Giáo án dạy tuần 19 lớp 1

 

Bài 84: Học vần

OP – AP

A- Mục tiêu:

- Nhận biết cấu tạo vần op – ap, tiếng họp sạp

- Đọc dúng và viết đúng các vần, tiếng từ, op – ap , họp nhóm, múa sạp

- Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng

- Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.

B- Đồ dùng dạy – học.

- Sách tiếng việt, vở tập viết tập hai

- Tranh minh hoạ họp nhóm, múa sạp,. đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói.

- Bộ chữ học nói thực hành, đồ dùng để ghép tiếng.

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 19 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 200 Chào cờ Bài 84: Học vần OP – AP A- Mục tiêu: - Nhận biết cấu tạo vần op – ap, tiếng họp sạp - Đọc dúng và viết đúng các vần, tiếng từ, op – ap , họp nhóm, múa sạp - Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng - Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. B- Đồ dùng dạy – học. - Sách tiếng việt, vở tập viết tập hai - Tranh minh hoạ họp nhóm, múa sạp,. đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói. - Bộ chữ học nói thực hành, đồ dùng để ghép tiếng. C- Các hoạt động dạy – học. Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: thác nước, chúc mừn, ích lợi. - Yêu cầu đọc bài trong SGK. - GV nhận xét và cho điểm. - 3HS lên bảng viết - HS dưới lớp lần lượt đọc II- Dạy – học bài mới. 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Dạy vần : OP: vần mới thứ nhất cô giả thiết là vần OP a- Nhận diện vần op: - Ghi bảng vần op. -Vần op do mấy âm tạo nên ? - Hãy phân tích vần op - Vần op đánh vần như thế náo - GV theo dõi chỉnh sửa b- Tiếng và từ khoá: - Yêu cầu HS gài vần op? - Yêu cầu HS gài tiếng họp - GV ghi bảng họp - Hãy phân tích tiếng họp - tiếng họp đánh vần như thế nào - GV theo dõi chỉnh sửa - ở lớp mình có những hình thức họp nào. - Ghi bảng họp nhóm (GT) c- Viết: - Vần óp được ghi bởi chữ là chữ nào? – GV viết mẫu nêu quy trình viết. - GV theo dõi chỉnh sửa - Vần op do hai âm tạo nên là âm osp - Vần op có âm o đứng trước âm p đứng sau. - o – pờ – op - HS đánh vần CN, nhóm, lớp - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài opvà họp - HS đọc - Tiếng họp có âm h đứng trước vần op đứng sau, dấu (.) dưới o - hờ – op –họp – nặng – học (HS đánh vần CN, nhóm lớp) - Họp nhóm - Học sinh đánh vần đọc trơn CN nhóm lớp - Vần op được ghi bởi 2 chữ là osp - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con Ap: ( quy trình tương tự) - Vần ap được tạo bởi avà p - Đánh vần: a-p – ap sờ áp sáp nặng sạp múa sạp - Viết: Lưu ý nét nối giữa con chữ và vị trí đặt đâu d- Đọc từ ứng dụng. - GV ghi bảng từ ứng dụng - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - Yêu cầu HS đọc - GV đọc mẫu giải nghĩa từ. - Cho HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét giờ học - 1 Vài em đọc - 1 HS tìm và kẻ chân tiếng có vần - HS đọc CN, nhóm, lớp - 1 vài em đọc lại Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài ở tiết 1. - GV chỉ không TT cho HS đọc - GV theo dõi chỉnh sửa + Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng - Treo tranh và yêu cầu HS quan sát và NX xem tranh minh hoạ gì ? - Bạn nào có thể đọc được đoạn thơ này: - GV theo dõi chỉnh sửa - Trong đoạn thơ tiếng nào có chứa vần mới học. - GV gạch chân tiếng đạp - Cho HS đọc lại bài trong SGK b- Luyện viết: - GV víêt mẫu nêu quy trình viết và cách viết. - GV theo dõi lưu ý HS nét giữa các chữ và vị trí đặt dấu - NX bài viết - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tranh minh hoạ chú hươu đang đi trong rừng, dưới chân có những chiếc lá vàng rơi. - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tiếng