ao, hồ, giếng.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 14 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14:
Thứ hai ngày 04 tháng 12 năm 2006
Chào cở
Hoạt động đầu tuần
Bài 55:
Học vần
eng - iêng
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo vần eng, iêng.
- HS năm và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng; trống chiêng.
- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự n nhiên theo chủ để ao, hồ, giếng.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. KTBCL
- Đọc và viết cây súng; củ gứng; vui mừng.
- Môi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc câu ứng dụng trong SGK.
- 3 HS đọc.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài,
2. Học vần.
- HS đọc theo giáo viên iêng - eng.
eng:
a) Nhận diện vần.
- GV ghi bảng vần eng và hỏi.
- Vần eng do mấy âm tạo lên?
- Vần eng do âm e và vần ng tạo lên.
- Hãy so sánh vần eng với ung.
Giống: Kết thúc bằng ng.
Khác: eng bắt đầu bằng e.
- Hãy phân tích vần eng?
- Vần eng do âm e dứng trước và âm ng đứng sau.
b) Đánh vần.
+ Vần:
- Vần eng đánh vần như thế nào?
- e - ngờ - eng.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
HS đánh vần Cn, nhóm. Lớp.
- Yêu cầu HS đọc.
- HS đọc eng.
+ Tiếng khoá:
- Yêu cầu HS tìm và gài vần eng?
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài.
- Yêu cầu HS tìm chữ ghi âm x và dấu hỏi để gài vần eng.
eng - xẻng.
- GV ghi bảng: Xẻng.
- HS đọc lại.
- Nêu vị trí các chữ trong tiếng?
- Tiếng xẻng có âm X đứng trước và vàn eng đứng sau, dấu hỏi trên e.
- Tiếng xẻng đánh vần như thế nào?
- x e - ng - eng - hỏi xẻng.
- Yêu cầu đọc.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- HS đọc xẻng.
GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Từ khoá.
c) HD viết.
- GV viết lên bảng và nêu quy trình viết.
- HS theo dõi.
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết lên bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
iêng: (Quy trình tương tự)
Lưu ý: Vần iêng được tạo lên từ iê và ng.
- So sánh iêng với eng.
- Giống: Kết thúc bằng ng.
- Khác: iêng bắt đầu = iê còn eng bắt đầu = e
+ Đánh vần: iê - ngờ - iêng
chờ - iêng - chiêng
Trống chiêng
+ Viết: Lưu ý cho HS nét nối giữa các con chữ.
đ.Từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ
Cái kẻng: Một dụng cụ khi gõ phát ra tiếng để báo hiệu.
Xã beng: Vật dùng để bẩy, lăn các vật nặng.
Củ riềng: Một loại củ dùng để làm gia vị và làm thuốc.
Bay liệng: Bay lượt và chao nghiêng trên không
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
e) Củng cố.
- Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa học.
- HS chơi thi giữa các tổ.
- Cho HS đọc lại bài.
- HS đọc đối thoại trên lớp.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2:
3. Luyện tập.
+ Đọc lại bài tiết 1.
- Hãy đọc lại toàn bộ vần vừa học.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đoc.
- HS đọc: eng, xẻng, lưỡi xẻng và iêng, chiêng, trống chiêng.
- Yêu cầu HS đọc lại câu ứng dụng.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- GV treo tranh lên bảng và nêu:
- Hãy quan sát và nhận xét xem tranh minh hoạ điều gì?
- Ba bạn đang rủ rê một bạn đang học bài đi chơi bóng đá, đá cầu nhưng bạn này nhất quyết không đi và kiên trì học, cuối cùng bạn được điểm 10 còn ba bạn kia bị điểm kém.
- Vẫn kiên trì và vừng vàng du cho ai có nói gì đi nữa đó chính là nội dung của câu ứng dụng trong bài.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV HD và đọc mẫu.
- Một vài em đọc lại.
b) Luyện viết.
- Khi viết vần từ khoá chúng ta phải chú ý những gì?
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh.
- HS tập viết theo mẫu.
- GV HD và giao việc.
- GV theo dõi uốn nắn.
