Giáo án dạy tuần 21 lớp 1

 Tuần 21: Tiết 301,302,303 : Học vần

 Bài : oang - oăng

I. Mục tiêu:

- HS đọc và viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng

- Đọc được các từ và đoạn thơ ứng dụng. HS hiểu Quyền được cô giáo dạy dỗ.

- Luyện nói từ 2, 4 câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Sử dụng tranh minh họa trong SGK.

 - HS : SGK, bộ ghép, bảng con, vở

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 21 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 4 tháng 1 năm 2014. Ngày dạy : Thứ hai ngày 6 tháng 1 năm 2014. ( Chuyển day : Ngày ... /… ) Tuần 21: Tiết 301,302,303 : Học vần Bài : oang - oăng I. Mục tiêu: - HS đọc và viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng - Đọc được các từ và đoạn thơ ứng dụng. HS hiểu Quyền được cô giáo dạy dỗ. - Luyện nói từ 2, 4 câu theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sử dụng tranh minh họa trong SGK. - HS : SGK, bộ ghép, bảng con, vở… III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. ổn định tổchức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết : Môn toán, tóc xoăn Đọc bài SGK 3. Dạy bài mới: . Giới thiệu - ghi bảng: * Hoạt động 1: GV giới thiệu tự nhiên để vào bài. . Dạy vần: * Hoạt động 2: Nhận diện vần và tiếng chứa vần mới. + vần oang - GV cho HS quan sát tranh để rút ra từ khoá: vỡ hoang - GV viết bảng: vỡ hoang ? Trong từ vỡ hoang tiếng nào chúng ta đã học? - Tiếng hoang là tiếng mới GV viết lên bảng ? Trong tiếng hoang âm nào ta đã học? - Vần oang là vần mới a. Phân tích âm, ghép và đánh vần: - Cho HS nêu cấu tạo của vần oang - So sánh: oang với oan? - Cho HS cài oang - Hãy cài tiếng : hoang ? - Phân tích: tiếng hoang? - GV đánh vần, đọc trơn mẫu - Cho HS đánh vần đọc trơn vần, từ, tiếng. - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc. - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc * Hoạt động 3: Trò chơi nhận diện Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ một chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa vần oang. Nhóm nào nhặt đúng và nhiều nhóm đó thắng. - GV theo dõi và nhận xét. * Hoạt động 4: Tập vần mới và tiếng khóa. - HD viết bảng. GV viết mẫu và nêu quy trình: oang - vỡ hoang - GV nhận xét và sửa sai * Hoạt động 5: Trò chơi viết đúng. Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chữa vần oang chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng. - GV theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: Ta vừa học được vần mới nào? Những tiếng, từ nào ? Cho HS đọc lại bài. Tiết 2: 1. ổn định tổchức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS đọc bài tiết 1 trên bảng lớp( chỉ bất kỳ) - Nhận xét, đánh giá 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 6: Nhận diện chữ và tiếng chứa vần mới. a. Vần  oăng ( Giới thiệu tương tự các bước ) - Quan sát tranh rút ra từ khoá - Từ từ khoá rút ra tiếng, rút ra vần - So sánh oăng với oang? * Hoạt động 7: Trò chơi nhận diện Tương tự như hoạt động 3 * Hoạt động 8: Tập viết từ ứng dụng còn lại: - GV viết và hướng dẫn viết: oăng - GV nhận xét, sửa sai cho HS. * Hoạt động 9: Thi viết đúng Tương tự như hoạt động 5 4. Củng cố - dặn dò: - Ta vừa học thêm được vần, tiếng, từ nào ? Hai vần oang, oăng giống và khác nhau như thế nào ? Tiết 3 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV chỉ các vần, tiếng, từ ở tiết 1, 2:( chỉ bất kì) - GV nhận xét cho điểm 3. Dạy học bài mới: * Hoạt động 10: Luyện đọc: a. Đọc vần và tiếng khóa. HS đọc lại vần và tiếng, từ chứa vần mới. b. Đọc từ ngữ ứng dụng. GV viết từ ứng dụng lên bảng áo choàng oang oang liến thoắng dài ngoẵng Cho HS đọc tiếng, từ. GV đọc mẫu - giải nghĩa từ. c. Đọc câu ứng dụng. Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì ? GV viết bảng câu ứng dụng Cho HS đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu - HD cách đọc Cho HS luyện đọc toàn bài GV uốn nắn nhắc nhở khi HS đọc => Chúng ta có quyền gì ? * Hoạt động 11: . Luyện viết Nêu nội dung bài viết? GV viết mẫu nêu quy trình GV hướng dẫn - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài * Hoạt động 12: Luyện nói Chủ đề luyện nói là gì? GV ghi bảng (tên chủ đề) Cho HS trao đổi trong nhóm Quan sát kiểu áo các bạn đang mặc. đó là kiểu áo gì? Mặc vào thời tiết nào? Ngoài ra em biết thêm kiểu áo nào khác. Cho HS lên bảng luyện nói GV động viên HS 4. Củng cố - dặn dò: - Đọc bài sách giáo khoa. - Tìm tiếng mới? - Về nhà đọc lại bài. - 2 em lên bảng - Nhiều HS - HS đọc ĐT - HS theo dõi - HS quan sát tranh: Mọi người đang lao động cày cuốc đất. - HS đọc - Tiếng vỡ - HS đọc : hoang - Ân h - HS đọc: oang - o đứng trước a ở giữa, ng đứng sau - Giống: Đều có oa - Khác: oang kết thúc bằng ng, oan kết thúc bằng n - HS cài oang - HS cài hoang - Âm h đứng trước, vần oang đứng sau - HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT - HS theo dõi - HS đọc lại vần, tiếng, từ oang - hoang - vỡ hoang - HS đọc CN + ĐT HS thực hiện - HS theo dõi quy trình viết và viết vào bảng con - HS thi viết. - HS nêu Đọc CN 5, 6 em - HS thực hiện theo các bước. - HS chơi trò chơi - HS theo dõi quy trình viết và viết vào bảng con - HS thi viết. - HS nêu - Đọc CN 4, 5 em - HS luyện đọc. - CN lên gạch chân tiếng có vần vừa học - HS đọc CN - HS luyện đọc CN + ĐT - Cô giáo đang dạy các bạn học. - HS đọc - 3 HS đọc lại. - HS luyện đọc CN + ĐT - Quyền được cố giáo dạy dỗ. - HS nêu - HS viết bài. - áo choàng, áo len, áo sơ mi - 3 HS đọc Hoạt động nhóm 4 - Các nhóm báo cáo kết quả. - HS nêu - Lên bảng 2,4 em - HS đọc CN + ĐT - HS tìm và nêu Tuần 21: Tiết 81: Toán Bài : Phép trừ dạng 17 - 7 I. Mục tiêu: - HS biết làm các phép trừ biết trừ nhẩm dạng 17 – 7,viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Que tính. - HS : SGK, bộ ghép, bảng con, vở… III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổchức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính 16 - 4 = 17- 2 = 15 - 4 = 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi bảng: b. Bài giảng: *. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 - 7: + GV lấy 17 que tính. Gồm 1 bó 1 chục và 7 que tính rời. Sau đó tách ra làm 2 phần: 1 phần 1 chục và 1 phần 7 que tính rời. (GV yêu cầu HS làm theo) + GV bớt đi 7 que tính. - Còn lại bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS đặt tính và nêu cách tính? Vậy 17 trừ 7 bằng mấy? c. Thực hành: + Bài 1: Tính (cột 1,3,4) - Củng cố cách đặt tính và tính? + Bài 2: (côt 1,3,) Tính nhẩm. + Bài 3: Giải toán. - Bài yêu cầu gì? - GV hướng dẫn nêu tóm tắt và giải toán. 4. Củng cố - dặn dò: - Vừa học bài gì? - Nêu cách đặt tính với phép tính: 16 - 6 - Nhận xét giờ học. - Về đọc lại bài . Hát. - CN lên bảng - lớp làm bảng con - HS làm theo yêu cầu. - HS nêu - GV ghi vào cột - HS đặt tính và nêu: 17 - 7 10 17 - 7 = 10. 