Giáo án dạy tuần 25 lớp 1

Bài 7: Tập đọc:

HOA NGỌC LAN

A- Mục tiêu:

1- Đọc: HS đọc đúng, nhanh được cả bài Hoa ngọc lan

- Đọc các từ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng.

- Ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.

2- Ôn các tiếng có vần ăm, ăp

- HS tìm được tiếng có vần ăm trong bài

- Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp

3- Hiểu: Hiểu nội dung bài: T/c của em bé đối với cây ngọc lan

4- HS chủ động nói theo đề bài: Kể tên các loại hoa em biết.

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK

- Một số loại hoa (cúc, hồng, sen )

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 25 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25: Thứ 2 ngày 06 tháng 03 năm 2007 Chào cờ Bài 7: Tập đọc: Hoa Ngọc Lan A- Mục tiêu: 1- Đọc: HS đọc đúng, nhanh được cả bài Hoa ngọc lan - Đọc các từ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng. - Ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. 2- Ôn các tiếng có vần ăm, ăp - HS tìm được tiếng có vần ăm trong bài - Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp 3- Hiểu: Hiểu nội dung bài: T/c của em bé đối với cây ngọc lan 4- HS chủ động nói theo đề bài: Kể tên các loại hoa em biết. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK - Một số loại hoa (cúc, hồng, sen…) C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- ổn định tổ chức - kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài vẽ ngựa và trả lời câu hỏi. H: Tại sao nhình trang bà không đoán được bé vẽ gì ? - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS đọc và trả lời II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- Giáo viên đọc mẫu lần 1. (giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm) - HS chú ý nghe b- Hướng dẫn luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, TN, hoa ngọc lan, ngan ngát, xoè ra... - GV ghi các từ trên lên bảng - HS đọc CN, nhóm, lớp - Y/c phân tích một số tiếng; xoè, sáng, lan. (Đọc theo tay chỉ của GV) - GV giải nghĩa từ. - HS phân tích theo Y/c Ngan ngát: có mùi thơm ngát, lan toả rộng, gợi cảm giác thanh khiết, dễ chịu. + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc nối tiếp CN, bàn - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc theo HD + Luyện đọc đoạn, bài - Đoạn 1: (Từ chỗ ở... thẫm) - Đoạn 2: (Hoa lan... khắp nhà) - 3 HS đọc - Đoạn 3: Vào mùa.... tóc em - 3 HS đọc. - Cho HS đọc toàn bài - 3 HS - Cho cả lớp đọc ĐT - 2 HS đọc + Thi đọc trơn cả bài. - 1 lần - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm. - HS đọc, HS chấm điểm 3- Ôn lại các vần ăm, ăp a- Tìm tiếng trong bài có vần ăm, ắp - Y/c HS tìm và phân tích - HS tìm: khắp - Tiếng khắp có âm kh đứng trước, vần ắp đứng sau, dấu sắc trên á b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăp, ăm. - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK, chia HS thành từng nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận. - HS thảo luận nhóm và nêu các từ vừa tìm được ăm: đỏ thắm, cắm trại... ăp: Bắp cải, chắp tay... - Cả lớp đọc ĐT 1 lần. - HS nêu GV đồng thời ghi bảng - Cho HS đọc lại các từ trên bảng + Nhận xét chung giờ học Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc + GV đọc mẫu lần 2 - Gọi HS đọc đoạn 1 & 2 H: Hoa lan có mầu gì ? - Cho HS đọc đoạn 2 & 3 H: Hương hoa lan thơm như thế nào ? - Cho HS đọc toàn bài - GV NX, cho điểm. - HS chú ý nghe - 2 HS đọc và trả lời - Màu trắng - 2 HS đọc - Thơm ngát - 1 vài em b- Luyện nói: Kể tên