- NX bài viết.
c) Luyện nói theo chủ đề. Ao, hồ, giếng.
- Chúng ta cùng nói về chủ đề này theo câu hỏi sau.
- Tranh vẽ những gì?
- Cảnh ao có người cho cá ăn, cảnh giếng có người múc nước.
- Chỉ xem đâu là ao, đâu là giếng?
- Cho HS chỉ trong tranh.
- ao thường dùng để làm gì?
- Nuôi cá, tôm….
- Giếng thường dùng để làm gì?
- Lờy nước ăn, uống, sinh hoạt.
- Nơi em ở có ao, hồ giếng không?
- Nhà em lấy nước ăn ở đâu?
- Theo em lấy nước ăn ở đâu là vệ sinh nhất?
- Để giữ vệ sinh cho nguồn nước ăn em phải làm gì?
- HS tự liên hệ trả lời.
- Hãy đọc chủ đề luyện nói.
- Một vài HS đọc.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Bài 53:
Toán
Phép trừ trong phạm vi 8
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS được:
- Khắc sâu khái niệm về phép trừ.
- Tự thành lập bảng trừ trong phạm vi 8.
- Thực hành tính đúng phép trừ trong phạm vi 8.
B. Đồ dùng dạy học.
- Sử dụng các hình vẽ trong sgk.
- Sử dụng bộ đồ dùng học toán.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- GV đọc các phép tính:
7 + 1; 8 + 0 ; 6 + 2:
7 8 6
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và tính kết quả.
1 0 2
8 8 8
- Cho học sinh đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
- 3 học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
a. Lập phép tính trừ:
8 - 1 = 7; 8 - 7 = 1.
- Giáo viên gắn lên bảng gài hình vẽ như trong SGK.
- Cho học sinh quan sát, nêu đè toán và phép tính thích hợp.
- Học sinh nêu đề toán và phép tính :
8 - 1 = 7; 8 - 7 = 1.
- Giáo viên ghi bảng: 8 - 1 = 7; 7 - 1 = 8
- Học sinh đọc lại 2 công thức.
b. Hướngdẫn học sinh lập phép trừ:
8 - 2 = 6 8 - 3 = 5.
8 - 2 = 6 8 - 5 = 3.
(Tương tự như 8 - 1 và 8 - 7 )
- Giáo viên nêu hình vẽ và cho học sinh nêu luôn phép tính và kết quả.
c. Hướng dấn học sinh học thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 8.
- Giáo viên cho học sinh học thuộc bằng cách xoá dần từng phần của phép cộng để học sinh đọc.
- Học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 8.
3. Thực hành:
Bài 1(73) bảng con:
- Khi đặt tính và làm tính theo cột dọc em cần lưu ý gì?
- Ghi các số thẳng cột nhau
- Giáo viên lần lượt cho học sinh làm
- Học sinh làm theo tổ
8 8 8
1 2 3
7 6 5
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Tính và ghi kết quả vào phép tính
1 + 7 = 8
8 - 1 = 7
8 - 7 = 1
- Bài củng cố gì?
- Làm phép tính cộng trong phạm vi 8.
Bài 3: (74)
- HD tương tự bài 2
- Học sinh làm rồi lên bảng chữa
- Gọi1 vài em nêu miệng cách làm
8 - 4 = 4
8 - 3 - 1 = 4
- Giáo viên nhận xét và chữa bài cho học sinh
8 - 2 - 4 = 4
Bài 4(71)
- Bài yêu cầu gì?
- Quan sảt tranh và viết phép tính thích hợp theo tranh
Tranh 1: 8 - 4 = 4
Tranh 2: 5 - 2 = 3
Tranh 3: 8 - 3 = 5
Tranh 4: 8 - 6 = 2
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa
4. Củng cố dặn dò:
+ Trò chơi: Lập các phép tính đúng với các số và dấu sau (8, 2, 0, +, - , =)
- Học sinh chơi thi giữa các nhóm
- Cho học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 8
- 2 học sinh đọc
- Nhận xét giờ học
* Làm BT vào vở BT
Tiết 14:
Đạo đức
đi học đều và đúng giờ (T2)
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức: - Nắm được ích lợi của việc di học đều đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quền lợi học tập của mình.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đi học đúng giờ.