3 HS nhắc lại. HS nêu yêu cầu CN lên bảng - Lớp làm vào bảng con 11 13 14 - - - 1 3 4 10 10 10 16 18 19 - - - 6 8 7 10 10 12 HS nêu yêu cầu HS nêu miệng kết quả 15 - 5 = 10 16 - 3 = 13 12 - 2 = 10 14 - 4 = 10 13 - 2 = 11 19 - 9 = 10 3 HS nêu yêu cầu bài toán Nhìn tóm tắt hãy nêu bài toán Tóm tắt: Có: 15 cái. Ăn: 5 cái. còn: ...cái. Giải 15 - 5 = 10 (cái) - HS nêu - HS nêu. Ngày soạn : Thứ hai ngày 6 tháng 1 năm 2014. Ngày dạy : Thứ ba ngày 7 tháng 1 năm 2014. ( Chuyển day : Ngày ... /… ) Tuần 21: Tiết 305,306,307: Học vần Bài : oanh - oach I. Mục tiêu: - HS đọc và viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. - Đọc được các từ và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2,4 câu theo chủ đề: Nhà máy. cửa hàng, doanh trại. - HS có bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ, biết giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà, tuổi nhỏ làm việc nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sử dụng tranh minh họa trong SGK. - HS : SGK, bộ ghép, bảng con, vở… III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. ổn định tổchức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết : Gió thoảng, loăng quăng Đọc bài SGK 3. Dạy bài mới: . Giới thiệu - ghi bảng: * Hoạt động 1: GV giới thiệu tự nhiên để vào bài. . Dạy vần: * Hoạt động 2: Nhận diện vần và tiếng chứa vần mới. + vần oanh - GV cho HS quan sát tranh để rút ra từ khoá: doanh trại - GV viết bảng: doanh trại ? Trong từ doanh trại tiếng nào chúng ta đã học? - Tiếng doanh là tiếng mới GV viết lên bảng ? Trong tiếng doanh âm nào ta đã học? - Vần oanh là vần mới a. Phân tích âm, ghép và đánh vần: GV viết oanh và nêu cấu tạo - Phân tích vần oanh? - So sánh: oanh với oan? - Cho HS cài oanh - Hãy cài tiếng : doanh? - Vừa cài được tiếng gì? - Phân tích: tiếng doanh? - GV đánh vần, đọc trơn mẫu - HS đọc từ: doanh trại - Cho HS đánh vần đọc trơn vần, từ, tiếng. - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc. - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc * Hoạt động 3: Trò chơi nhận diện Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ một chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa vần oanh. Nhóm nào nhặt đúng và nhiều nhóm đó thắng. - GV theo dõi và nhận xét. * Hoạt động 4: Tập viết vần mới và tiếng khóa. - HD viết bảng. GV viết mẫu và nêu quy trình: oanh - doanh trại - GV nhận xét và sửa sai * Hoạt động 5: Trò chơi viết đúng. Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chữa chữ oanh chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng. - GV theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: Hôm nay học được vần mới nào? Những tiếng, từ nào ? Cho HS đọc lại bài. Tiết 2 1. ổn định tổchức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS đọc bài tiết 1 ( chỉ bất kỳ ) - GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy học bài mới: * Hoạt động 6: Nhận diện chữ và tiếng chứa chữ mới. + Vần oach ( Giới thiệu tương tự các bước ) - Quan sát tranh rút ra từ khoá, tiếng, vần mới - Nêu cấu tạo? - So sánh oach với oanh? - Cho HS đánh vần đọc trơn vần, từ, tiếng. * Hoạt động 7: Trò chơi nhận diện Tương tự như hoạt động 3 * Hoạt động 8: Tập viết từ ứng dụng còn lại: - GV viết và hướng dẫn viết: - GV nhận xét, sửa sai cho HS. * Hoạt động 9: Thi viết đúng Tương tự như hoạt động 5 4. Củng cố - dặn dò: - Ta vừa học thêm được vần, tiếng, từ nào ? Hai vần oanh, oach giống và khác nhau như thế nào ? Tiết 3 1. ổn định tổchức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV chỉ các vần, tiếng, từ ở tiết 1, 2:( chỉ bất kì) - GV nhận xét cho điểm 3. Dạy học bài mới: * Hoạt động 10: Luyện đọc: a. Đọc vần và tiếng khóa. HS đọc lại vần và tiếng, từ chứa vần mới. b. Đọc từ ngữ ứng dụng. GV viết từ ứng dụng lên bảng khoanh tay mới toanh kế hoạch loạch xoạch Cho HS đọc tiếng, từ. GV đọc mẫu - giải nghĩa từ. c. Đọc câu ứng dụng. Cho HS quan sát tranh. Tranh vẽ gì ? GV viết bảng câu ứng dụng