đạp - 1 vài em đọc - HS luyện viết theo hướng dẫn c- Luyện nói: - Hãy cho cô biết chủ đề của bài luyện nói hôm nay là gì: - GV hướng dẫn và giao việc + Gợi ý: - Tranh vẽ những gì - Cho HS lên chỉ - Chóp núi là nơi nào của ngọn núi. - Kể tên một số ngọn núi mà em biết - Ngọn cây ở vị trí nào trong cây. - Thế còn tháp chuông thì sao? - Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông có điểm gì chung: - Tháp chuông thường có ở đâu d- Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập. - 1 vài em nêu -HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hai theo yêu cầu luyện nói hôm nay. 4- Củng cố và dặn dò: - Chúng ta vừa học những vần gì? hãy cầm sách đọc lại toàn bài + Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần giữa các tổ - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài - Xem trước bài 85 - 1 vài em đọc - HS thi chơi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Tiết 19: Đạo đức Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - HS cần lễ phép, vâng lời thầy cô giáo vì thầy cô giáo là những người có công dạy dỗ các em nên người, rất yêu thương các em. - Để tỏ ra lễ phép vâng lời thầy cô giáo các em cần chào hỏi thầy cô khi gặp gỡ hay chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng 2 tay khi trao nhận vật gì từ thầy cô. 2- Kĩ năng: - HS có hành vi lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo trong học tập rèn luyện và sinh hoạt hàng ngày. 3- Giáo dục: - GD các em có tình cảm yêu quý kính trọng thầy cô B- Tài liệu và phương tiện : - Vở bài tập đạo đức 1: - 1 số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm C- Các hoạt động dạy- học Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Để giữ trật tự trong trường học các em cần thực hiện những gì? - GV nhận xét và cho điểm - 1 vài em nêu II- Dạy – học bài mới 1- Hoạt động 1: Phân tích tiểu phẩm - HD HS theo dõi các bạn diễn tiểu phẩm và cho biết nhân vật trong tiểu phẩm cư sử với cô giáo như thế nào.? - HD HS phân tích tiểu phẩm - Cô giáo và bạn HS gặp nhau ở đâu: - Bạn đã chào và mời cô vào nhà như thế nào? - Khi vào nhà bạn đã làm gì? - Vì sao cô giáo lại khen bạn ngoan lễ phép - Các em cần học tập điều gì ở bạn? GVKL: Khi cô giáo đến nhà chơi bạn chào và mời cô vào nhà …lời nói của bạn thật nhẹ nhàng thái độ vui vẻ, biết nói “ thưa “ ‘”ạ” biết cảm ơn ….như thế bạn tỏ ra lễ phép với cô giáo. - 1số HS đọc tiểu phẩm cô giáo đến thăm nhà 1 bạn HS em chạy ra đón cô và chào cô giáo cảm ơn em. - 1 vài em trả lời 2- Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai (bt1) - HD các cặp HS tìm hiểu các tình huống ở bài tập 1 nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau. GVKL: Khi gặp thầy cô giáo trên đường các em cần dừng lại, bỏ mũ nón đứng thằng người và nói ( em chào thầy, cô ạ) khi đưa nhận vật gì từ tay thầy cô giáo cần dùng 2 tay và noí ( thưa thầy, cô đây ạ) - Từng cặp HS chuẩn bị - Cả lớp theo dõi NX - HS chú ý nghe 3- Hoạt động 3: Thảo luận lớp về vâng lời thầy cô giáo: - GV lần lượt câu hỏi cho HS thảo luận. - Thầy cô giao thương yêu cầu dạy bảo các em điều gì ? - Những lời yêu câù khuyên bảo của thầy cô đã giúp ích gì cho HS - Vậy khi thầy cô giáo dạy bảo thì các em cần thực hiện như thế nào? - GVKL: Hằng ngày các thầy cô giáo chăm lo dạy dỗ, giáo dụo các em, giúp các em trở thành con ngoan, trò giỏi. .. - Các em thực hiện tốt những điều đó là biết vâng lời thầy cô có như vậy HS mới chóng tiến bộ được với mọi yêu cầu thích. - HS trả lời theo từng câu hỏi bổ xung ý kiến tranh luận với nhau. - HS nghe và ghi nhớ 4- Củng cố – dặn dò: - Đối với thầy cô giáo, người đã có công