3. Thái độ: - Có ý thức đi học đều đúng giờ.
B. Tài liệu và phương tiện:
Giáo viên:
- Phóng to tranh BT4.
- Bài hát "tới lớp, tới trường"
- Học sinh:- Vở bài tập đạo đức 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Để đi học đúng giờ em cần làm những công việc gì?
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 vài em nêu
II- Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài (linh hoạt )
2. Hoạt động 1: Sắm vai theo tình huống trong bài tập 4.
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai theo tình huống một tranh.
- Cho HS lên đóng vai trước lớp
- Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì
KL: Đi học đều và đúng giờ giúp các em được nghe giảng đầy đủ.
- Các nhóm quan sát tranh và thảo luận, phân công đóng vai theo tranh đó.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung.
- Được nghe giảng đầy đủ
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 5
- GV nêu yêu cầu thảo luận
- Em nghĩ gì về các bạn trong tranh?
- Yêu cầu đại diện từng nhóm len thảo luận trước lớp.
KT: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa, vượt khó khăn đẻ đi học.
-
- HS thảo luận nhóm 4
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- Nghỉ giải lao giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiẻn
4. Hoạt động 3: Thảo luận lớp
- Đi học đều có ích lợi gì?
- Đi học đều giúp ta nghe giảng đầy đủ
- Cần phải làm gì để đi học đúng giờ?
- Chúng ta nghỉ học khi nào?
- Nừu nghỉ học cần phải làm gì?
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài
- Bắt nhịp cho HS hát bài "tới lớp tới trường"
- Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quỳên được đi học của mình.
- Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ trước khi đến lớp.
- Khi bị ốm
- Nghỉ học cần viết giấy xin phép và nhờ bố mẹ trực tiếp báo cáo.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 2 lần
- HS chú ý nghe
5 - Củng cố - dặn dò:
- Hãy kể những việc em đã làm để giúp em đi học được đúng giờ?
- Nhận xét chung giờ học.
Thực hiện theo nội quy đã học
- 1 vài em nêu
Thứ ba ngày 05 tháng 12 năm 2006
Bài 66:
Học vần
Uông - ương
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo vần uông, ương
- Học và viết được: Uông, ương,quả chuông, con đường
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng
- Những lời nói tự nhien theo chủ đề đồng ruộng
B. Đồ dùng dạy:
- Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
C. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết: Cái kẻng, củ riềng, bay liệng.
- Cho HS đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng
- GV nhận xét, cho điểm
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- HS đọc 3 - 4
II. Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
- HS đọc theo GV: uông, ương
2- Dạy vần:
Uông:
a- Nhận diện vần:
- Viết bảng vần uông và hỏi
- HS quan sát
- Vần uông do những âm nào tạo nên?
- Vần uông do uô và ng tạo nên
- Hãy so sánh vần uông với vần iêng ?
- Giống: Kết thúc = ng
- Khác: uông bắt đầu = iê
- Hãy phân tích vần uông?
- Vần uông có uô đứng trước và ng đứng sau
b- Đánh vần:
Vần: - Vần uông đánh vần như thế nào ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- uô - ngờ - uông
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
Tiếng khoá:
- Yêu cầu HS tìm và gài vần uông
- Yêu cầu HS tìm tiếp chữ ghi âm ch để gài vần uồn?
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài: uông, chuông
- Ghi bảng: Chuông
- Hãy phân tích tiếng chuông?
- HS đọc
- Tiếng chuông có âm ch đứng trước vần uông đứng sau
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Chờ - uông - chuông
Từ khoá: Treo tranh lên bảng
- HS đánh vần và đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ gì ?
