Bài 84: Học vần
OP – AP
A- Mục tiêu:
- Nhận biết cấu tạo vần op – ap, tiếng họp sạp
- Đọc dúng và viết đúng các vần, tiếng từ, op – ap , họp nhóm, múa sạp
- Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng
- Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
B- Đồ dùng dạy – học.
- Sách tiếng việt, vở tập viết tập hai
- Tranh minh hoạ họp nhóm, múa sạp,. đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói.
- Bộ chữ học nói thực hành, đồ dùng để ghép tiếng.
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1058 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 19 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 200
Chào cờ
Bài 84:
Học vần
OP – AP
A- Mục tiêu:
- Nhận biết cấu tạo vần op – ap, tiếng họp sạp
- Đọc dúng và viết đúng các vần, tiếng từ, op – ap , họp nhóm, múa sạp
- Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng
- Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
B- Đồ dùng dạy – học.
- Sách tiếng việt, vở tập viết tập hai
- Tranh minh hoạ họp nhóm, múa sạp,. đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói.
- Bộ chữ học nói thực hành, đồ dùng để ghép tiếng.
C- Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết: thác nước, chúc mừn, ích lợi.
- Yêu cầu đọc bài trong SGK.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 3HS lên bảng viết
- HS dưới lớp lần lượt đọc
II- Dạy – học bài mới.
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp)
2- Dạy vần :
OP: vần mới thứ nhất cô giả thiết là vần OP
a- Nhận diện vần op:
- Ghi bảng vần op.
-Vần op do mấy âm tạo nên ?
- Hãy phân tích vần op
- Vần op đánh vần như thế náo
- GV theo dõi chỉnh sửa
b- Tiếng và từ khoá:
- Yêu cầu HS gài vần op?
- Yêu cầu HS gài tiếng họp
- GV ghi bảng họp
- Hãy phân tích tiếng họp
- tiếng họp đánh vần như thế nào
- GV theo dõi chỉnh sửa
- ở lớp mình có những hình thức họp nào.
- Ghi bảng họp nhóm (GT)
c- Viết:
- Vần óp được ghi bởi chữ là chữ nào?– GV viết mẫu nêu quy trình viết.
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Vần op do hai âm tạo nên là âm osp
- Vần op có âm o đứng trước âm p đứng sau.
- o – pờ – op
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài opvà họp
- HS đọc
- Tiếng họp có âm h đứng trước vần op đứng sau, dấu (.) dưới o
- hờ – op –họp – nặng – học
(HS đánh vần CN, nhóm lớp)
- Họp nhóm
- Học sinh đánh vần đọc trơn CN nhóm lớp
- Vần op được ghi bởi 2 chữ là osp
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
Ap: ( quy trình tương tự)
- Vần ap được tạo bởi avà p
- Đánh vần: a-p – ap
sờ áp sáp nặng sạp
múa sạp
- Viết: Lưu ý nét nối giữa con chữ và vị trí đặt đâu
d- Đọc từ ứng dụng.
- GV ghi bảng từ ứng dụng
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- Yêu cầu HS đọc
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét giờ học
- 1 Vài em đọc
- 1 HS tìm và kẻ chân tiếng có vần
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 1 vài em đọc lại
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ở tiết 1.
- GV chỉ không TT cho HS đọc
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng
- Treo tranh và yêu cầu HS quan sát và NX xem tranh minh hoạ gì ?
- Bạn nào có thể đọc được đoạn thơ này:
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Trong đoạn thơ tiếng nào có chứa vần mới học.
- GV gạch chân tiếng đạp
- Cho HS đọc lại bài trong SGK
b- Luyện viết:
- GV víêt mẫu nêu quy trình viết và cách viết.
- GV theo dõi lưu ý HS nét giữa các chữ và vị trí đặt dấu
- NX bài viết
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh minh hoạ chú hươu đang đi trong rừng, dưới chân có những chiếc lá vàng rơi.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tiếng đạp
- 1 vài em đọc
- HS luyện viết theo hướng dẫn
c- Luyện nói:
- Hãy cho cô biết chủ đề của bài luyện nói hôm nay là gì:
- GV hướng dẫn và giao việc
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ những gì
- Cho HS lên chỉ
- Chóp núi là nơi nào của ngọn núi.
- Kể tên một số ngọn núi mà em biết
- Ngọn cây ở vị trí nào trong cây.
