Giáo án dạy tuần 20 lớp 1

 

Bài 89: Học vần:

IẾP - ƯỚP

A: Mục tiêu:

- Học sinh nhận diện các vần iếp, ướp, phân biệt được hai vần này đối với nhau và với các vần đã học ở bài trước.

- Đọc, viết được các vần, từ ứng dụng.

- HS đọc được các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ

B- Đồ dùng dạy – học:

- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng.

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 20 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ hai ngày 23 tháng 01 năm 2007 Chào cờ: Bài 89: Học vần: iếp - ướp A: Mục tiêu: - Học sinh nhận diện các vần iếp, ướp, phân biệt được hai vần này đối với nhau và với các vần đã học ở bài trước. - Đọc, viết được các vần, từ ứng dụng. - HS đọc được các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ B- Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng. C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Y/C HS các từ có chứa vần ip, úp. - HS đọc các từ không có trong SGK. - Y/c HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng ( khuyến khích HS đọc thuộc lòng). - GV nhận xét và cho điểm. - HS lên bảng viết. - 1 vài HS đọc. II- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu 2- Dạy vần: iếp a- Nhận diện vần: GV: ghi bảng vần iếp và hỏi? - Vần iếp do mấy âm tạo nên đó là những âm nào? - Hãy so sánh vần iếp với íp? - Vần iếp do 2 âm ghép lại là nguyên âm đôi iê và p. - Giống kết thúc bằng p. - Khác âm bắt đầu . - Hãy phân tích vần iếp? - Vần iếp có iê đứng trước và p đứng sau. - Vần iếp đánh vần như thế nào? - iê - pờ – iếp ( học sinh đánh - GV theo dõi, chỉnh sửa. vần CN, nhóm , lớp). b- Tiếng và từ khoá: - Y/c HS viết vần iếp, liếp. - HS viết bảng con. - GV ghi bảng liếp. - Cả lớp đọc lại. - Hãy phân tích tiếp liếp? - Tiếng liếp có âm l đứng trước, vần iếp đứng sau, dấu - Hãy đánh vần tiếng liếp? sắc trên ê. + Treo tranh và nói: Đây là tranh vẽ ( tấm liếp) một con vật dụng đan bằng tre, nứa thường có ở nông thôn. - lờ – iếp – liếp – sắc – liếp. - Ghi bảng tấm liếp. - Chỉ không theo thứ tự, iếp – liếp – tấm liếp cho HS đọc. - HS đọc trơn CN, nhóm, lớp. - HS đọc CN, nhóm, lớp. c- Viết: - Vần iếp gồm những con chữ nào ghép lại với nhau. - Khi viết ta phải chú ý gì? - Vần iếp do các con chữ i, ê, p, ghép lại. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - Nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con. ươp: ( Quy trình tương tự) - Cấu tạo: Gồm 2 âm là nguyên âm đôi ưo và p ghép lại. - So sánh iếp và ươp. - Giống kết thúc = p - Khác âm bắt đầu - Đánh vần: ư - ơ - pờ - ướp - mờ - ướp – mướp Giàn mướp. - Viết nét nối và khoảng cách giữa các con chữ vị trí đặt dấu. - HS thực hiện theo HD. d- Đọc từ ứng dụng: - Cho HS tự đọc các từ ứng dụng - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Y/c HS tìm tiếng có vần ip – up. - 1 HS lên bảng tìm tiếng có vần. - GV giải nghĩa và đọc mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Cho HS đọc lại toàn bài + Nhận xét bài học. - 1 Vài HS đọc lại. - HS đọc đồng thanh. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập: a- Luyện đọc . + Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng - Treo tranh và hỏi: - Các bạn trong tranh đang chơi trò gì? - Các bạn chơi cướp cờ. - Cho các HS tìm tiếng chứa vần. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV đọc mẫu. - HS tìm cướp. - 1 vài em đọc lại. b- Luyện viết: - Khi viết bài em cần chú ý gì? - Ngồi ngày ngắn, cầm bút đúng quy định,viết liền nét chia đều khoảng các và đặt dấu đúng vị trí. - GV viết mẫu và HD theo dõi uốn nắn HS yếu - Nhận xét bài viết. - HS tập viết trong vở theo mẫu c- Luyện nói theo chủ đề: - GV treo tranh cho HS quan sát và giao việc gợi ý - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 theo Y/c luyện nói hôm nay. - Hãy kể tên nghề nghiệp của từng người trong hình? - Hãy kể tên nghề nghiệp của cha mẹ em 4- Củng cố – dặn dò: trò chơi: Thi viết tiếng từ có vần vừa học HS chơi thi giữa các tổ - Đọc bài trong SGK - 1 vài em - Nhận xét chung giờ học. - HS nghe và ghi nhớ + Giao bài về nhà. Tiết 20: Đạo đức: Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (T2) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu thầy cô là người không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thâỳ giáo, cô giáo. 2- Kĩ năng: Biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo. 3- Giáo dục: Giáo dục HS kính trọng và lễ phép với thầy cô giáo. B- Tài liệu – phương tiện: - Vở bài tập đạo đức. C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? em cần phải làm gì? - Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo? - GV nhận xét, cho điểm. - 1 vài HS trả lời II- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt). 2- Hoạt động 1: HS làm bài tập 3. - Cho HS nêu Y/c của bài tập. - 1 vài HS nêu. - Cho HS kể trước lớp về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy cô giáo. - HS lần lượt kể trước lớp - Cả lớp trao đổi và nhận xét - GV kể 1-2 tấm gương trong lớp. - HS theo dõi và nhận xét bạn nào trong chuyện đã biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo. 3- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo BT4. - GV chia nhóm và nêu Y/c. - Em làm gì khi bạn chưa lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? - HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu. - Cho từng nhóm nêu kết quả thảo luận - Các nhóm cử đại diện lần lượt nêu Trước lớp. - Cả lớp trao đổi, nhận xét + Kết luận: Khi bạn em chưa biết lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. 4- Hoạt động 3: Vui múa hát về chủ đề “Lễ phép vâng lời thầy cô giáo” - Yêu cầu HS hát và múa về chủ đề trên bài hát về chủ đề này. - Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài. - HS có thể hát, múa, kể chuyện và đọc thơ ( CN, nhóm, lớp) - HS đọc CN, đt. 5- Củng cố – dặn dò: - Em sẽ làm gì khi bạn chưa biết vâng lời thầy cô? - Lễ phép vâng lời thầy cô là như thế nào? - Nhận xét chung giờ học. - Kính trọng lễ phép thầy cô và người lớn tuổi. - Chuẩn bị bài 21. - 1 vài em trả lời - HS nghe và ghi nhớ Tiết 77: Toán Phép cộng dạng 14+3 A- Mục tiêu: Giúp HS. - Biết làm tính cọng( không nhớ) trong phạm vi 20. - Tập cộng nhẩm ( dạng 14+3) - Ôn tập, củng cố lại phép cộng trong phạm vi 10. B- Đồ dùng dạy – học: - GV bảng gài, que tính, phiếu BT, đồ dùng phục vụ trò chơi, bảng phụ. - HS que tính, sách HS. C- Các hoạt động dạy – học; Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết số từ 10 – 20 và từ 20 – 10 - 2 HS lên bảng viết - Số 20 gồm mấy chữ số? - Số 20 còn gọi là gì? - HS trả lời - GV nhận xét cho điểm II- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2- Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14+3 + Hoạt động 1: Hoạt động với đồ vật. - HS lấy 14 que tính ( gồm 1 bó que tính và 4 que tính rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Có bao nhiêu que tính? - có tất cả 17 que tính + Hoạt động 2: Hình thành phép cộng 14+3 - Cho HS đạt một chục que tính ở bên trái và 4 que tính rời ở bên phải. - HS thực hiện - GV đồng thời gài lên bảng. - GV nói kết hợp gài và viết. + Có một chục que ( gài lên bảng bỏ 1 chục viết