- Tranh vẽ quả chuông
- Ghi bảng: Quả chuông (gt)
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Cho HS đọc: uông, chuông, quả chuông
c- Viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc theo tổ
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
ương: (Quy trình tương tự)
+ Lưu ý:
- Vần ưởng do ươ và ng tạo nên
- Đánh vần":
ươ - ngờ - ương - đờ - ương - đương - huyền - đường - con đường
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- Viết: Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí của dấu thanh
d- Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng từ ứng dụng
- 2 HS đọc
- GV đọc mẫu và giải nghĩa
+ Rau muống: 1 loại rau ăn thường trồng ở ao, sông và ruộng
+ Luống cày: khi cày đất lật lên tạo thành những đường, rãnh gọi là luống cày
+ Nhà trường: Trường học
+ Nương rẫy: Đất trồng trọt trên đồi núi của đồng bào miền núi
- Lớp trưởng điều khiển
- HS đọc CN, nhóm, lớp
đ- Củng cố:
+ Trò chơi: Tìm tiếng có vần
- Yêu cầu HS nhắc lại vần vừa học
- Nhận xét giờ học
- HS chơi theo tổ
- 1 vài em
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
+ Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng
- Treo tranh lên bảng nêu yêu cầu và hỏi
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì ?
- Tranh vẽ trai gái bản mường dẫn
- Hãy đọc câu ứng dụng bên dưới bức tranh
nhau đi hội
- GV đọc mẫu và hướng dẫn
- 1 vài HS đọc
- GV theo dõi, uốn nắn
- HS nghe và luyện đọc CN, nhóm, lớp
b- Luyện viết:
- Khi viết vần, từ khoá các em phải chú ý những điều gì ?
- Hướng dẫn viết và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Nhận xét chung bài viết
- Chú ý viết nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu
- HS tập viết theo mẫu
c- Luyện nói theo chủ đề: Đồng ruộng
- Treo tranh và hỏi
- HS quan sát
- Tranh vẽ gì ?
- Cảnh cấy, cày trên đồng ruộng
- Những ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn…
- Bác nông dân
- Ngoài ra Bác nông dân còn làm những gì ?
- Gieo mạ, tát nước, làm cỏ…
- Nhà em ở nông thôn hay thành phố?
- HS trả lời
- Bố mẹ em thường làm những việc gì ?
- Nếu không có bác nông dân làm việc trên đồng ruộng thì chúng ta có cơm để ăn không?
- Không
- Đối với Bác nông dân và những sản phẩm mà bác làm ra em phải có thái độ như thế nào
- HS liên hệ và trả lời
4- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết tiếng, từ có vần uông, ương
- Cho HS đọc lại bài trong SGK
- Nhận xét chung giờ học
- Giao bài về nhà.
- HS chơi theo tổ
- 1 vài em đọc nối tiếp
Toán:
Tiết 51:
Luyện tập
A. Mục tiêu:
Sau bài học này HS được củng cố khắc sâu về:
- Các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7
- Quan hệ thứ tự các số tự nhiên trong phạm vi 7
B. Đồ dùng:
- Các mảnh bìa trên có dán số tự nhiên ở giữa (từ 0 - 7).
- Hình vẽ có trò chơi.
C. Các hoạt đông dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 3 học sinh lên bảng làm bài tập
7 - 2 = …….; 7 - 6 =…..; 7 - 4 = …..
Y/C HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 7.
- GV nhận xét và cho điểm
- Học sinh lên bảng: 7 - 2 = 5
7 - 6 = 1
7 - 4 = 3
- 1 vài em đọc
II- Dạy - Học ài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS làm các bài tập trong sách giáo khoa
Bài 1: (bảng con )
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
Cần lưu ý gì khi làm bài tập này?
- GV đọc phép tính: cho HS làm theo tổ
- Thực iện các phép tính cộng theo hàng dọc.
- Viết các số phải thẳng cột với nhau.
- HS ghi và làm bảng con
- HS ghi và làm ào bảng con.
7 2 4
3 5 3
4 7 7
- GV nhận xét, sửa sai
- Bài 2 Y/C gì?
- Tính nhẩm
- GV hướng dẫn và giao việc.
- HS tính nhẩm, ghi kết quả rồi lên bảng chữa.
6 + 1 = 7
1 + 6 = 7
7 - 6 = 1
- Cho HS quan sát 2 phép tính đầu và hỏi
- Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả có thay đổi không?