- Thế còn tháp chuông thì sao?
- Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông có điểm gì chung:
- Tháp chuông thường có ở đâu
d- Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập.
- 1 vài em nêu
-HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hai theo yêu cầu luyện nói hôm nay.
4- Củng cố và dặn dò:
- Chúng ta vừa học những vần gì?
hãy cầm sách đọc lại toàn bài
+ Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần giữa các tổ
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài
- Xem trước bài 85
- 1 vài em đọc
- HS thi chơi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 19:
Đạo đức
Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu
- HS cần lễ phép, vâng lời thầy cô giáo vì thầy cô giáo là những người có công dạy dỗ các em nên người, rất yêu thương các em.
- Để tỏ ra lễ phép vâng lời thầy cô giáo các em cần chào hỏi thầy cô khi gặp gỡ hay chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng 2 tay khi trao nhận vật gì từ thầy cô.
2- Kĩ năng:
- HS có hành vi lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo trong học tập rèn luyện và sinh hoạt hàng ngày.
3- Giáo dục:
- GD các em có tình cảm yêu quý kính trọng thầy cô
B- Tài liệu và phương tiện :
- Vở bài tập đạo đức 1:
- 1 số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm
C- Các hoạt động dạy- học
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:- Để giữ trật tự trong trường học các em cần thực hiện những gì?
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 vài em nêu
II- Dạy – học bài mới
1- Hoạt động 1: Phân tích tiểu phẩm
- HD HS theo dõi các bạn diễn tiểu phẩm và cho biết nhân vật trong tiểu phẩm cư sử với cô giáo như thế nào.?
- HD HS phân tích tiểu phẩm
- Cô giáo và bạn HS gặp nhau ở đâu:
- Bạn đã chào và mời cô vào nhà như thế nào?
- Khi vào nhà bạn đã làm gì?
- Vì sao cô giáo lại khen bạn ngoan lễ phép
- Các em cần học tập điều gì ở bạn?
GVKL: Khi cô giáo đến nhà chơi bạn chào và mời cô vào nhà …lời nói của bạn thật nhẹ nhàng thái độ vui vẻ, biết nói “ thưa “ ‘”ạ” biết cảm ơn ….như thế bạn tỏ ra lễ phép với cô giáo.
- 1số HS đọc tiểu phẩm cô giáo đến thăm nhà 1 bạn HS em chạy ra đón cô và chào cô giáo cảm ơn em.
- 1 vài em trả lời
2- Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai (bt1)
- HD các cặp HS tìm hiểu các tình huống ở bài tập 1 nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau.
GVKL: Khi gặp thầy cô giáo trên đường các em cần dừng lại, bỏ mũ nón đứng thằng người và nói ( em chào thầy, cô ạ) khi đưa nhận vật gì từ tay thầy cô giáo cần dùng 2 tay và noí ( thưa thầy, cô đây ạ)
- Từng cặp HS chuẩn bị
- Cả lớp theo dõi NX
- HS chú ý nghe
3- Hoạt động 3:
Thảo luận lớp về vâng lời thầy cô giáo:
- GV lần lượt câu hỏi cho HS thảo luận.
- Thầy cô giao thương yêu cầu dạy bảo các em điều gì ?
- Những lời yêu câù khuyên bảo của thầy cô đã giúp ích gì cho HS
- Vậy khi thầy cô giáo dạy bảo thì các em cần thực hiện như thế nào?
- GVKL: Hằng ngày các thầy cô giáo chăm lo dạy dỗ, giáo dụo các em, giúp các em trở thành con ngoan, trò giỏi. ..
- Các em thực hiện tốt những điều đó là biết vâng lời thầy cô có như vậy HS mới chóng tiến bộ được với mọi yêu cầu thích.
- HS trả lời theo từng câu hỏi bổ xung ý kiến tranh luận với nhau.
- HS nghe và ghi nhớ
4- Củng cố – dặn dò:
- Đối với thầy cô giáo, người đã có công dạy dỗ các em, các em phải có thái độ như thế nào?
- Để tỏ ra lễ phép với thầy cô em cần chào hỏi như thế nào?
+ GV nhận xét chung giờ học và giao đề về nhà.
- 1 vài em nhắc lại
Tiết 73:
Toán
Mười một - mười hai
A- Mục tiêu:
HS biết: số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị
- Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
- Đọc viết các số đó bước đầu nhận biết cấu tạo các số có 2 chữ số
B- Đồ dùng dạy học:
- Que tính bút màu.