dạy dỗ các em, các em phải có thái độ như thế nào? - Để tỏ ra lễ phép với thầy cô em cần chào hỏi như thế nào? + GV nhận xét chung giờ học và giao đề về nhà. - 1 vài em nhắc lại Tiết 73: Toán Mười một - mười hai A- Mục tiêu: HS biết: số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị - Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị - Đọc viết các số đó bước đầu nhận biết cấu tạo các số có 2 chữ số B- Đồ dùng dạy học: - Que tính bút màu. - Chuẩn bị tờ bìa, ghi sẵn nội dung bài tập 2 C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 số học sinh lên bảng điền số vào vạch của tia số - GV NX và cho điểm -1HS lên bảng - Dưới lớp theo dõi và NX II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài linh hoạt: 2- Giới thiệu bài linh hoạt: - GV dùng bó 1 chục que tính và 2 que tính rời và hỏi - Mười que tính thêm 1 que tính là mấy que tính ? - Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại – GV ghi bảng :11 - 10 còn gọi là mấy chục? - Số 11 gồm mấy chữ số ? gồm mấy chục và mấy đơn vị. - GV: Số 11 gồm 2 chữ số 1 viết liền nhau 3- Giới thiệu số 12: - Tay trái cầm 10 que tính . tay phải cầm 2 que tính và hỏi - Tay trái cô cầm mấy que tính ? - Thêm 2 que tính nữa là mấy que tính - GV ghi bảng số 12 - Số 12 có mấy chữ số? - Gồm mấy chục và mấy đơn vị? – GV giải thích viết số 12: số 12 cho 2 chữ số ; chữ số 1 đứng trước ; chữ số 2 đứng sau - Cho HS cầm 12 que tính và tách ra thành 1 chục và 2 đơn vị - 10 que tính thêm 1 que tính là 11 que tính - HS đọc mười một - 10 còn gọi là 1 chục - Số 11 gồm 2 chữ số, gồm 1 chục và 1 đơn vị. - 10 que tính hay 1 chục que tính - 12 que tính - HS đọc mười hai - Có 2 chữ số - Gồm 1 chục và 2 đơn vị - HS chú ý nghe - HS thực hành 4- Thực hành, luyện tập Bài 1: - GV gọi HS đọc đầu bài - Trước khi điền số ta phải làm gì ? - GV nhận xét và cho điểm Bài 2: - Gọi HS đọc đầu bài - GV nhận xét và cho điểm Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - GV hướng dẫn và giao việc - GV theo dõi và hướng dẫn thêm Bài 4: - Gọi HS đọc đầu bài - GV giao việc - GV nhận xét và cho diểm - Điền số thích hợp vào ô trống - Đếm số ngôi sao và làm bài - HS làm và nêu miệng kết quả - 1HS đọc đầu bài - HS làm, 1HS lên bảng chữa dưới lớp nhận xét - Tô màu vào 11 hướng dẫn và 12hình vuông - HS làm vào sách, 1HS lên bảng - HS khác KTKQ của mình và nhận xét 5- Củng cố và dặn dò: - GV hỏi đêt khắc sâu về đạo số 11,12 và cách viết. - NX giờ học và giao bài về nhà - HS nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 200 Tiết 19: Thể dục: Bài thể dục - trò chơi I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Ôn trò chơi “ nhảy ô tiếp sức” - Làm quen với hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục 2- Kĩ năng: - Biết tham gia vào chơi ở mức chủ động - Biết thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng 3- Giáo dục: Năng tập thể dục buổi sáng II- Địa điểm và phương tiện: - Trên sân trường, dọn VS nơi tập - GV chuẩn bị 1 còi, kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi III- Các hoạt động cơ bản: Phần nội dung ĐL Phương pháp A- Phần mở đầu: 4-5’ 1- Nhận lớp : - KT cơ sở vật chất - Điểm danh x x x - Phổ biến mục tiêu bài học x x x ĐHNL 2- Khởi động: 30- 3-5m x GV - Chạy nhẹ nhàng 50m - Đi thường theo vong tròn và hít thở sâu - Thành một hàng dọc - Ôn trò chơi. Chim bay cò bay, B. Phần cơ ban: 1 lần 1. Học động tác vươn thở. 22- - GV tên động tác giải thích làm mẫu. 25’ - HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu 2- Học động tác tay: - GV nêu tên động tác, làm mẫu giảng giải. x x x x x x x GV ĐHTL - Chia tổ tập luyện ( tổ trưởng điều khiển) - GV theo dõi sửa sai - HS tập đồng loạt - Chia tổ tập luyện( tổ trưởng điều khiển) - GV theo dõi sửa sai 3- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức - GV nêu tên trò chơi - Cho HS nhắc lại cách chơi C- Phần kết thúc: + Hồi tĩnh: Đi theo nhịp và hát - Hôm nay chúng ta học những động tác gì ? Lần 1: HS chia thử Lần 2: HS chơi chính thức - Đi 2 đến 4 hàng dọc x x x x x x GV ĐHXL - Nhận xét giờ học giao bài về nhà - Xuống lớp Bài 85: Học vần ăp - âp A. Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được ăp, âp , cải bắp, cá mập, - Đọc được đoạn thơ ứng dụng, từ ứng dụng - Phát biểu nói tự nhiên theo chủ đề: trong cặp sách của em B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá câu ứng dụng và phần luyện nói C. Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: con cọp, xe đạp, giấy nháp. - Đọc bài trong SGK - GV nhận xét cho điểm - HS viết bảng con mỗi tổ viết 1 từ - 3HS đọc - GV theo dõi và sửa sai + Cho HS viết vần ăp - Cho HS viết thêm chưc b và đấu sắc vào vần ăp. - GV ghi bảng : bắp - Hãy phân tích tiếng bắp - Cho HS đánh vần và đọc thêm tiếng bắp - Hãy kể tên một số rau cải mà em biết. - Ghi bảng : Caỉ bắp - GV chỉ ắp, bắp , cải bắp không theo thứ tự cho HS đọc. - Vần ắp do 2 âm tạo nên là âm ă và p - Vần ắp có âm ă đứng trước p đứng sau - Giống: Kết thúc = p - Khác : Âm bắt đầu á - pờ - ăp ( HS đánh vần CN, nhóm, lớp) - HS viết bảng con - HS viết tiếp : bắp - HS đọc - Tiếng bắp có âm b đứng trước vần ắp đứng sau, dấu(/) trên ă. - HS đánh vần, đọc Cn, nhóm, lớp. - HS đọc theo yêu cầu âp ( quy trình tương tự ) - Vần âp do â và p tạo nên - So sánh âp với ăp giống: kết thúc = p khác : âm bắt đầu - Đánh vần : â - pờ - âp mờ - âp – mấp – nặng – mập Cá mập - Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. + Đọc từ ứng dụng: - Cho HS đọc các từ ứng dụng trong SGK - Cho HS tìm và nêu các tiếng có vần mới. - Yêu cầu HS tìm những tiếng có vần ăp âp không có trong bài. - Cho HS đọc lại bài trên bảng - GV nhận xét giờ học - HS thực hiện theo hướng dẫn - HS đọc CN, nhóm, lớp - 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần - HS tìm: Lấp hố, vấp ngã xắp đặt Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập: a- Luyện đọc; + Đọc lại bài ở tiết 1 - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa + Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng - GV treo tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng - Tranh vẽ cảnh thời đ tiết những lúc nào? - Hãy quan sát và cho biết vị trí của chuồn chuồn khi trời nắng trời mưa. - GV nói: Đó chính là kinh nghiệm dân gian về dự báo thời tiết của ND ta - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần trong đoạn thơ - Cho HS đọc cả bài b- Luyện viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình và cách viết lưu ý HS: nét nối giưã b và ăp giữa m và âp vị trí đặt dấu K/n giữa các con chữ giữa các từ - GV theo dõi chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ cảnh trời lúc nắng và lúc mưa. - Trời nắng chuồn chuồn bay cao - Trời mưa chuồn chuồn bay thấp. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm tháp ngập - HS đọc bài trong SGK - HS tập viết theo hướng dẫn c- Luyện nói theo chủ đề: - GV treo tranh và nói., hôm nay chúng ta luyện nói theo chủ đề nào? - GV: Dựa vào tranh vẽ và các câu hỏi của cô các em hãy giải thích cặp sách của mình - Trong cặp của em có những gì ? - Hãy kể tên những loại sách vở của em? - Em có những loại đồ dùng học tập nào? - Em sử dụng chúng khi nào? - Khi sử dụng đồ dùng sách vở của em phải chú ý những gì? - Hãy kể cho cả lớp nghe về cặp sách của mình - Chủ đề: trong cặp sách của em - HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - 1 vài em lần lượt kể 4- Củng cố – dặn dò : - Cho HS đọc lại bài và thi tìm tiếng có vần - NX giờ học và giao bài về nhà - HS thực hiện Tiết 74: Toán Mười ba, mười bốn, mười năm. A- Mục tiêu: - HS nhận biết mỗi số ( 13,14,15) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (3,4,5) - Nhận biết mỗi số đó có 2 chữ số - Đọc và viết được các số 13,14,15 - Ôn tập các số 10,11,12 về đọc, viết, và phân tích số. B- Đồ dùng dạy – Dạy học. - GV bảng gài, que tính, SGK phấn màu, bảng phụ, thanh thẻ học sinh, que tính, sách HS, bảng con. C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - GV vẽ 2 tia số lên bảng yêu cầu học sinh lên bảng điền số vào mỗi vạch của tia số. - Ai đọc được các số từ 0-12 - GV nhận xét cho điểm. - 2HS lên bảng điền. - 1 vài em đọc II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2- Giới thiệu các số 13, 14, 15. a- Hoạt động 1: Giới thiệu số 13 - Yêu cầu HS lấy 1 bó ( 1 chục que tính ) và 3 que tính rời ) GV đồng thời gài lên bảng. - Được tất cả bao nhiêu que tính ? - Vì sao em biết? - Để chỉ số que tính các em vừa nói cô viết số 13 (viết theo thứ tự từ trái sang phải bắt đầu là chữ số 1 rồi đến chữ số 3 số ở bên phải chữ số 1) - GV chỉ thước cho HS đọc b- Hoạt động 2: Giới thiệu số 14, 15(tiến hành tương tự số 13) + Lưu ý cách đọc: Đọc “ mười lăm” không đọc mười năm. - HS lấy số que tính theo yêu cầu - Mười ba que tính - Vì 1 chục que tính và que tính rời là 13 que tính - HS viết bảng con số 13 - Mười ba - HS thực hiện theo số 3- Luyện tập Bài 1: - Bài 1 yêu cầu gì? - Câu a đã cho sẵn cách đọc số chúng ta phải viết số tương tự vào dòng kẻ chấm. - GV hỏi : thế còn câu b. - GV chữa bài trên bảng lớp Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Để điền được số thích hợp chúng ta phải làm gì? - Lưu ý HS đếm theo hàng ngang để tránh bị bỏ sót - Chữa bài: H1: 13 H3: 15 H2: 14 Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài - GVHD để nối đúng tranh với số thích hợp các em phải tìm thật chính xác số con vật có trong mỗi tranh sau đó mới dùng thước để nối ‘ - Lưu ý có 6 số nhưng có 4 tranh do vậy có 2 số không được nối với hình nào. - GV treo bảng phụ và gọi 1 HS lên bảng nối - GV nhận xét và cho điểm Bài 4: - Bài yêu cầu gì? - Lưu ý chỉ được điền 1 số dưới 1 vạch của tia số và điền theo thứ tự tăng dần - GV kẻ tia số lên bảng gọi 1 HS lên bảng điền số vào tia số - GV nhận xét KT bài cả lớp - Yêu cầu HS đọc các số trên tia số - Viết số - HS làm bài - Yêu cầu viết số vào ô trống theo thứ tự tăng dần giảm dần. - HS làm bài rồi 2 HS lên bảng chữa. - Điền số thích hợp vào ô trống - Đếm số ngôi sao có trong mỗi hình - HS làm bài theo hướng dẫn - Nối mỗi tranh với 1 số thích hợp - HS làm bài theo hướng dẫn - HS làm bài tập - 1 HS lên bảng - Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số - HS theo dõi và NX bài của bạn - 2HS đọc từ 0-15 - 2 HS đọc từ 15 về 0 4- Củng cố bài: - Đọc số và gắn số - NX chung giờ học - Đọc viết lại các số vừa học - Xem trước bài 75 - Chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 200 Tiết: 17 Thủ công: Gấp cái ví (T1) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học cách gấp cái ví bằng giấy. 2. Kỹ năng: - Gấp được cái ví bằng giấy theo mẫu các nếp gấp phẳng. - Rèn đôi tay khéo léo cho học sinh. 3. Giáo dục: Yêu thịch sản phẩm của mình làm ra. B. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, một tờ giấy màu HCN để gấp ví. 2. Học sinh: - Một tờ giấy HCNđể gấp ví. - Một tờ giấy vở học sinh. - Vở thủ công. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh cho tiết học. - HS để đồ dùng lên bàn cho GV KT. - GV nhận xét và KT. II. Dạy học bài mới: 1. giới thiệu bài. 2. HD HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát mẫu và nhận xét. - HS nhận xét. - Ví có mấy ngăn. - 2 ngăn. - Được gấp bằng khổ giấy nào? - Khổ giấy HCN. 3. GV hướng dẫn mẫu. - GV HD kết hợp làm mẫu. Bước 1: Lấy đương dấu giữa. - Đặt tờ giấy HCN để dọc giấy mặt mầu ở dưới, gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa, sau khi lấy dấu ta mở tờ giấy ra như ban đầu. Bước : Gấp hai mép ví. - Gấp mép hai đầu tờ giấy vào khoảng ô li như hình vẽ 3 sẽ được hình 4. Bước 3: Gấp ví. - Gấp tiếp hai phần ngoài vào trong, sao cho 2 miệng ví sát vào vạch dấu giữa. - Lật ra sau theo bề ngang gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa về dài và bề ngang của ví. - Gấp đôi theo đường dấu giữa ta được cái ví hoàn chỉnh. 4. Thực hành: - Yêu cầu HS nhắc lại học sinh các bước gấp. - HS nêu. B1: Lấy đường dấu giữa. B2: Gấp hai mép ví. B3: Gấp ví. - GV cho học sinh thực hành gấp ví trên giấy HS. - GV theo dõi và HD thêm những HS còn lúng túng. - HS thực hành theo mẫu. 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. - Ôn lại cách gấp. - HS nghe ghi nhớ. - Chuẩn bị cho tiết học sau. Bài 86: Học vần ôp – ơp A- Mục tiêu: - Nhận biết cấu tạo vần ôp và ơp phân biệt chúng với nhau và với các vần đã học. - Đọc được viết được các vần ơp ôp các tiếng từ hộp sữa, lớp học - Đọc được các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng - Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề: các bạn lớp em B- Đồ dùng dạy học: - 1 hộp sữa - Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết : gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa - Yêu cầu HS đọc từ và câu ứng dụng - GV nhận xét và cho điểm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 1 vài HS đọc II- Dạy học bài mới. 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Dạy vần: ôp: a- Nhận diện vần : - Vần ôp gồm những âm nào ghép lại với nhau? - Vần ôp gồm 2 âm ghép lại với nhau là ô và p - Hãy phân tích vần ôp? - Vần ôp có âm ô đứng trước p đứng sau. - So sánh ôp với ơp? Giống: Kết thúc =p Khác : âm bắt đầu - Hãy ghép cho cô vần ôp - Vần ôp đánh vần như thế nào? - GV theo dõi chỉnh sửa - HS gài theo hướng dẫn - ô - pờ - ôp - HS đánh vần CN, nhóm lớp b- Tiếng, từ khoá. - Khi đã có vần ôp muốn có tiếng hộp cô phải ghép như thế nào? - phải thêm hờ trẻ vần ôp và dấu nặng dưới ô - HS ghép hộp: - Hờ - ôp – hôp – nặng – hộp ( HS đánh vần CN, nhóm, lớp - Đây là hộp sữa- Đây là hộp sữa - Tiếng hợp đánh vần như thế nào? - GV theo dõi chỉnh sửa + Cho HS quan sát hôp sữa thật và hỏi Đây là cái gì? - Từ khoá của chúng ta hôm nay là từ hộp sữa - GV chỉ không theo thứ tự ôp – hộp, hộp sữa cho HS đọc. c- Viết : - Vần ôp gồm những chữ nào ghép lại với nhau? Khi viết vàn ốp ta bắt đầu từ đâu? - Giáo viên viết mẫu nêu quy trình - GV nhận xét chỉnh. - HS đọc trên CN, nhóm lớp - HS đọc CN, ĐT - Vần ôp được viết = 2 con chữ ô và p chữ ô viết trước chữ p viết sau - HS theo dõi luyện viết trên bảng con ơp : ( quy trình dạy tương tự như vần ôp) - Vần ơp do ơ và p ghép lại - So sánh ơp với ôp giống: kết thúc = p khác : âm bắt đầu - Đánh vần : ơ - pờ – ớp lờ - ơp – lớp – sắc – lớp - học. - Viết : Lưu ý nét nối giữa ơ và p giữa lờ với ô d. Đọc các từ ứng dụng - HS thực hiện theo hướng dẫn - Em nào có thể đọc được các từ ứng dụng của bài ? - HS đọc CN, nhóm, lớp - Hãy tìm những tiếng có chứa vần mới học - HS tìm và gạch chân : tốp , xốp , hợp , lợp. - 1vài em đọc lại - GV giải nghĩa những từ HS không giải được - Hãy đặt câu với các từ trên - GV theo dõi chỉnh sửa - HS đọc CN, nhóm, lớp