- Không
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm
- HD HS sử dụng bảng tính +, - trong phạm vi 7 để làm
- HS làm trong sách và lên bảng chữa
7 - 3 = 4
4 + 3 = 7 ….
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài 4: Cho HS nêu cách làm
- Điền dấu tích hợp vào chỗ chấm
- Cho HS làm và nêu miệng kết quả
- Thực hiẹn phếp tính ở vế trước rồi lấy kết quả tìm được so sánh với số bên vếphải để điền dấu
- GV NX, chỉnh sửa
3 + 4 = 7
7 - 4 < 4
Bài 5:
- Cho học sinh xem tranh, đặt đề toán và viết phép tính tương ứng.
- Học sinh làm BT theo HD
a. 4 + 3 = 7. b. 7 - 3 = 4.
Và 3 + 4 = 7 và 7 - 4 = 3.
3. Củng cố dặn dò:
+ Trò chơi: "Ai nhanh, Ai khéo".
- Chơi thi giữa các tổ
- Nhận xét chung giờ học.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 14:
Thể dục
Bài thể dục rèn luyện tư thế cơ bản, trò chơi.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 1 số động tác thể dục RLTDCB đã học.
- Làm quen với trò chơi"Chạy tiếp sức".
2. Kỹ năng:
- Biết thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Biết tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, Vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị: 1 còi, 2lá cờ, 1 sân vẽ cho trò chơi.
III. Các hoạt động cơ bản:
Giáo viên
Học sinh
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Kiểm tra cơ sở vật chất
x x x x
- Điểm danh
x x x x
- Phổ biến mục tiêu bài học.
3 - 5 cm (GV) ĐHNL
2. Khởi động.
- Đứng vỗ tay và hát.
x (GV) x
- Giậm chân tại chỗ theo đúng nhịp.
x x
- Trò chơi: "Diệt con vật có hại"
x ĐHTC
B. Phần cơ bản.
1. Ôn phối hợp.
N1: Đứng đưa hai tay ra trước, thẳng hướng
N2: Đưa hai tay dang ngang.
N3: Đứng đưa hai tay lên cao , chếch chữ V
N4: Về TTCB.
2. Ôn phối hợp.
N1: Đứng đưa chân trái ra trước hai tay chống hông.
N2: Đứng hai tay chống hông.
N3: Đứng đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông.
N4: Về TTCB.
3. Trò chơi chạy tiếp sức.
- Nêu tên trò chơi, tập hợp theo đội hình trò chơi, giải thích luật chơi.
C. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Đi đường theo nhịp hát.
- Nhận xét giờ học (Khen nhắc nhở và giao bài về nhà)
x x x x
x x x x
- xuống lớp
(GV) (D HXL)
Tiết 14:
Tự nhiên xã hội
An Toàn Khi ở nhà
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được 1 số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây ra đứt tay, chảy máu……
- Biết kể tên và xác định 1 số vật trong nhà có thể gây
đứt tay nóng, bỏng…..
- Biết số điện thoại để báo cứu hoả (114).
2. Thái độ: Thói quen cẩn thận để đảm bảo an toàn.
B. Chuẩn bị:
- Phóng to các hình ở bài 14 SGK.
- Một số tình huống để học sinh thảo luận.
C. Các hoạt động Dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Hàng ngày em làm những công việc gì?
- 2 học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
+ Mục đích: HS biết được các vật dễ gây đứt tay và cách phòng tránh.
+ Cách làm: - Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở trang 30 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
- Chỉ và nói các bạn trong mỗi hình đang làm gì
- Học sinh làm việc theo cặp, 2 em quan sát chỉ vào hình và nói cho nhau nghe các câu trả lời.
- Dự đoán xem điều gì có thể xảy ra với các bạn nếu các bạn không cẩn thận?
- Khi dùng dao và các vật sắc nhọn ta cần chú ý những điều gì?
- Giáo viên gọi 1 số học sinh xung phong trình bày kết luận.
- Những học sinh khác theo dõi, nhận xét bổ xung.