- Chuẩn bị tờ bìa, ghi sẵn nội dung bài tập 2
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 số học sinh lên bảng điền số vào vạch của tia số
- GV NX và cho điểm
-1HS lên bảng
- Dưới lớp theo dõi và NX
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài linh hoạt:
2- Giới thiệu bài linh hoạt:
- GV dùng bó 1 chục que tính và 2 que tính rời và hỏi
- Mười que tính thêm 1 que tính là mấy que tính ?
- Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại– GV ghi bảng :11
- 10 còn gọi là mấy chục?
- Số 11 gồm mấy chữ số ? gồm mấy chục và mấy đơn vị.
- GV: Số 11 gồm 2 chữ số 1 viết liền nhau
3- Giới thiệu số 12:
- Tay trái cầm 10 que tính . tay phải cầm 2 que tính và hỏi
- Tay trái cô cầm mấy que tính ?
- Thêm 2 que tính nữa là mấy que tính
- GV ghi bảng số 12
- Số 12 có mấy chữ số?
- Gồm mấy chục và mấy đơn vị?– GV giải thích viết số 12: số 12 cho 2 chữ số ; chữ số 1 đứng trước ; chữ số 2 đứng sau
- Cho HS cầm 12 que tính và tách ra thành 1 chục và 2 đơn vị
- 10 que tính thêm 1 que tính là 11 que tính
- HS đọc mười một
- 10 còn gọi là 1 chục
- Số 11 gồm 2 chữ số, gồm 1 chục và 1 đơn vị.
- 10 que tính hay 1 chục que tính
- 12 que tính
- HS đọc mười hai
- Có 2 chữ số
- Gồm 1 chục và 2 đơn vị
- HS chú ý nghe
- HS thực hành
4- Thực hành, luyện tập
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đầu bài
- Trước khi điền số ta phải làm gì ?
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 2:
- Gọi HS đọc đầu bài
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn và giao việc
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
Bài 4:
- Gọi HS đọc đầu bài
- GV giao việc
- GV nhận xét và cho diểm
- Điền số thích hợp vào ô trống
- Đếm số ngôi sao và làm bài
- HS làm và nêu miệng kết quả
- 1HS đọc đầu bài
- HS làm, 1HS lên bảng chữa dưới lớp nhận xét
- Tô màu vào 11 hướng dẫn và 12hình vuông
- HS làm vào sách, 1HS lên bảng
- HS khác KTKQ của mình và nhận xét
5- Củng cố và dặn dò:
- GV hỏi đêt khắc sâu về đạo số 11,12 và cách viết.
- NX giờ học và giao bài về nhà
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 200
Tiết 19:
Thể dục:
Bài thể dục - trò chơi
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Ôn trò chơi “ nhảy ô tiếp sức”
- Làm quen với hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục
2- Kĩ năng:
- Biết tham gia vào chơi ở mức chủ động
- Biết thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng
3- Giáo dục: Năng tập thể dục buổi sáng
II- Địa điểm và phương tiện:
- Trên sân trường, dọn VS nơi tập
- GV chuẩn bị 1 còi, kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi
III- Các hoạt động cơ bản:
Phần nội dung
ĐL
Phương pháp
A- Phần mở đầu:
4-5’
1- Nhận lớp :
- KT cơ sở vật chất
- Điểm danh
x x x
- Phổ biến mục tiêu bài học
x x x ĐHNL
2- Khởi động:
30-
3-5m x GV
- Chạy nhẹ nhàng
50m
- Đi thường theo vong tròn và hít thở sâu
- Thành một hàng dọc
- Ôn trò chơi. Chim bay cò bay,
B. Phần cơ ban:
1 lần
1. Học động tác vươn thở.
22-
- GV tên động tác giải thích làm mẫu.
25’
- HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu
2- Học động tác tay:
- GV nêu tên động tác, làm mẫu giảng giải.
x x x
x x x x
GV ĐHTL
- Chia tổ tập luyện ( tổ trưởng điều khiển)
- GV theo dõi sửa sai
- HS tập đồng loạt
- Chia tổ tập luyện( tổ trưởng điều khiển)
- GV theo dõi sửa sai
3- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức
- GV nêu tên trò chơi
- Cho HS nhắc lại cách chơi
C- Phần kết thúc:
+ Hồi tĩnh: Đi theo nhịp và hát
- Hôm nay chúng ta học những động tác gì ?