Cho HS đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu - HD cách đọc Cho HS luyện đọc toàn bài GV uốn nắn nhắc nhở khi HS đọc * Hoạt động 11: Luyện viết - Nêu nội dung bài viết? GV hướng dẫn - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài * Hoạt động 12: .Luyện nói - Chủ đề luyện nói là gì? - GV ghi bảng (tên chủ đề) Tranh vẽ gì? - Có những ai trong tranh? - Họ đang làm gì? GV nêu yêu cầu - Hãy kể cho bạn nghe về một cửa hàng hoặc một nhà máy gần nơi em ở ? - Cho HS lên bảng luyện nói -GV động viên HS => Chúng ta phải có bổn phận gì với cha mẹ ? 4. Củng cố - dặn dò: - Đọc bài sách giáo khoa. - Tìm tiếng có vần, từ và ghép thành câu mới? - Về nhà đọc lại bài. - 2 em lên bảng - Nhiều HS - HS đọc ĐT - HS quan sát tranh và trả lời - HS đọc - Tiếng trại - HS đọc : doanh - Âm d - HS đọc: oanh - HS theo dõi - o đứng trước a ở giữa, nh đứng sau - Giống: Đều có oa - Khác: oanh kết thúc bằng nh, oan kết thúc bằng n - HS cài oanh - HS cài doanh - HS nêu: doanh - Âm d đứng trước, vần oanh đứng sau - HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT - HS đọc - HS đọc CN + ĐT - HS đọc lại vần, tiếng, từ oanh - doanh - doanh trại - HS đọc CN + ĐT - HS chơi trò chơi - HS theo dõi và viết vào bảng con - HS thi viết - Đọc bài 5, 6 em - HS nêu - HS so sánh - HS thực hiện - HS theo dõi và viết vào bảng con - HS thi viết - HS nêu - HS đọc bài 4, 5 em - HS luyện đọc bài tiết 1, 2 CN + ĐT - CN lên gạch chân tiếng có vần vừa học - HS đọc CN - HS luyện đọc CN + ĐT - Các bạn đang thu dọn. - HS theo dõi - HS đọc CN - 3 HS đọc lại. - HS luyện đọc CN + ĐT - oanh, oach, doanh trại, thu hoạch - HS viết bài. Nhà máy, cửa hàng, doanh trại - 3 HS đọc - Nhà máy, cửa hàng, doanh trại - Cô và bé, các chú bộ đội. - Cô đang bán hàng, Các chú bộ đội đang luyện tập. Thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Lên bảng 2,4 em - Bổn phận ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ, biết giúp đỡ cha mẹ……. - HS đọc CN + ĐT - HS tìm và nêu Tuần 21: Tiết 82: Toán Bài : Luyện tập I. Mục tiêu: -Thực hiện được phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20,trừ nhẩm trong phạm vi 20 viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Giúp HS rèn KN thực hiện phép tính trừ và tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS : SGK, bảng con, vở… III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổchức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 17 - 7 = 17 - 4 = 17 - 6 = 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi bảng: Luyện tập. b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: Tính (cột 1,3,4) - Bài 1 yêu cầu gì? + Bài 2: Tính nhẩm.(cột 1,2,4) - Bài yêu cầu gì? - Nêu cách tính? + Bài 3: Tính ?(cột 1,2) + Bài 5: Tóm tắt: Có : 12 xe máy. Bán : 2 xe. Còn : ...xe máy - Còn lại mấy xe máy? 4. Củng cố - dặn dò: - Vừa học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng - lớp làm bảng con theo nhóm. HS nêu yêu cầu CN lên bảng - Lớp làm bảng con. 17 16 11 - - - 7 2 1 10 14 10 HS nêu yêu cầu HS làm nêu miệng kết quả 10 + 3 = 13 10 + 5 = 15 13 - 10 = 3 15 - 5 = 10 HS nêu yêu cầu bài tập HS Làm vào SGK - Đổi chéo KT CN lên bảng - Lớp làm vào SGK 10 + 3 = 13 15 + 5 = 20 13 - 3 = 10 15 - 5 = 10 HS nhìn tóm tắt đặt đề toán HS giải toán và chữa bài tập Giải 12 - 2 = 10 - Còn lại 10 xe máy. - HS nêu –––––––––––––––––– Ngày soạn : Thứ ba ngày 7 tháng 1 năm 2014. Ngày dạy : Thứ tư ngày 8 tháng 1 năm 2014. ( Chuyển day : Ngày ... /… ) Tuần 21: Tiết 308, 309, 310: Học vần Bài : oat - oăt I. Mục tiêu: - HS đọc và viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. - Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2,4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sử dụng tranh minh họa trong SGK. - HS : SGK, bộ ghép, bảng con, vở… III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. ổn định tổchức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết : doanh trại, tung hoành. Đọc bài SGK 3. Dạy bài mới: . Giới thiệu - ghi bảng: * Hoạt động 1: GV giới thiệu tự nhiên để vào bài. . Dạy vần: * Hoạt động 2: Nhận diện vần và tiếng chứa vần mới. + Vần oat - GV cho HS quan sát tranh để rút ra từ khoá: hoạt hình - GV viết bảng: hoạt hình ? Trong từ hoạt hình tiếng nào chúng ta đã học? - Tiếng hoạt là tiếng mới GV viết lên bảng ? Trong tiếng hoạt âm nào ta đã học? - Vần oat là vần mới a. Phân tích âm, ghép và đánh vần: Cho HS nêu cấu tạo - Phân tích vần oat ? - So sánh: oat với oanh? - Cho HS cài oat - Hãy cài tiếng : hoạt? - Vừa cài được tiếng gì? - Phân tích: tiếng hoạt? - GV đánh vần, đọc trơn mẫu - HS đọc từ: hoạt hình - Cho HS đánh vần đọc trơn vần, từ, tiếng. * Hoạt động 3: Trò chơi nhận diện Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ một chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa vần oat. Nhóm nào nhặt đúng và nhiều nhóm đó thắng. - GV theo dõi và nhận xét. * Hoạt động 4: Tập vần mới và tiếng khóa. - HD viết bảng. GV viết mẫu và nêu quy trình: oat – hoạt hình - GV nhận xét và sửa sai * Hoạt động 5: Trò chơi viết đúng. Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chữa chữ oat chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng. - GV theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: Hôm nay học được vần mới nào? Những tiếng, từ nào ? Cho HS đọc lại bài. Tiết 2 1. ổn định tổchức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS đọc bài tiết 1 ( chỉ bất kỳ ) - GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 6: Nhận diện chữ và tiếng chứa chữ mới. + Vần oăt (giới thiệu các bước tương tự). Lưu ý : - Rút ra từ khoá, tiếng, vần mới Nêu cấu tạo. So sánh oăt với oat - Cho HS đánh vần đọc trơn vần, từ, tiếng oăt, loắt choắt. * Hoạt động 7: Trò chơi nhận diện Tương tự như hoạt động 3 * Hoạt động 8: Tập viết từ ứng dụng còn lại: - GV viết và hướng dẫn viết: oăt, loắt choắt. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. * Hoạt động 9: Thi viết đúng Tương tự như hoạt động 5 4. Củng cố - dặn dò: - Ta vừa học thêm được vần, tiếng, từ nào ? Hai vần oat, oăt giống và khác nhau như thế nào ? Tiết 3 1. ổn định tổchức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV chỉ các vần, tiếng, từ ở tiết 1, 2:( chỉ bất kì) - GV nhận xét cho điểm 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 10: Luyện đọc: a. Đọc vần và tiếng khóa. HS đọc lại vần và tiếng, từ chứa vần mới. b. Đọc từ ngữ ứng dụng. GV viết từ ứng dụng lên bảng lưu loát đoạt giải chỗ ngoặt nhọn hoắt Cho HS đọc tiếng có vần , từ. GV đọc mẫu - giải nghĩa từ. Cho HS đọc trơn tiếng, từ c. Đọc câu ứng dụng. - Tranh vẽ gì ? - GV viết câu ứng dụng lên bảng - cho HS đọc thầm câu ứng dụng. - GV hướng dẫn cách đọc + đọc mẫu. - Cho HS đọc toàn bài. * Hoạt động 11: . Luyện viết - Nêu nội dung bài viết? - GV viết mẫu nêu + quy trình - GV hướng dẫn - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài * Hoạt động 12: .Luyện nói - Cho HS quan sát tranh SGK. - Tranh vẽ gì? - Hãy nêu tên chủ đề luyện nói? - GV viết bảng tên chủ đề. - Em thích cảnh gì trong tranh? - Trong cảnh đó em thấy những gì? - Có ai trong cảnh đó và họ đang làm gì? - Em có thích xem phim hoạt hình không? - Em thích những