- Khi phải dùngdao và các đồ vật sắc nhọn phải cẩn thận để tránh khỏi đứt tay.
- Những đồ dùng để trên cần tránh xa tầm tay đối với các em nhỏ.
- HS chú ý lắng nghe.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
+ Mục đích: HS biết cách phòng tránh 1 số tai nạn do lửa và các chất dễ gây cháy.
+ Cách làm: - Giáo viên giao nhiệm vụ: Quan sát các hình ở trang 31 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
- Điều gì có thể xảy ra trong các cảnh trên?
- Nếu điều không may xảy ra em sẽ làm gì? Nói gì lúc đó.
- HS thảo luận nhóm 4: Chỉ tranh và đoán các tình huống có thể xảy ra trong mỗi bức tranh.
+ Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên chỉ vào tranh và trình bày các ý kiến của nhóm mình.
- Các nhóm khác nghe nhận xét và bổ xung.
* GVKL:
- Không được để đèn dầu và các vật cháy khác trong màn hay để gần những đồ dễ bắt lửa.
- Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng cháy.
- Khi xử dụng đồ điện phải cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện dây dẫn đề phòng chúng bị hở.
- HS nghe.
- Tránh không cho em bé chơi gần đồ điện và những vật dễ cháy.
3. Củng cố dặn dò.
- Trò chơi: "Sắm vai"
- Mục đích: HS tập sử lý tình huống khi có cháy, có người bị điệm giật, bị bỏng, bị đứt tay.
+ Cách làm: Chia lớp thành 3 nhóm phân cho mỗi nhóm một tình huống.
* Tình huống 1: Lan đang học bài thì em gái bị đứt tay do em cầm dao gọt táo. Nếu là em em sẽ làm gì?
* Tình huống 2: Đang nấu cơm giúp mẹ chẳng may em bị siêu nước rơi vào chân, em sẽ làm gì khi đó?
- HS cùng thảo luận tìm ra cách giải quyết tốt nhất, phân công đóng vai và tập đối đáp trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm tìm cách giải xử lý tốt nhất sau đó đóng vai.
- Gọi một số nhóm trình bày ý kiến
- Các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ xung.
- Nhận xét chung giờ học.
+ Thực hiện theo ND đã học.
Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2006
Bài 57:
Học vần
Ang - anh
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo vần ang, anh.
- HS đọc và viết được: ang, anh, cây bàng, cành tranh.
- Đọc được các từ và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nó tự nhiên theo chủ đề.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Đọc và viết: Rau muống, muống cày, nhà trường.
- Mỗi tổ viết một từ vào bảng con.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- 1 vài em.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- HS theo dõi GV: ang, anh.
2. Học vần.
ang:
a) Nhận diện vần.
- Ghi bảng vần ang.
- Vần ang do mấy âm tạo nên?
- Vần ang do âm a và ng tạo lên.
- Hãy so sánh vần ang với vần ong.
- Giống: kết thúc bằng ng.
- Khác: ang bắt đầu bằng a
Ong bắt đầu bằng o.
- Hãy phân tích vần ong?
- Vân ong có o đứng trước và âm ng đứng sau.
b) Đánh vần.
+ Vần:
- Dựa vào cấu tạo hãy đanh vần ang.
- a - ngờ - ang.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
- Học sinh đánh vầnCn, nhóm lớp.
+ Tiếng khoá:
- Yêu cầu học sinh tìm và gài vần ang?
- Yêu cầu học sinh tìm tiếp chữ ghi và âm b và dấu (\) gài với vần với vần ang.
- HS sử dụng đồ dùng để gài ang, bàng.
- Ghi bảng: Bàng
- HS đọc bàng.
- Nêu vị trí các chữ trong tiếng?
- Tiếng bàng cơ âm b đứng trước, vần ang đứng sau, dấu huyền trên a.
- Hãy đánh vần tiếng bàng?
- Bờ - a - ngờ - ang - huyền - bàng.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- Yêu cầu đọc.