Lần 1: HS chia thử
Lần 2: HS chơi chính thức
- Đi 2 đến 4 hàng dọc
x x x
x x x
GV ĐHXL
- Nhận xét giờ học giao bài về nhà
- Xuống lớp
Bài 85:
Học vần
ăp - âp
A. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc và viết được ăp, âp , cải bắp, cá mập,
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng, từ ứng dụng
- Phát biểu nói tự nhiên theo chủ đề: trong cặp sách của em
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho từ khoá câu ứng dụng và phần luyện nói
C. Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: con cọp, xe đạp, giấy nháp.
- Đọc bài trong SGK
- GV nhận xét cho điểm
- HS viết bảng con mỗi tổ viết 1 từ
- 3HS đọc
- GV theo dõi và sửa sai
+ Cho HS viết vần ăp
- Cho HS viết thêm chưc b và đấu sắc vào vần ăp.
- GV ghi bảng : bắp
- Hãy phân tích tiếng bắp
- Cho HS đánh vần và đọc thêm tiếng bắp
- Hãy kể tên một số rau cải mà em biết.
- Ghi bảng : Caỉ bắp
- GV chỉ ắp, bắp , cải bắp không theo thứ tự cho HS đọc.
- Vần ắp do 2 âm tạo nên là âm ă và p
- Vần ắp có âm ă đứng trước p đứng sau
- Giống: Kết thúc = p
- Khác : Âm bắt đầu á - pờ - ăp
( HS đánh vần CN, nhóm, lớp)
- HS viết bảng con
- HS viết tiếp : bắp
- HS đọc
- Tiếng bắp có âm b đứng trước vần ắp đứng sau, dấu(/) trên ă.
- HS đánh vần, đọc Cn, nhóm, lớp.
- HS đọc theo yêu cầu
âp ( quy trình tương tự )
- Vần âp do â và p tạo nên
- So sánh âp với ăp
giống: kết thúc = p
khác : âm bắt đầu
- Đánh vần : â - pờ - âp
mờ - âp – mấp – nặng – mập
Cá mập
- Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
+ Đọc từ ứng dụng:
- Cho HS đọc các từ ứng dụng trong SGK
- Cho HS tìm và nêu các tiếng có vần mới.
- Yêu cầu HS tìm những tiếng có vần ăp âp không có trong bài.
- Cho HS đọc lại bài trên bảng
- GV nhận xét giờ học
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần
- HS tìm: Lấp hố, vấp ngã xắp đặt
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc;
+ Đọc lại bài ở tiết 1
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng
- GV treo tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng
- Tranh vẽ cảnh thời đ tiết những lúc nào?
- Hãy quan sát và cho biết vị trí của chuồn chuồn khi trời nắng trời mưa.
- GV nói: Đó chính là kinh nghiệm dân gian về dự báo thời tiết của ND ta
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần trong đoạn thơ
- Cho HS đọc cả bài
b- Luyện viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình và cách viết
lưu ý HS: nét nối giưã b và ăp giữa m và âp
vị trí đặt dấu K/n giữa các con chữ giữa các từ
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ cảnh trời lúc nắng và lúc mưa.
- Trời nắng chuồn chuồn bay cao
- Trời mưa chuồn chuồn bay thấp.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm tháp ngập
- HS đọc bài trong SGK
- HS tập viết theo hướng dẫn
c- Luyện nói theo chủ đề:
- GV treo tranh và nói., hôm nay chúng ta luyện nói theo chủ đề nào?
- GV: Dựa vào tranh vẽ và các câu hỏi của cô các em hãy giải thích cặp sách của mình
- Trong cặp của em có những gì ?
- Hãy kể tên những loại sách vở của em?
- Em có những loại đồ dùng học tập nào?
- Em sử dụng chúng khi nào?
- Khi sử dụng đồ dùng sách vở của em phải chú ý những gì?
- Hãy kể cho cả lớp nghe về cặp sách của mình
- Chủ đề: trong cặp sách của em
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- 1 vài em lần lượt kể
4- Củng cố – dặn dò :
- Cho HS đọc lại bài và thi tìm tiếng có vần
- NX giờ học và giao bài về nhà
- HS thực hiện
Tiết 74:
Toán
Mười ba, mười bốn, mười năm.