bộ phim hoạt hình nào? - Cho HS lên bảng luyện nói - GV động viên HS 4. Củng cố - dặn dò: - Đọc bài sách giáo khoa. - Tìm từ mới có vần, từ, câu. - Về nhà đọc lại bài. - 2 em lên bảng - Nhiều HS đọc - HS đọc theo - HS quan sát tranh và trả lời - HS đọc - Tiếng hình - HS đọc : hoạt - Ân h - HS đọc: oat - o đứng trước a ở giữa, t đứng sau - Giống: Đều có oa - Khác: oat kết thúc bằng t, oanh kết thúc bằng nh - HS cài oat - HS cài hoạt - HS nêu: hoạt - Âm h đứng trước, vần oat đứng sau - HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT - HS đọc - HS đọc CN + ĐT - HS đọc lại vần, tiếng, từ oat - hoạt - hoạt hình - HS đọc CN + ĐT - HS thực hiện - HS theo dõi và viết bảng con - HS thi viết - HS nêu - HS nêu - HS thực hiện - HS theo dõi và viết bảng con - HS thi viết - HS nêu - Đọc bài CN 5,6 em - HS luyện đọc bài tiết 1, 2 CN + ĐT - 2 HS lên gạch chân tiếng có vần vừa học - HS đọc CN - HS luyện đọc CN - ĐT - HS đọc CN + ĐT Bầy thú trong rừng HS đọc - HS luyện đọc. - HS đọc CN + ĐT - oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt - HS viết bài. - Các bạn đang xem phim. - Phim hoạt hình. - 3 HS đọc tên chủ đề. - HS nêu - HS liên hệ - Lên bảng 2,4 em - HS đọc - HS nêu miệng Tuần 21: Tiết 21: Đạo đức Bài : Em và các bạn(Tiết 1) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bố. - Biết cần phải đoàn kết thõn ỏi, giỳp đỡ bạn bố trong học tập va trong vui chơi. - Bước đầu biết vỡ sao cần phải cư xử tốt với bạn bố trong học tập và trong vui chơi. - Đoàn kết, thõn ỏi với bạn bố xung quanh. Biết nhắc nhở bạn bố phải đoàn kết thõn ỏi, giỳp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi. *KNS: - Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bố. - Kĩ năng giao tiếp / ứng sử với bạn bố. - kĩ năng thể hiện sự cảm thụng với bạn bố - Kĩ năng phờ phỏn, đỏnh giỏ những hành vi cư sử chưa tốt với bạn bố. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS : 3 bông hoa. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổchức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cần phải có thái độ NTN đối với thầy, cô giáo? - Khi bạn em chưa biết lễ phép với Thầy, cô giáo. em phải làm gì? 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu - ghi đầu bài: b. HD tìm hiểu bài: *. HĐ1: Chơi trò chơi: Tặng hoa - Mục tiêu: Tạo hứng thú trong giờ học. - Tiến hành: GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. -Mỗi em chọn 3 bạn trong lớp mà mình thích nhất và viết tên bạn lên bông hoa và tặng cho bạn - GV cho HS chơi. - Chọn ra 3 bạn được tặng nhiều hoa nhất. *. HĐ2: Đàm thoại. Mục tiêu: HS hiểu cần cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi. Tiến hành: - Em có muốn được tặng hoa nhiều như bạn A, bạn B...không? - Những ai đã tặng hoan cho bạn A, bạn B, bạn C...? - Vì sao em lại tăng hoa cho bạn? - Tìm hiểu xem vì sao các bạn A,B,... lại được tặng hoa nhiều? => KL: Các bạn được tặng hoa nhiều vì đã biết cư xử đúng với các bạn trong khi học, khi chơi. *. HĐ3: Cho HS quan sát bài tập 2 và đàm thoại. Mục tiêu: HS hiểu trẻ em có quyền được học tập vui chơi, biết cư xử với bạn khi học, khi chơi. Tiến hành: - Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Chơi, học một mình vui hay có bạn cùng học, cùng chơi vui hơn? - Muốn có nhiều bạn cùng chơi, cùng học cần phải cư xử với bạn NTN? => KL: Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn. Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn là chơi, học một mình. Muốn có nhiều bạn phải biết cư xử đúng với bạn khi học khi chơi. *. HĐ4: Bài tập 3: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: Phân biệt được việc nào nên làm và việc nào không nên làm. Tiến hành: => GV nêu KL: - Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm khi cùng học cùng chơi với bạn. - Tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm khi cùng học cùng chơi với bạn. 4. Củng cố - dặn dò: - Vừa học bài gì - Nhận xét giờ học. - Về thực hiện theo bài học. - 2 HS trả lời - HS bỏ hoa vào lãng. - HS nêu - HS giơ tay - HS nêu - Học giỏi, chăm ngoan, cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi nên được nhiều người yêu quý. HS quan sát tranh - HS nêu - Có bạn chơi, học cùng vui hơn. - Nhường nhịn đoàn kết giúp đỡ mọi người. Hoạt động nhóm 2 - Các nhóm báo cáo - nhận xét + Nên làm: Hình 1, 3, 5, 6 + Không nên làm: Hình 2, 4 –––––––––––––––––––– Ngày soạn : Thứ tư ngày 8 tháng 1 năm 2014. Ngày dạy : Thứ năm ngày 9 tháng 1 năm 2014. ( Chuyển day : Ngày ... /… ) Tuần 21: Tiết 311, 312, 313: Học vần Bài : Ôn tập I. Mục tiêu: - HS đọc các vần, từ ngữ câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97. -Viết được các vần,từ ngữ từ bài 91 đến bài 97. - Nghe hiểu và kể đượ 1 đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chú gà trống khôn ngoan. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng ôn. - HS : SGK, bộ ghép, bảng con, vở… III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1: 1. ổn định tổchức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết : Lưu loát, đoạt giải Đọc SGK 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Sử dụng khung ở đầu bài và tranh minh họa để vào bài. - Cho HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì? - Trong tiếng loa có vần gì? - Hãy cài vần oa - Phân tích vần oa? - GV ghi vào mô hình - Tranh vẽ gì? - Trong tiếng ngoan có vần gì? - Hãy cài vần oan - Phân tích vần oan? - GV ghi vào mô hình . Ôn tập. * Hoạt động 2: Ghép vần(phát âm vần) - GV ghi bảng ôn. - Vần oa và vần oan đều bắt đầu bằng âm nào? - Hãy kể các vần bắt đầu bằng o GV ghi vào bảng ôn - Cho HS đọc lại bảng ôn. .* Hoạt động 3: Em tìm được rồi! Trò chơi: GV chuẩn bị một hộp các miếng bìa. Trên mỗi miếng bìa GV ghi trước các vần trong bảng ôn. HS chia thành nhiều nhóm. Mỗi nhóm, đại diện nhóm bốc một miếng bìa và đưa về nhóm thảo luận. Rồi từng nhóm đứng lên đọc các tiếng tìm được, GV ghi lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng, nhóm đó thắng. - GV nhận xét. * Hoạt động 4: Tập viết một từ ngữ ứng dụng. - GV hướng dẫn HS viết từ ngữ khoa học - GV nhận xét bài viết của HS. 4. Củng cố - dặn dò: ? Hôm nay ôn mấy vần? ? 12 vần trong bài ôn giống và khác nhau như thế nào? Tiết 2 1. ổn định tổchức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV chỉ các vần, tiếng, từ ở tiết 1( chỉ bất kì) - GV nhận xét cho điểm 3. Dạy học bài mới: * Hoạt động 6: Đọc từ ứng dụng. GV ghi bảng từ ứng dụng khoa học ngoan ngoãn khai hoang Cho học đọc các từ. GV HD đọc - đọc mẫu- giải nghĩa từ. * Hoạt động 7: Trò chơi: Tiếng nào. HS chia thành nhiều nhóm. GV đọc câu thơ hoặc câu văn dễ hiểu các nhóm nghe và cho biết trong bài, đoạn vừa đọc có mấy tiếng chứa vần đang ôn và đó là những tiếng nào. GV nhận xét. * Hoạt động 8: Tập viết các từ ứng dụng còn lại. - GV hướng dẫn HS viết từ ngoan ngoãn, khai hoang - GV nhận xét. * Hoạt động 9: Trò chơi: Tiếng nào. Tương tự như hoạt động 7. 4. Củng cố - dặn dò: Ta vừa đọc và viết được những từ nào ? Tiết 3: 1. ổn định tổchức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV chỉ các vần, tiếng, từ ở tiết 1, 2( chỉ bất kì) - GV nhận xét cho điểm

File đính kèm:

  • docTuan 21 lop 1 van (2014).doc