ở cột chục) và 4 que tính rồi ( gài 4 que tính rời) viết 4 ở cột đơn vị. - HS theo dõi - Cho HS lấy 3 que tính rời đặt xuống dưới 4 que tính rời. - GV gài và nói, thêm 3 que tính rời, viết 3 dưới 4 cột đơn vị. - Làm thế nào để biết có bao nhiêu que tính? - Gộp 4 que tính rời với 3 que tính được 7 que tính rời, có 1 bó 1 chục que tính và 7 que tính rời là 17 que tính. - Để thực hiện điều đó cô có phép cộng: 14 + 3 = 17 + Hoạt động 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - HD cách đặt tính chúng ta viết phép tính từ trên xuống dưới. + Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 sao cho thẳng cột với 1 ( ở cột đơn vị). (GV vừa nói vừa thực hiện) - Viết dấu cộng ở bên trái sao cho ở giữa hai số - Kẻ gạch ngang dưới hai số đó. - Sau đó tính từ phải sang trái 14 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. + 3 và tính sau đó thực hiện bảng con. 17 - HS chú ý theo dõi 3- Luyện tập: Bài 1: Bài Y/c gì? HD: BT1 đã đặt tính sẵn cho chúng ta nhiệm vụ của các em là thực hiện phép tính sao cho đúng. Tính - GV nhận xét, cho điểm. - HS làm bài, 2 HS lên bảng Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. HD: BT2 đã cho phép tính dưới dạng hàng ngang các con hãy dựa vào bảng cộng trong phạm vi 10 để tính 1 cách nhanh nhất. - HS quan sát và nhận xét. - Tính - GV ghi bảng: 12 + 3 = - Các em nhẩm như sau: 2 + 3 = mấy? - Bằng 5 - 10 + 5 = bao nhiêu? - Bằng 15 - Vậy ta được kết quả là bao nhiêu? - 15 - Đó chính là kết quả nhẩm, dựa vào đó các em hãy làm bài. - HS làm bài và nêu miệng cách tính và kết quả. - Em có nhận xét gì về phép cộng 13 + 0 = 13 - Một số cộng với 0 sẽ = chính số đó. Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu. - HD muốn điền số được chính xác chúng ta phải làm gì? - Phải lấy số ở đầu bảng (14,13) cộng lần lượt với các số trong các ô ở hàng trên, sau đó điền kết quả vào ô, tương ứng ở hàng dưới. - GV gắn bài tập 3 lên bảng Chữa bài: - HS làm trong SGK. - Yêu cầu 2 tổ cử đại diện lên bảng để gắn số. - HS quan sát và nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương tổ làm đúng, nhanh. 4- Củng cố: - GV viết lên bảng 3 phép cộng. 12+5= 16+3= 14+2= - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và yêu cầu HS tính nhẩm và nêu miệng phép tính. - 3 tổ cử 3 đại diện lên thi - Nhận xét chung giờ học. - HS tính nhẩm và nêu kết quả. + Ôn lại bài. - Xem trước bài luyện tập. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ ba ngày 24 tháng 01 năm 2007 Tiết 20: Thể dục: Bài thể dục – Trò chơi A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn hai động tác đã học. - Học động tác chân, điểm số hàng dọc theo tổ. 2- Kĩ năng: Biết thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác - Biết điền số ở hàng dọc ở mức độ cơ bản đúng. B- Địa điểm – Phương tiện: - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập. C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương thức tổ chức A- Phần mở đầu 4-5 phút 1- Nhận lớp. - Kiểm tra cơ sở vật chất. x x x - Điểm danh. x x x - Phổ biến mục tiêu bài học. 2- Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng - Đi đường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Trò chơi: tìm người chỉ huy B- Phần cơ bản: 1- Ôn hai động tác thể dục và đọc - GV hô và làm mẫu một lần - Lần 2 giáo viên hô không làm mẫu 50 – 60 m 2 lần 3-5 m GV ĐHNL - Thành 1 hàng dọc. x x x GV x x ĐH đi thường và trò chơi - HS ôn hai động tác đã học theo lớp tổ. - Lần 3,4,5 tổ trưởng hô cho tổ mình tập. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng. x x x x x x x x 3-5m GV ĐHTL 2- HS học động tác chân: N1: 2 tay chống hông, đồng thời kiễng gót chân N2: Hạ gót chân chạm đất khuỵ gối thân, trên thẳng vỗ 2 tay vao nhau ở phía trứơc. N3: Như N1, N4, về TTĐCB N5, 6 , 7, 8 như nhịp 1,2,3,4. 3- Học điểm số hàng dọc theo tổ: - GV hô khẩu lệnh tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêng, nghỉ. 4- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức 4 – 5 lần 3 – 4 lần 1 – 2 lần - HS tập đồng loạt sau khi giáo viên làm mẫu - Lần 3, 4 , 5 cho từng tổ tập GV theo dõi chỉnh sửa - Lần 1,2,3 từng tổ cùng điểm số. - 4 lần cả lớp cùng đồng loạt điểm số. x x x x T1 x x x x T2 x x x x T3 -3 - 4m - HS chơi tương tự bài 10 C- Phần kết thúc: - Hồi tĩnh đứng vỗ tay và hát. - Nhận xét bài học ( Khen, nhắc nhở, giao việc) - Xuống lớp. 5 phút x x x x x x x x 3 – 5m (x) GV ĐHXL Bài 90: Học vần: ôn tập A- Mục tiêu: - Củng cố cấu tạo các vần đã học có âm p ở cuối vần - Đọc viết 1 cách chắc chắn các vần có kết thúc là âm p. - Đọc đúng các từ ứng dụng đầy ắp, ấp trứng và đoạn thơ ứng dụng. B- Đồ dùng dạy – học: - Bảng ôn tập các vần kết thúc = âm p. - Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể. C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: Trò chơi tìm chữ bị mất. - Mục đích về cấu tạo các vần đã học. - Chuẩn bị bảng phụ ghi các từ, tiếng có các vần đã học. + Đóng g…p ngàn n …p xe đạp … - Cho HS đọc các tiếng, từ đã tìm đúng chữ trong trò chơi. II- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp): 2- Ôn tập: a- Ôn các vần có p ở cuối - Cho HS lên bảng ghi các vần đã học có âm p ở cuối. - Y/c HS chỉ vần theo lời đọc của mình ( GV đọc không theo thứ tự). - GV cho 1 HS lên bảng chỉ vần bất kì để HS khác đọc đồng thời phân tích cấu tạo vần. - Cho HS ghép vần trong vở BTTV - GV theo dõi, chỉnh sửa. - 1,2 HS lên bảng ghi. - 1 vài HS lên bảng chỉ. - HS thực hiện theo Y/C. - HS ghép vần theo HD. b- Đọc từ ứng dụng: - Gọi HS đọc các từ ứng dụng trong bài. - GV ghi bảng từ ứng dụng. - Y/C HS lên bảng tìm tiếng có vần - Y/C HS luyện đọc và giải nghĩa từ - GV nhận xét và đọc mẫu. - 1 vài HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 vài HS đọc lại. c- Tập viết: - GVHDHS viết các từ ứng dụng vào bảng con. + Lưu ý HS nét nối giữa các chữ, vị trí các dấu thanh, khoảng cách giữa các từ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Cho HS đọc lại bài. - Nhận xét giờ học. - HS luyện viết trên không sau đó viết trên bảng con. - HS đọc ĐT (1 lần). Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài ôn ở tiết 1. - GV chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Cho HS cầm SGK, đọc bài. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Treo tranh minh hoạ và hỏi. ? Tranh vẽ gì? + Đoạn thơ ứng dụng hôm nay sẽ cho các con biết thêm về nơi sinh sống của một số loài cá. - Hãy đọc cho cô đoạn thơ ứng dụng. - GV theo dõi và chỉnh sửa phát âm cho HS b- Luyện viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình viết các từ đón tiếp, ấp trứng. - Y/C HS nhắc lại quy trình viết. - GV theo dõi và uốn nắn thêm. - Nhận xét bài viết. - 1 vài em. - Tranh vẽ cảnh các con vật dưới ao, có cá, có cua. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS chú ý theo dõi. - 1 vài HS nêu - HS tập viết trong vở. c- Kể chuyện: Ngỗng và tép. + GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu câu chuyện chúng ta nghe và kể hôm nay là Ngỗng Tép. Qua câu chuyện này chúng ta sẽ biết được tại sao Ngỗng không bao giờ ăn Tép. + GV kể chuỵện. - GV giao cho mỗi nhóm 1 tranh và Y/C HS tập kể theo nội dung của tranh. - GV theo dõi, và HD thêm - HS chú ý nghe - HS kể chuyện theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện kể. - Kể nối tiếp theo từng tranh. - Ca ngợi tính vợ chồng biết hy sinh vì nhau. ? Câu chuyện có ý nghĩa gì? 4- Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em về nhà ôn lại bài và tìm các từ, tiếng có chứa các vần vừa ôn tập. - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 78: Toán Luyện tập A- Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng và kĩ năng tính cộng nhẩm phép tính có dạng 14+3. B- Đồ dùng dạy – học: - GV phiếu học tập phục vụ trò chơi. - HS sách HS vở BT. C- Các hoạt động dạy – học. Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - GV ghi bảng: 15 + 2 - 3 HS lên bảng đặt tính và tính. 10 + 3 14 + 4 - Cho cả lớp làm vào bảng con: 11+7 - GV nhận xét và cho điểm. 15 16 14 + 2 + 3 + 4 17 19 18 - HS làm bảng con: 11 + 7 18 II- Dạy – học bài mới. 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Luyện tập: Bài 1: - Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Đặt tính và tính. - 1 vài HS nhắc lại. - 3 HS làm trên bảng. - Dưới lớp làm theo tổ ( mỗi tổ làm 1 phép tính). Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. HD để tính nhẩm được các phép tính trong BT2 chúng ta phải dựa vào đâu? - Tính nhẩm. - GV viết bảng 15 + 1 = ? - Y/C HS đứng tại chỗ nói laị cách nhẩm. ( Khuyến khích HS nhẩm theo cách thuận tiện nhất). - Dựa vào bảng cộng 10 - 15 + 1 = 16 - 5 + 1 = 6 - 10 + 6 = 16 - 15 thêm 1 là 16 - GV nhận xét chỉnh sửa. Bài 3: - BTYC gì? - HD hãy dựa vào cách nhẩm của BT2 để làm. - BT3 chúng ta sẽ làm từ trái sang phải ( tính nhẩm) và ghi kết quả. - HS làm bài đổi vở KT chéo sau đó nêu miệng kết quả. - Tính 10 + 1 + 3 =? Nhẩm 10 + 1 = 11 10 + 3 = 14 - HS làm bài sau đó nêu kết quả và cách tính - GV kiểm tra và nhận xét. Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu. - HD muốn làm được bài tập này ta phải làm gì trước? - Nối ( theo mẫu) - Phải nhẩm tìm kết quả của mỗi phép cộng rồi nối phép cộng với số là kết quả của phép cộng. - GV gắn ND BT4 lên bảng gọi 1 HS lên bảng nói. - HS làm trong SGK sau đó lên bảng - GV nhận xét và chỉnh sửa. - HS dưới lớp nhận xét. 4- củng cố dặn dò: - Trò chơi tiếp sức. + Chuẩn bị các thanh thẻ ghi các phép tính dạng 14 + 3 và các thanh thẻ ghi kết quả của các phép tính này. + Cách chơi: Chọn 2 đội chơi mỗi đội 5 em chơi theo hình thức tiếp sức. Lần lượt từng em chạy lên gắn kết quả để được phép tính đúng ( chơi trong 3 phút, kết thúc trò chơi đội nào đúng nhanh là đội thắng. - Các tổ cử đại diện lên chơi. - GV nhận xét giời học và giao bài về nhà. Thứ tư ngày 25 tháng 01 năm 200 Tiết 20: Thủ công gấp mũ ca nô (T2) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nắm được chắc chắn cách gấp mũ ca nô bằng giấy. 2- Kĩ năng: Biết gấp mũ ca nô bằng giấy đúng KT đẹp thành thạo. 3- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B- Chuẩn bị: 1- GV mẫu gấp ca nô bằng giấy có kích thước lớn. 2- Học sinh 1 tờ giấy màu tự chọn. - Vở thủ công. C- Các hoạt động dạy – học. Nội dung Phương pháp 1- ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3- Dạy – học bài mới. a- Giới thiệu bài (trực tiếp) b- Thực hành. + GV nhắc laị quy trình gấp mũ ca nô. - Đặt giấy hình vuông phía mặt màu úp xuống gấp đôi hình vuông theo đường dấu gấp chéo từ góc giấy bên phải phía trên xuống góp giấy bên phải phía dưới cho 2 giấy khít nhau, mép giấy phải bằng nhau xoay cạnh vừa gấp nằm ngang theo hình tam giác phần cạnh bên phải vào điểm đầu cạnh đó chạm vào đường dấu giữa. - Trực quan - Giảng giải - Luyện tập thực hành - Lật H4 ra mặt sau gấp tương tự được H5. - Gấp phần dưới H5 lên ta được H6 - Gấp lộn vào trong miết nhẹ tay ta được H7, H8 - Lật ngang hình 8 ra mặt sau gấp tương tự ta được H9, H10 + HS thực hành gấp mũ ca nô trên giấy màu. + GV quan sát và hướng dẫn thêm HS còn lúng túng. - Sau khi HS gấp xong HD các em trang trí. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nhắc HS dán sản phẩm vào vở thủ công. 4- Nhận xét dặn dò. - Nhận xét thái độ học tập và kĩ năng gấp của HS. - ôn các nội dung của bài 13, 14, 15 để chuẩn bị cho bài kiểm tra. Bài 91: Học vần oa – oe A- Mục tiêu: - Nhận biết được cấu tạo vần oa vần oe và tìm được điểm giống, điểm khác nhau giữa hai vần. - Đọc được, viết được các vần, từ khoá. - Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề sức khoẻ là vốn quý nhất. B- Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá và đoạn thơ ứng dụng. C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng. - Y/C HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng. - Gv nhận xét và cho điểm. II- Dạy – học bài mới - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con. 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy vần: - 1 vài HS đọc. oa a- Nhận diện vần: - Ghi bảng vần oa và hỏi. - Vần oa gồm những âm nào ghép lại? - Vần oa do âm oa và âm o ghép lại. - Vần oa có o đứngtrước, a đứng sau. - Hãy phân tích vần oa? - Giống bắt đầu = o - Hãy so sánh oa với op? - Khác âm kết thúc o – a – oa (HS đánh vần CN, nhóm, lớp). - Vần oa đánh vần như thế nào? - GV theo dõi nhận xét. b- Từ và tiếng khoá: - Yêu cầu HS viết vần oa sau đó viết tiếp tiếng hoạ. - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV ghi bảng hoạ. - Hãy phân tích tiếng hoạ? - Hãy đánh vần tiếng hoạ? - Tiếng hoạ có âm h đứng trước vần oa đứng sau, dấu nặng dưới nặng dưới a. hờ – oa – hoa – nặng – hoạ - GV theo dõi và chỉnh sửa. - HS đánh vần đọc trơn CN, nhóm, lớp. + GV treo tranh quan sát và hỏi? - HS quan sát tranh - Người trong tranh làm nghề gì? - Hoạ sĩ đang vẽ tranh. - GV ghi bảng họa sĩ (GT) - HS đọc trơn CN, lớp. - GV chỉ không theo thứ tự oa – họa – hoạ sĩ. Yêu cầu HS đọc. - HS đọc CN, 1 vài em. c- Viết: - GV viết mẫu nêu quy trình. - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - GV theo dõi chỉnh sửa. Oe : ( quy trình tương tự) - Cấu tạo vần oe do o và e tạo nên - Đánh vần o – e – oe xờ – oe – xoe – huyền – xoè, múa xoè. - Viết lưu ý nét nối giữa o và e, giữa x vơí e và vị trí dấu thanh. d- Đọc các từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần và kẻ chân. - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ. - GV chỉ không theo thứ tự cho học sinh đọc lại + GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện theo HD. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 HS lên bảng tìmvà kẻ chân bằng phấn màu. - Cả lớp đọc ĐT. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài của tiết 1. - GV chỉ không theo thứ tự yêu cầu HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi. - Tranh vẽ gì?ư - Tranh vẽ hoa ban và hoa hồng. - GV đọc đoạn thơ ứng dụng của bài hôm nay nói về vẻ đẹp của hai loài hoa này. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - GV nhận xét chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm lớp. - HS tìm và nêu. b- Luyện viết: - HDHS viết các vần oa, oe và các từ hoạ sĩ, múa xoè. - Khi viết bài cácem cần chú ý gì? - Nét nối giữa các chữ cái khoảng cách giữa các chữ và vị trí đặt dấu. - HS tập viết trong vở theo HD. - Giao việc cho HS. - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. - Nhận xét bài viết. c- Luyện nói: - GV treo tranh và cho HS quan sát và hỏi. - Tranh vẽ gì. - Tranh vẽ các bạn đang tập thể dục. - Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì? - tập thể dục giúp cho chúng ta khoẻ mạnh. - GV đó chính là chủ đề luyện nói ngày hôm nay. - GV giao việc cho HS. Gợi ý: - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 theo chủ đề. - Theo em người khoẻ mạnh và người ốm yếu thì ai hạnh phúc hơn? vì sao? - Để có được sức khoẻ tốt chúng ta phải làm như thế nào? - Vệ sinh như thế nào? - Đại diện các nhóm nêu trước lớp. - Có cần tập thể dục không? - Học tập và vui chơi như thế nào? 4- Củng cố – dặn dò: - Cho HS đọc lại bài vừa học. + Trò chơi ghép tiếng thành câu. - Yêu cầu ghép các tiếng hoa, đào khoe sắc thành câu hoa đào khoe sắc. - GV theo dõi và HD thêm. - Nhận xét chung giờ học. - Ôn laị bài - Chuẩn bị trước bài 92 - 1 vài HS đọc trong SGK. - HD chơi thi giữa các nhóm. Tiết 79: Toán phép trừ dạng 17 – 3 A- Mục tiêu: - HS biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 20. - Tập trừ nhẩm ( dạng 17 – 3) - ôn tập củng cố lại ghép trừ trong phạm vi 10. B- Đồ dùng dạy – học: - GV bảng gài que tính, bảng phụ đồ dùng phục vụ trò chơi. - HS que tính. C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tính nhẩm. 15 + 2 = 16 + 3 = 14 + 1 = - Đọc cho HS đặt tính và làm bảng con. 13 + 5 11 + 6 15 + 4 - GV nhận xét cho điểm. - 3 HS lên bảng - Mỗi tổ làm một phép tính vào bảng con. II- Dạy – học bài mới. 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2- Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3. a- Hoạt động 1: Thực hành trên que tính. - Yêu cầu HS lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que tính rời) sau đó tách thành 2 phần để trên bàn phần bên phải có 7 que tính rời. - GV đồng thời gài lên bảng. - GVHDHS cách lấy ra 3 que tính cầm ở tay(GV lấy ra 3 que tính khỏi bảng gài). - Số que tính còn lại trên bàn là bao nhiêu? - Vì sao em biết? - HS thực hiện theo yêu cầu - HS thực hiện lấy ra 3 que tính. - Còn 14 que tính . - Như vậy từ 17 que tính ban đầu tách để lấy đi 3 que tính . Để thể hiện việc làm đó cô có một phép tính trừ đó là 17 – 3 ( viết bảng). b- Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Số que tính còn lại trên bàn gồm 1 chục và 4 que tính rời là 14 que tính. + Hướng dẫn: Chúng ta viết phép tính từ trên xuống dưới. - Đầu tiên ta viết số 17 rồi viết số 3 sao cho 3 thẳng cột với 7. - Viết dâú trừ ở bên trái sao cho ở giữa hai số. - Kẻ vạch ngang dưới hai số đó. + Cách tính chúng ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị - 2 HS nhắc lại cách đặt tính. 17 7 trừ 3 bằng 4 viết 4 - 3 hạ 1, viết 1 14 Vậy 17 – 3 = 14. - 1 HS nhắc lại cách tính. 3- Luyện tập: bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài rồi lên bảng chữa. - Tính - HS làm trong sách. 13 17 14 16 - 2 - 5 - 1 - 3 11 12 13 13 - Yêu cầu một số HS khi làm lại trên bảng nêu lại cách làm. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - HDHS tính và ghi kết quả hàng ngang. - Em có nhận xét gì về phép tính 14 – 0? Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. HD muốn điền được số thích hợp vào ô trống ta phải làm gì? - Tính - HS làm bài. 3 HS lên bảng 12 - = 11 17 – 5 = 12 14 – 0 = 14.. - 1 số trừ đi 0 thì = chính số đó. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Phải lấy số ở ô đầu trừ lần lượt cho các số ở hàng trên sau đó điền kết quả tương ứng vào ô dưới. - GV

File đính kèm:

  • docTuan 20.doc
Giáo án liên quan