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết mỗi số ( 13,14,15) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (3,4,5)
- Nhận biết mỗi số đó có 2 chữ số
- Đọc và viết được các số 13,14,15
- Ôn tập các số 10,11,12 về đọc, viết, và phân tích số.
B- Đồ dùng dạy – Dạy học.
- GV bảng gài, que tính, SGK phấn màu, bảng phụ, thanh thẻ học sinh, que tính, sách HS, bảng con.
C- Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ 2 tia số lên bảng yêu cầu học sinh lên bảng điền số vào mỗi vạch của tia số.
- Ai đọc được các số từ 0-12
- GV nhận xét cho điểm.
- 2HS lên bảng điền.
- 1 vài em đọc
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( linh hoạt)
2- Giới thiệu các số 13, 14, 15.
a- Hoạt động 1: Giới thiệu số 13
- Yêu cầu HS lấy 1 bó ( 1 chục que tính )
và 3 que tính rời ) GV đồng thời gài lên bảng.
- Được tất cả bao nhiêu que tính ?
- Vì sao em biết?
- Để chỉ số que tính các em vừa nói cô viết số 13 (viết theo thứ tự từ trái sang phải bắt đầu là chữ số 1 rồi đến chữ số 3 số ở bên phải chữ số 1)
- GV chỉ thước cho HS đọc
b- Hoạt động 2: Giới thiệu số 14, 15(tiến hành tương tự số 13)
+ Lưu ý cách đọc: Đọc “ mười lăm” không đọc mười năm.
- HS lấy số que tính theo yêu cầu
- Mười ba que tính
- Vì 1 chục que tính và que tính rời là 13 que tính
- HS viết bảng con số 13
- Mười ba
- HS thực hiện theo số
3- Luyện tập
Bài 1:
- Bài 1 yêu cầu gì?
- Câu a đã cho sẵn cách đọc số chúng ta phải viết số tương tự vào dòng kẻ chấm.
- GV hỏi : thế còn câu b.
- GV chữa bài trên bảng lớp
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Để điền được số thích hợp chúng ta phải làm gì?
- Lưu ý HS đếm theo hàng ngang để tránh bị bỏ sót
- Chữa bài: H1: 13 H3: 15
H2: 14
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của bài
- GVHD để nối đúng tranh với số thích hợp các em phải tìm thật chính xác số con vật có trong mỗi tranh sau đó mới dùng thước để nối ‘
- Lưu ý có 6 số nhưng có 4 tranh do vậy có 2 số không được nối với hình nào.
- GV treo bảng phụ và gọi 1 HS lên bảng nối
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 4:
- Bài yêu cầu gì?
- Lưu ý chỉ được điền 1 số dưới 1 vạch của tia số và điền theo thứ tự tăng dần
- GV kẻ tia số lên bảng gọi 1 HS lên bảng điền số vào tia số
- GV nhận xét KT bài cả lớp
- Yêu cầu HS đọc các số trên tia số
- Viết số
- HS làm bài
- Yêu cầu viết số vào ô trống theo thứ tự tăng dần giảm dần.
- HS làm bài rồi 2 HS lên bảng chữa.
- Điền số thích hợp vào ô trống
- Đếm số ngôi sao có trong mỗi hình
- HS làm bài theo hướng dẫn
- Nối mỗi tranh với 1 số thích hợp
- HS làm bài theo hướng dẫn
- HS làm bài tập
- 1 HS lên bảng
- Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
- HS theo dõi và NX bài của bạn
- 2HS đọc từ 0-15
- 2 HS đọc từ 15 về 0
4- Củng cố bài:
- Đọc số và gắn số
- NX chung giờ học
- Đọc viết lại các số vừa học
- Xem trước bài 75
- Chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 200
Tiết: 17
Thủ công:
Gấp cái ví (T1)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học cách gấp cái ví bằng giấy.
2. Kỹ năng: - Gấp được cái ví bằng giấy theo mẫu các nếp gấp phẳng.
- Rèn đôi tay khéo léo cho học sinh.
3. Giáo dục: Yêu thịch sản phẩm của mình làm ra.
B. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, một tờ giấy màu HCN để gấp ví.
2. Học sinh: - Một tờ giấy HCNđể gấp ví.
- Một tờ giấy vở học sinh.
- Vở thủ công.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh cho tiết học.
- HS để đồ dùng lên bàn cho GV KT.