- Đọc trơn.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Từ khoá:
- Treo tranh lên bảng và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng: Cây bàng.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
c) HD viết chữ.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
- HS tô chữ không sau đó viết và bảng con.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
anh: (quy tình tương tự)
+ Chú ý:
- Vần anh do âm a và âm anh tạo thành.
- Vầ anh và ang giống nhau ở âm đầu và khác nhau ở âm cuối. Vần ang kết thúc bằng ng vần anh kết thúc bằng nh.
+ Đánh vần: a - nhờ - anh - chờ - anh - chanh, cành chanh.
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
- HS thực hiện theo giáo viên.
d) Đọc từ ứng dụng.
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- 2 -3 HS đọc.
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ.
Buôn làng: Làng xóm của người Dân tộc miền núi.
Hải cảng: Nơi neo đậu của tầu thuyền đi biển và buôn bán trên biển.
Bánh chưng: Loại bánh làm bằng gạo nếp, đỗ xanh, thịt, hành, lá dong.
Hiền lành: Tính tình rất hiền trong quan hệ đối xử với người khác.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- HS đọc lại trên bảng 1 lần.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
đ) Củng cố dặn dò.
Trò chơi đi tìm tiếng có vần ang, anh.
- HS chơi theo tổ.
Nhận xét chung giờ học.
- HS nghe ghi nhớ.
Tiết 2:
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV ghi không theo thứ tự cho HS đọc.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh lên bảng.
- HS quan sát.
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ con sông cánh diều bay trong gió.
- Ghi câu ứng dụng lên bảng.
- 2 HS đọc.
- GV HD và đọc mẫu.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b) Luyện viết.
- HD HS viết các vần ang, anh, cây bàng, cành chanh.
- Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các con chữ.
- HS luyện viết trong vở tập viết theo HD.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
c) Luyện nói theo chủ đề. Buổi sáng.
- Yêu cầu HS luyện nói.
- 1 vài em.
- GV HD và giao việc.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
+ Gợi ý:'
- Tranh vẽ gì? đây là cảnh nông thôn hay thành phố?
- Trong bức tranh mọi người đang đi đâu? làm gì?
- Buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt?
- ở nhà em, vào buổi sáng mọi người làm những việc gì?
- Buổi sáng em làm những việc gì?
- Em thích buổi sáng mùa đông hay mùa hè, mùa thu hay mùa xuân? vì sao?
- Em thích buổi sáng, buổi trưa hay buổi chiều?
+ Trò chơi: Thi nói về buổi sáng của em
- Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện lên nói thi, nói về một sáng bất kì của mình.
- Cho HS dưới lớp nhận xét, GV cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết tiếng, từ có vần ang, anh
- Cho HS đọc lại bài trong SGK.
- NX chung giờ học.
- Học lại bài.
- Xem trước bài 58
Tiết:55
Toán:
Phép cộng trong phạm vi 9
A. Mục tiêu:
Học sinh:
- Khắc sâu được khái niệm phép cộng.
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
- Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 9
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình vẽ trong SGK.
- Sử dụng bộ đồ dùng toán lớp 1.
C. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm tính theo tổ.
- Mỗi tổ làm 1 phép tính vào bảng
7 + 1; 8 - 5; 8 + 0
+
-
+
7 8 8
1 5 0
8 3 8
- Cho HS đọc thuộc bảng +; - trong phạm vi 8 (3 HS)
II. Dạy- học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh lập bảng cộng trong phạm vi 9.
- Giáo viên gắn các mô hình phù hợp với hình vẽ trong SGK cho học sinh quan sát đặt đề toán và gài phép tính tương ứng.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn.
- Giáo viên ghi bảng khi học sinh nêu được các phép tính đúng:
7 + 1 = 9 1+ 8 = 9
7 + 2 = 9 …..4 + 5 = 9
…….5 + 4 = 9
- Học sinh đọc thuộc bảng cộng.
- Giáo viên xoá và cho học sinh lập lại bảng cộng và học thuộc.
3. Thực hành:
Bài 1: Bảng con:
Học sinh làm BT theo yêu cầu.
- Mỗi tổ làm 1 phép tính.
+
+
+
1 3 4
8 5
File đính kèm:
- Tuan 14.doc