và giải nghĩa từ. - Cho HS đọc lại bài + GV nhận xét giờ học - Hãy đặt câu theo hướng dẫn - Cả lớp đọc ĐT Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1: - GV chỉ không thứ tự cho HS đọc - GV theo dõi , chỉnh sửa + Đọc đoạn thơ ứng dụng: - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi tranh vẽ gì? - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ cảnh các bác nông dân đang gặt lúa trên cánh đông - Cho HS đọc bài - GV theo dõi, chỉnh sửa - Cho HS tìm tiếng chứa vần b- Luyện viết: - GV viết mẫu và giảng lại quy trình viết cho HS . - HDHS viết trên không trung để nhớ quy trình viết - GV theo dõi và uốn nắn HS yếu - Lưu ý HS: nét nối và khoảng cách con chữ vị trí đặt dấu - NX bài viết: - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm gạch chân :đẹp - HS tập viết trong vở theo HD 4. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc bài vừa học + trò chơi : thi tìm tiếng, từ , có vần mới học - GV nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài - Xem trước bài 88 - 1vài học sinh đọc trong SGK - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ Tiết 75: Toán Mười sáu – Mười bảy – Mười tám – Mười chín A- Mục tiêu: - HS nhận biết mỗi số ( 16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9) - Nhận xét mỗi số trên có 2 chữ số - Đọc và viết được các số đã học B- Đồ dùng dạy – học: CN: Bảng gài, 4 bó que tính và các que tính rời, phấn màu HS: que tính , sách học sinh bảng con hộp chữ rời . C- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết và đọc các số từ 0- 15 - Yêu cầu HS phân tích 1 sô bất kỳ trong các số vừa đọc - GV nhận xét và cho điểm -HS viết ra bảng con và đọc - 1 vài em II- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2- Giới thiệu các số 16, 17, 18, 19 a- Giới thiệu số 16: - Cho HS lấy 1 bó que tính và 6 que tính rời để lên bàn - GV kết hợp gài lên bảng - Được tất cả bao nhiêu que tính? - Vì sao em biết? - GV viết số 16 vào cột viết ở trên bảng (Bằng phấn màu) và hướng dẫn cách viết - Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV viết 1 vào cột chục 6 vài cột đơn vị B- Giới thiệu các số 17, 18, 19 - Tiến hành tương tự như khi giả thiết số 16 - Lưu ý: Sau khi giả thiết mỗi số trên thì GV phải hỏi. - Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính rồi ? sau đó tiến hành các bước tương tự như trên. - HS thực hiện - Mười sáu que tính - Vì 10 que tính và 6 que tính là 16 - HS viết số 16 vào bảng con - Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị - HS đọc viết các số theo hướng dẫn - Phân tích các số ( số chục số đơn vị) 3- Luyện tập: Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập - GV hướng dẫn: Phần a đã cho sẵn cách đọc số và yêu cầu chúng ta viết số tương ứng vào dòng kẻ chấm theo thứ tự từ bé đến lớn. - Thế còn phần b? - GV kẻ phần b lên bảng chữa bài: - 1HS đọc số và 1 HS lên bảng viết số - GV nhận xét, sửa chữa Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Để điền số được chính xác ta phải làm gì? - GV quan sát và giúp HS - Yêu cầu nêu miệng kết quả - GV nhận xét và cho điểm Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - GVHD các em hãy đếm số con gà ở mỗi bức tranh rồi vạch 1 nét nối với số thích hợp - Chữa bài: Tranh 1: 16 chú gà nối với số 16 Tranh 2: 17 chú gà nối với số 17 Tranh 3: 18 chú gà nối với số 18 Tranh 3: 19 chú gà nối với số 19 - GV Nhận xét và chữa bài Bài 4: - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài - Các em chỉ được điền 1 số vào dưới 1 vạch của tia số và điền lần lượt theo thứ bé đến lớn - GV kẻ tia số lên bảng - GV nhận xét cho điểm - Viết số - Vi

File đính kèm:

  • docTUAN 19.doc