- GV nhận xét và KT.
II. Dạy học bài mới:
1. giới thiệu bài.
2. HD HS quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát mẫu và nhận xét.
- HS nhận xét.
- Ví có mấy ngăn.
- 2 ngăn.
- Được gấp bằng khổ giấy nào?
- Khổ giấy HCN.
3. GV hướng dẫn mẫu.
- GV HD kết hợp làm mẫu.
Bước 1: Lấy đương dấu giữa.
- Đặt tờ giấy HCN để dọc giấy mặt mầu ở dưới, gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa, sau khi lấy dấu ta mở tờ giấy ra như ban đầu.
Bước : Gấp hai mép ví.
- Gấp mép hai đầu tờ giấy vào khoảng ô li như hình vẽ 3 sẽ được hình 4.
Bước 3: Gấp ví.
- Gấp tiếp hai phần ngoài vào trong, sao cho 2 miệng ví sát vào vạch dấu giữa.
- Lật ra sau theo bề ngang gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa về dài và bề ngang của ví.
- Gấp đôi theo đường dấu giữa ta được cái ví hoàn chỉnh.
4. Thực hành:
- Yêu cầu HS nhắc lại học sinh các bước gấp.
- HS nêu.
B1: Lấy đường dấu giữa.
B2: Gấp hai mép ví.
B3: Gấp ví.
- GV cho học sinh thực hành gấp ví trên giấy HS.
- GV theo dõi và HD thêm những HS còn lúng túng.
- HS thực hành theo mẫu.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
- Ôn lại cách gấp.
- HS nghe ghi nhớ.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
Bài 86:
Học vần
ôp – ơp
A- Mục tiêu:
- Nhận biết cấu tạo vần ôp và ơp phân biệt chúng với nhau và với các vần đã học.
- Đọc được viết được các vần ơp ôp các tiếng từ hộp sữa, lớp học
- Đọc được các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng
- Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề: các bạn lớp em
B- Đồ dùng dạy học:
- 1 hộp sữa
- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết : gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa
- Yêu cầu HS đọc từ và câu ứng dụng
- GV nhận xét và cho điểm
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 1 vài HS đọc
II- Dạy học bài mới.
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp)
2- Dạy vần:
ôp:
a- Nhận diện vần :
- Vần ôp gồm những âm nào ghép lại với nhau?
- Vần ôp gồm 2 âm ghép lại với nhau là ô và p
- Hãy phân tích vần ôp?
- Vần ôp có âm ô đứng trước p đứng sau.
- So sánh ôp với ơp?
Giống: Kết thúc =p
Khác : âm bắt đầu
- Hãy ghép cho cô vần ôp
- Vần ôp đánh vần như thế nào?
- GV theo dõi chỉnh sửa
- HS gài theo hướng dẫn
- ô - pờ - ôp
- HS đánh vần CN, nhóm lớp
b- Tiếng, từ khoá.
- Khi đã có vần ôp muốn có tiếng hộp cô phải ghép như thế nào?
- phải thêm hờ trẻ vần ôp và dấu nặng dưới ô
- HS ghép hộp:
- Hờ - ôp – hôp – nặng – hộp
( HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- Đây là hộp sữa- Đây là hộp sữa
- Tiếng hợp đánh vần như thế nào?
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Cho HS quan sát hôp sữa thật và hỏi
Đây là cái gì?
- Từ khoá của chúng ta hôm nay là từ hộp sữa
- GV chỉ không theo thứ tự ôp – hộp, hộp sữa cho HS đọc.
c- Viết :
- Vần ôp gồm những chữ nào ghép lại với nhau?
Khi viết vàn ốp ta bắt đầu từ đâu?
- Giáo viên viết mẫu nêu quy trình
- GV nhận xét chỉnh.
- HS đọc trên CN, nhóm lớp
- HS đọc CN, ĐT
- Vần ôp được viết = 2 con chữ ô và p chữ ô viết trước chữ p viết sau
- HS theo dõi luyện viết trên bảng con
ơp : ( quy trình dạy tương tự như vần ôp)
- Vần ơp do ơ và p ghép lại
- So sánh ơp với ôp
giống: kết thúc = p
khác : âm bắt đầu
- Đánh vần : ơ - pờ – ớp
lờ - ơp – lớp – sắc – lớp - học.
- Viết : Lưu ý nét nối giữa ơ và p giữa lờ với ô
d. Đọc các từ ứng dụng
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- Em nào có thể đọc được các từ ứng dụng của bài ?
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Hãy tìm những tiếng có chứa vần mới học
- HS tìm và gạch chân : tốp , xốp , hợp , lợp.
- 1vài em đọc lại
- GV giải nghĩa những từ HS không giải được
- Hãy đặt câu với các từ trên
- GV theo dõi chỉnh sửa
- HS đọc CN, nhóm, lớp và giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc lại bài
+ GV nhận xét giờ học
- Hãy đặt câu theo hướng dẫn
- Cả lớp đọc ĐT
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1:
- GV chỉ không thứ tự cho HS đọc
- GV theo dõi , chỉnh sửa
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi tranh vẽ gì?
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ cảnh các bác nông dân đang gặt lúa trên cánh đông
- Cho HS đọc bài
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Cho HS tìm tiếng chứa vần
b- Luyện viết:
- GV viết mẫu và giảng lại quy trình viết cho HS .
- HDHS viết trên không trung để nhớ quy trình viết
- GV theo dõi và uốn nắn HS yếu
- Lưu ý HS: nét nối và khoảng cách con chữ vị trí đặt dấu
- NX bài viết:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm gạch chân :đẹp
- HS tập viết trong vở theo HD
4. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc bài vừa học
+ trò chơi : thi tìm tiếng, từ , có vần mới học
- GV nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài
- Xem trước bài 88
- 1vài học sinh đọc trong SGK
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 75:
Toán
Mười sáu – Mười bảy – Mười tám – Mười chín
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết mỗi số ( 16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9)
- Nhận xét mỗi số trên có 2 chữ số
- Đọc và viết được các số đã học
B- Đồ dùng dạy – học:
CN: Bảng gài, 4 bó que tính và các que tính rời, phấn màu
HS: que tính , sách học sinh bảng con hộp chữ rời .
C- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết và đọc các số từ 0- 15
- Yêu cầu HS phân tích 1 sô bất kỳ trong các số vừa đọc
- GV nhận xét và cho điểm
-HS viết ra bảng con và đọc
- 1 vài em
II- Dạy – học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( linh hoạt)
2- Giới thiệu các số 16, 17, 18, 19
a- Giới thiệu số 16:
- Cho HS lấy 1 bó que tính và 6 que tính rời để lên bàn
- GV kết hợp gài lên bảng
- Được tất cả bao nhiêu que tính?
- Vì sao em biết?
- GV viết số 16 vào cột viết ở trên bảng (Bằng phấn màu) và hướng dẫn cách viết
- Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV viết 1 vào cột chục 6 vài cột đơn vị
B- Giới thiệu các số 17, 18, 19
- Tiến hành tương tự như khi giả thiết số 16
- Lưu ý: Sau khi giả thiết mỗi số trên thì GV phải hỏi.
- Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính rồi ? sau đó tiến hành các bước tương tự như trên.
- HS thực hiện
- Mười sáu que tính
- Vì 10 que tính và 6 que tính là 16
- HS viết số 16 vào bảng con
- Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị
- HS đọc viết các số theo hướng dẫn
- Phân tích các số ( số chục số đơn vị)
3- Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập
- GV hướng dẫn: Phần a đã cho sẵn cách đọc số và yêu cầu chúng ta viết số tương ứng vào dòng kẻ chấm theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Thế còn phần b?
- GV kẻ phần b lên bảng
chữa bài:
- 1HS đọc số và 1 HS lên bảng viết số
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Để điền số được chính xác ta phải làm gì?
- GV quan sát và giúp HS
- Yêu cầu nêu miệng kết quả
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- GVHD các em hãy đếm số con gà ở mỗi bức tranh rồi vạch 1 nét nối với số thích hợp
- Chữa bài:
Tranh 1: 16 chú gà nối với số 16
Tranh 2: 17 chú gà nối với số 17
Tranh 3: 18 chú gà nối với số 18
Tranh 3: 19 chú gà nối với số 19
- GV Nhận xét và chữa bài
Bài 4:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài
- Các em chỉ được điền 1 số vào dưới 1 vạch của tia số và điền lần lượt theo thứ bé đến lớn
- GV kẻ tia số lên bảng
- GV nhận xét cho điểm
- Viết số
- Vi
File đính kèm:
- TUAN 19.doc