các loài hoa mà em biết - Cho HS quan sát tranh, hoa thật rồi Y/c các em gọi tên các loài hoa đó, nói thêm những diều em biết về loài hoa mà em kể tên. - HS Luyện nói theo cặp VD: - Đây là hoa gì ? - Hoa có màu gì ? - Cành to hay nhỏ - Nở vào mùa nào ? - GV nhận xét, cho điểm. 5- Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc lại cả bài. - HS đọc ĐT - NX chung giờ học: ờ: - Đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau - HS nghe và ghi nhớ Tiết 26: Tập biết: Tô chữ hoa: E - Ê A- Mục tiêu: - HS tô đúng và đẹp chữ hoa E, Ê - Viết đúng và đẹp các vần ăm, ăp, các TN: Chăm học, khắp vườn - Viết đúng kiểu chữ thường, đúng cỡ chữ, đúng mẫu chữ và đều nét. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Chấm 3, 4 bài viết ở nhà của HS - Gọi HS lên bảng viết : Gánh dỡ, sạch sẽ. - GV NX, cho điểm. - 2 HS viết trên bảng. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa. - Treo bảng phụ cho HS quan sát. H: Chữ hoa E gồm mấy nét ? - GV tô chữ e hoa và HD quy trình. - HS quan sát - Chữ e hoa gồm 1 nét - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. H: Hãy so sánh chữ E và Ê ? - Ê viết như chữ e có thêm dấu mũ. GV: Dấu mũ của ê điểm đặt bút từ li thứ hai của dòng kẻ trên đưa bút lên và đưa xuống theo nét chấm (Điểm đặt buts đầu tiên là bên trái và điểm dừng bút là bên phải) - HS tô và tập biết chữ ê trên bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc các vần, từ ứng dụng 3- Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng. - GV treo bảng phụ Y/c HS đọc - 1 vài em. - Y/c HS phân tích tiếng có vần. - Cả lớp đọc một lần - Cho cả lớp đọc ĐT. - Y/c HS nhắc lại cách nét nối và cách đưa bút. - 1 HS nêu - Cho HS tập viết trên bảng con - HS thực hành - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4- Hướng dẫn HS viết vào vở - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi - 1 HS nhắc lại: ngồi ngay ngắn, lưng thẳng... - Giao việc - HS tập biết trong vở. - GV theo dõi nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế. - Quan sát và uốn nắn kịp thời các lỗi nhỏ. - Thu vở chấm một số bài. - Khen những HS viết đẹp và tiến bộ. 5- Củng cố - dặn dò: - Y/c HS tìm thêm tiếng có vần ăm, ăp - HS tìm và nêu - NX chung giờ học: - Luyện viết phần B. Học sinh nghe ghi nhớ Tiết 97: Toán: Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về làm tính trừ (đặt tính và tính), trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100 - Củng cố về giải toán có lời văn. B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập, bảng phụ C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT 40 - 10 c 20; 20 - 0 c 50 - Gọi HS nhẩm kq: 60 - 20 = 80 - 30 = - 2 HS lên bảng - 2 HS nhẩm và nêu kq' II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn làm BT: Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c của bài H: khi đặt tính ta phải chú ý điều gì ? - Đặt tính rồi tính - Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2: H: Bài Y/c gì ? - Điền số thích hợp vào chỗ trống. HD: Đây là 1 dãy phép tính liên kết với nhau và các em chú ý nhẩm cho kỹ để điền số vào c cho đúng. - Gọi HS làm bài, GV gắn nội dung bài tập 2 lên bảng. - GV nhận xét, chữa bài. - Cho cả lớp đọc lại kq' - HS làm; 1 HS lên bảng gắn số - HS đọc: 90 trừ 20 bằng 70.. Bài 3: - Gọi HS đọc Y/c - Đúng ghi đ, sai ghi s HD: Các em cần nhẩm các phép tính để tìm kq' H: Vì sao câu a lại điền S ? - HS làm bài sau đó KT chéo KL: Khi phép tính có đơn vị đi kèm thì phải nhớ viết kèm vào kết quả cho đúng. H: Vì sao câu c lại điền S. - Vì KQ thiếu đơn vị đo cm - Vì Kq đúng là 50. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Y/c HS đặt câu hỏi để phân tích đề H: Bài toán cho biết những gì ? - HS đọc - HS nêu câu hỏi và trả lời - Có 20 cái bát, thêm 1 chục cái - Có tất cả bao nhiêu cái bát. H: Bài toán hỏi gì ? H: Muốn biết có bao nhiêu cái bát ta làm phép tính gì ? - Phép tính cộng H: Muốn thực hiện được phép tính. 20 cộng với 1 chục trước hết ta phải làm gì ? - Đổi 1 chục = 10 - Cho cả lớp làm bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng Tóm tắt Có: 20 cái bát Thêm: 1 chục cái bát Tất cả có: .........cái bát. Bài giải: 1 chục = 10 cái bát Số bát nhà Lan có tất cả là: 20 + 10 = 30 (cái bát) Đáp số: 30 cái bát - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 5: H: Bài Y/c gì ? - Cho HS làm bài - Gọi 3HS đại diện cho 3 tổ lên thi - GV KT, nhận xét và cho điểm. - Điền dấu +, - vào ô trống để được phép tính đúng - Các tổ cử đại diện lên thi 3- Củng cố - Dặn dò: H: Phép trừ nhẩm các số tròn chục giống phép tính nào mà các em đã học ? H: Hãy giải thích rõ hơn = việc làm thực hiện nhẩm 80 - 30 - Giống phép tính trừ trong phạm vi 10. - Khi thực hiện 80 - 30 ta nhẩm 8 chục trừ đi 3 chục = 5 chục và 8 trừ 3 = 5 - GV nhận xét chung giờ học ờ: Làm bài tập trong VBT - Chuẩn bị trước bài Đ 98 - HS nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày 07 tháng 03 năm 2007 Tiết 25: Thể dục: Bài Thể dục - Trò chơi: I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn bài thể dục - Làm quen với trò chơi "Tâng cầu" 2- Kĩ năng: -Biết thực hiện các động tác trong bài thể dục tương đối chính xác - Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng II- Đặc điểm phương tiện: - Trên sân trường - Dọn vệ sinh nơi tập III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu 1- Nhận lớp: - KT cơ vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: Xoay khớp cổ tay và các ngón tay - Xoay cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông... + Trò chơi: Chim bay, cò bay B- Phần cơ bản:  1- Ôn bài thể dục: - Lần 1: GV hô kết hợp làm mẫu 4 - 5' 2 lần 5 vòng 1 lần 22-25' 2 - 3 lần 2 x 8 nhịp x x x x x x x x 3 - 5m (GV) ĐHNL - HS thực hiện theo nhịp hô của giáo viên x x x (GV) x ĐHNL x x x x x x x x x (GV) ĐHTL - Lần 2: GV chỉ hô nhịp - Lần 3: Tổ trưởng điều khiển 2- Ôn tập hợp hàng dọc, đóng hàng, điểm số. - HS tập đồng loạt theo nhịp hô của GV - GV theo dõi, chỉnh sửa - Lần 1: GV ĐK cho cả lớp thực hiện - Lần 2: Từng tổ thực hiện - GV theo dõi, uốn nắn thêm. 3- Tâng cầu: - GV giả thiết quả cầu sau đó vừa làm mẫu vừa gt cách chơi. - HS chú ý theo dõi - Cả lớp tập tâng cầu - Từng HS tâng cầu thi xem ai tâng được nhiều - GV theo dõi, uốn nắn C- Phần kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - GV nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao việc) - Xuống lớp 4 - 5' 30 - 50m 2 vòng - Thành hàng dọc x x x x x x x x (GV) ĐHNL Tiết 5: Chính tả (TC) Nhà Nhà bà ngoại A- Mục đích, yêu cầu: - HS chép lại bài chính xác, trình bày đúng đoạn văn nhà bà ngoại - Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả, hiểu dấu (:) là dấu đúng để kết thúc câu. - Điền đúng vần ăm với ắp; chữ c hoặc k vào chỗ trống B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn + Đoạn văn cần chép + ND bài tập 1 và 2 C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm lại BT 2.3 - 2 HS lên bảng, mỗi em 1 bài - GV chấm 3 bài viết lại ở nhà của HS - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt): 2- Hướng dẫn HS tập chép. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn lên bảng. - 2 HS nhìn bảng đọc lại bài - Cho HS tìm tiếng, từ dễ viết sai tự nhẩm và viết ra bảng con - Cả lớp đọc thầm - HS tìm và viết - GV KT HS viết và yêu cầu những HS viết sai tự nhẩm và viết lại. + KT HS cách ngồi viết, tư thế ngồi và hướng dẫn HS viết. - HS nhìn bảng và chép vào vở - GV theo dõi uốn nắn thêm HS yếu H: Trong bài có mấy dấu chấm ? - 4 dấu chấm GV: Bài có 4 dấu chấm. Dấu chấm đặt cuối câu để kết thúc câu; chữ đứng sau dấu chấm phải viết hoa - GV đọc lại bài viết - GV chữa lên bảng lỗi sai phổ biến - HS đổi vở soát lỗi bằng bút chì - HS đổi lại vở tự ghi số lỗi ra lề - GV chấm bài tổ 1 - GV khen những HS viết chữ đẹp 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a- Điền vần: Ăm hoặc ắp - Treo bảng phụ đã ghi TB1 lên bảng - GV hướng dẫn và giao việc - HS nhận xét, sửa sai - HS tự nêu yêu cầu của BT - HS làm BT vào vở, 1 HS lên bảng chữa b- Điền chữ: C hoặc k - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng - Cho HS làm vở BT và nêu miệng H: K luôn đứng trước cácng âm nào ? - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài - K luôn đứng trước các ng âm i, e, ê - 1 vài em - Cho HS nhắc lại - CN nhận xé, chỉnh sửa 4- Củng cố - dặn dò: - Biểu dương những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp ờ: Chép lại sạch, đẹp bài chính tả - HS nghe và ghi nhớ Bài 8: Tập đọc: Ai dậy sớm A- Mục tiêu: 1- HS đọc trơn toàn bài thơ, cụ thể là - Phát âm đúng các TN. Dởy sớm, ra vườn, lên đồi, chờ đón - Đạt tốc độ đọc tối thiểu từ 25 - 30 tiếng 1 phút 2- Ôn các vần ươn, ương: - Phát âm đúng những tiếng có vần ươn, ương - Tìm được câu có tiếng chứa các vần trên. - Tìm được tiếng, từ có vần ươn, ương 3- Hiểu các TN trong bài thơ: Vừng đông, đất trời - Hiểu ND bài thơ: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy. - Biết hỏi, đáp tự nhiên, hồn nhiên về những việc làm buổi sáng - Học thuộc lòng bài thơ. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ nội dung bài. - Bộ đồ dùng HVBD C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Hoa ngọc lan" và trả lời câu hỏi 1, 2 - Đọc cho HS viết: Lấp ló, trắng ngần - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc a- GV đọc mẫu lần 1. (Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi) - HS chú ý nghe b- Học sinh luyện đọc. - Cho HS tìm tiếng có âm s, r, l, tr. - Cho HS luyện đọc các từ trên GV: giải nghĩa từ. Vừng đông: Mặt trời mới mọc Đất trời: Mặt đất và bầu trời - HS tìm: Dởy sớm, lên đồi, ra vườn, đất trời. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS chú ý nghe. + Luyện đọc câu - Cho HS đọc từng dòng thơ + Luyện đọc đoạn, bài - Cho HS đọc từng khổ thơ - Cho HS đọc cả bài - HS đọc nối tiếp CN - HS đọc nối tiếp toàn, tổ - 3, 4 HS 3- Ôn các vần ươn, ương H: Tìm trong bài tiếng có vần ươn ? - Y/c HS phân tích và đọc tiếng vườn - HS tìm: Vườn - HS phân tích: Tiếng Vườn có âm v đứng trước, vần ươn đứng sau dấu ( \ ) trên ơ ). H: Tìm trong bài tiếng có vần ương ? - HS tìm và phân tích: Hương. + GV: Vần cần ôn hôm nay là vần ươn và ương. - HS nói 2 từ mẫu H: Hãy tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ươn, ương ? - HS tìm và nêu - GV theo dõi và ghi bảng. H: Hãy nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương? - HS nói câu mẫu - HS thi nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương. VD: Cánh diều bay lượn, vườn hoa ngát hương. - Cho Hs nhận xét và tính điểm thi đua + Trò chơi: Ghép tiếng, từ có vần ươn, ương - Cho cả lớp đọc lại bài (1 lần) - HS đọc đồng thanh. + GV nhận xét giờ học. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc. - HS đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm H: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn ? - Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài vườn. Trên cánh đồng ? Trên đồi ? + GV đọc diễn cảm bài thơ b- Học thuộc bài thơ tại lớp. - Vừng đông đang chờ đón em - Cả đất trời đang chờ đón - 2 HS đọc lại bài. - HS tự nhẩm thuộc từng câu thơ - HS nhẩm thuộc thi theo bàn xem bàn nào thuộc nhanh. c- Luyện nói: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng - GV giao việc - Y/c từng cặp đứng lên hỏi đáp - HS thảo luận nhóm 2, hỏi và trả lời theo mẫu - Cả lớp theo dõi, NX 5- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt. ờ: - Học thuộc lòng bài thơ - Chuẩn bị trước bài: Mưu chú sẻ - HS nghe và ghi nhớ Tiết 98: Toán: Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình A- Mục tiêu: - HS hiểu: Thế nào là một điểm - Nhận biết được điểm ở trong, ở ngoài một hình, gọi tên các điểm. - Vẽ và đặt tên các điểm. - Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục và giải toán có lời văn. B- Đồ dùng dạy - học: - Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong SGK C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng làm BT. 50 + 30 = 60 - 30 = 70 - 20 = 50 + 40 = - 2 HS lên bảng, mỗi em làm 2 phép tính. - Y/c HS nhẩm miệng kq' 30 + 60 ; 70 + 10 - HS nhẩm và nêu miệng kết quả. - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới 1- GT điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình a- Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài một hình vuông. + Bước 1: GT phía trong và phía ngoài của hình. - GV gắn hình vuông lên bảng, hỏi : H: Cô có hình gì đây ? - Hình vuông - GV gắn bông hoa, con thỏ trong hình, con bướm ngoài hình. H: Cô có những hình gì nữa ? H: Hãy nhận xét xem bông hoa và con thỏ nằm ở đâu ? - Bông hoa, con thỏ, con bướm - GV tháo con thỏ và bông hoa xuống - Nằm trong hình vuông H: Hãy chỉ đâu là phía trong hình vuông? H: Con bướm nằm ở đâu ? - 1 HS lên chỉ - GV chỉ bảng lại cho cả lớp biết phía trong hình vuông và nói, những phần còn lại không kể phần phía trong gọi là phía ngoài hình vuông. - Nằm ngoài hình vuông + Bước 2: Giới thiệu điểm ở phía trong và điểm ở phía ngoài hình vuông. - GV chấm 1 điểm trong hình vuông. H: Cô vừa vẽ cái gì ? + Trong toán học người ta gọi là một điểm để gọi tên điểm đó người ta dùng 1 chữ cái in hoa. VD cô dùng chữ A (GV dùng chữ A viết lên cạnh dấu chấm). - Cô vẽ 1 chấm (vẽ 1 điểm). - Đọc là điểm A. H: Điểm A nằm ở vị trí nào trong HV? - Cả lớp đọc lại - Y/c HS đọc lại - Nằm trong hình vuông - GV vẽ tiếp điểm N ngoài hình vuông - Điểm A ở trong hình vuông H: Cô vừa vẽ gì ? H: Điểm N nằm ở vị trí nào của hình vuông? - Vẽ điểm N - Y/c HS đọc lại. - Y/c HS nhắc lại vị trí điểm A và điển N - ở ngoài hình vuông - Điểm N ở ngoài hình vuông. so với hình vuông. b- Giới thiệu điển ở trong, điểm ở ngoài hình tròn. - Nhiều HS nhắc lại (tiến hành tương tự) Lưu ý: Không cần gắn vật vào trong, ngoài mà yêu cầu HS lên chỉ phía trong, phía ngoài của hình tròn , vẽ điểm và đặt tên điểm ở phía trong và phía ngoài của hình tròn - HS thực hiện theo HD. 2- Luyện tập: Bài 1: Bài Y/c gì ? - GV treo bảng phụ viết sẵn BT1. HD: Các em chú ý quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền đ/s vào chỗ trống. - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS làm trong sách: 1 HS lên bảng - Y/c HS nêu tất cả các điểm nằm trong hình ờ ? - Điểm A, B, I - Y/c HS nêu các điểm nằm ngoài Hờ? - GV NX, cho điểm. - Điểm E, D, C Bài 2: - Gọi HS nêu Y/c của bài. a- Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông; 4 điểm ở ngoài hình vuông ? b- Vẽ 3 điểm ở trong Htròn, 2 điểm ở ngoài hình tròn ? - GV gắn hình vuông, hình tròn lên bảng HD: Các em chú ý để vẽ chính xác theo Y/c. Cô hoan nghênh những bạn giỏi có thể viết luôn tên điểm. - HS làm bài; 4 HS làm bài, mỗi HS một ý. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3: H: Bài Y/c gì ? - Tính - Y/c HS nhắc lại các tính giá trị của biểu thức số có trong bài tập. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Tính theo TT từ trái sang phải - HS làm bài và nêu miệng Kq? Bài 4: - Cho HS đọc đề toán và tự nêu T2 - Gọi HS nhận xét, sửa chữa. - HS làm bài, 1 HS lên bảng Tóm tắt Hoa có : 10 nhãn số Thêm : 20 nhãn vở Hoa có tất cả:......... nhãn vở ? Bài giải Hoa có tất cả số nhãn vở là 10 + 20 = 30 (nhãn vở) Đ/s: 30 nhãn vở 3- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay - NX chung giờ học. ờ: Làm BT (VBT) - HS chơi thi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2006 Tiết 26: Thủ công: Cắt, dán hình chữ nhật (T2) A- Mục tiêu: - Rèn KN kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo 2 cách. B- Chuẩn bị: GV: HCN mẫu = giấy mầu. HS: - Giấy mầu có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Phương pháp I- Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của Học sinh II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) Cho HS xem lại mẫu 2- Thực hành: - Y/c HS nhắc lại cách cắt HCN theo hai cách (2 HS) - Cho HS kẻ, cắt HCN theo trình tự: (Kẻ hình chữ nhật theo hai cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công) Trực quan + HS thực hành kẻ, cắt HCN - GV theo dõi, uốn nắn thêm những HS còn lúng túng. + Theo dõi và nhắc HS ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó mới bôi một lớp hồ mỏng, đặt, dán cân đối và miết hình phẳng - Theo dõi, giúp HS còn lúng túng. III- Nhận xét dặn dò: + Cho HS trưng bày sản phẩm; yêu cầu HS tìm ra những sản phẩm mà mình thích, lý do thích ? + Nhận xét về tinh thần học tập, kỹ năng kẻ, cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS. ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 27. Luyện tập thực hành Tiết 27: Tập viết: Tô chữ hoa: G A- Mục tiêu: - HS tô đúng và đẹp chữ hoa G - Viết đúng và đẹp các vần ươn, ương và các TN; vườn hoa, gát hương. - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ B đều nét. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn chữ hoa G, các vần và từ ứng dụng trong bài. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Chăm học, khắp vườn - Chấm một số bài viết ở nhà của HS - GV nhận xét và cho điểm. - 2 HS lên bảng viết. II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa G - GV treo bảng phụ có viết chữ hoa G - HS quan sát mẫu - Nét xoắn cong phải và nét khuyết trái. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết ` - Gọi HS nhắc lại cách viết - Y/c HS luyện viết chữ g hoa - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS theo dõi cách viết - 3 - 5 HS nhắc lại - HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con. 3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng. - GV treo bảng phụ, Y/c HS đọc các vần, từ ứng dụng. - Y/c HS phân tích tiếng vườn, hương ? - Y/c HS đọc lại. - Cho HS luyện viết vào bảng con - GV nhận xét, chỉnh sửa. - 1 vài em đọc - HS phân tích - Cả lớp đọc ĐT. - HS luyện viết theo HD 4- GV hướng dẫn học sinh tập viết vào vở . - Y/c HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Giao việc cho HS - Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng... - HS tập tô chữ G và viết các vần, từ ứng dụng. - GV nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế, uốn nắn thêm HS yếu. - GV thu vở chấm một số bài, khen những Hs viết đẹp. 5- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS tìm thêm những tiếng có vần ươn, ương ? - Khen những HS viết đẹp ờ: Luyện viết phần B. - HS tìm và nêu - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 6: Chính tả (TC) Câu đố A- Mục tiêu: - HS chép đúng, đẹp bài câu đố về con ong - Điền đúng chữ ch hay tr, chữ v hay d hoặc gi vào chỗ thích hợp - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn câu đố và hai bài tập. - Tranh của bài chính tả C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số HS lên bảng viết các tiếng mà giờ trước viết sai - Y/c HS nhắc lại quy tắc chính tả viết k hay c. - GV nhận xét, cho điểm. - Một vài em - 2 HS nhắc lại. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài - Y/c HS đọc bài. - 2, 3 HS đọc H: Con vật được nói trong bài là con gì ? - Con ong - Y/c HS đọc thầm câu đố và nêu tiếng khó viết. - HS đọc thầm và nêu - Đọc tiếng khó viết cho HS viết - HS luyện viết trên bảng con - GV kiểm tra, sửa lỗi + Cho HS chép bài chính tả vào vở - GV quan sát và uốn nắn HS yếu. + GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi - HS tập chép theo HD - HS đổi vở KT chéo - Ghi số lỗi ra lề - HS nhận lại vở, chữa và ghi tổng số lỗi. + GV thu vở chấm một số bài. - GV nhận xét bài viết của HS. 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài 2/a: tr hay ch - Gọi HS đọc Y/c của bài - Cho HS quan sát tranh trong SGK H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Giao việc - 1 HS đọc - HS quan sát - Các bạn nhỏ thi chạy và tranh bóng. - Hs làm VBT, 1 HS lên bảng. - GV kết luận và NX Bài 2/b: Điền v, d, gi vào chỗ trống (Tiến hành tương tự) - GV nhận xét, cho điểm. - HS làm theo HD Vỏ trứng, giỏ cá, cặp da 4- Củng cố - dặn dò: - Khen HS viết đẹp, có tiến bộ ờ: - Học thuộc quy tắc chính tả vừa viết - Nhắc HS viết sai nhiều về viết lại bài - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 99: Toán Luyện tập chung A- Mục tiêu: HS được: - Củng cố các số tròn chục: đọc, viết, cấu tạo số, các phép tính cộng, trừ với các số tròn chục - Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài hình - Củng cố về giải toán có lời văn. B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - GV vẽ lên bảng một hình vuông và một hình tròn - Y/c HS lên bảng vẽ hai điểm trong hình vuông và 3 điểm ở ngoài hình vuông - 1 HS - Y/c vẽ 3 điểm trong hình tròn và hai điểm ngoài hình tròn. - 1 HS - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Bài Y/c gì ? - Y/c HS đọc mẫu - Giao việc - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Viết theo mẫu - Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị - HS làm việc; nêu miệng kq' Bài 2: - Gọi HS đọc Y/c của bài. - a, viết các số theo TT từ bé-lớn -b, Viết các số theo TT từ lớn bé Lưu ý: Trước khi làm bài, có thể gợi ý cho HS so sánh một số tròn chục với một số đã học. VD: So sánh 13 và 30. Vì 13 và 30 có số chục khác nhau; 1 chục bé hơn 3 chục nên 13 < 30. - HS làm bài - 2 HS lên bảng gắn số mỗi em một phần. - GV chữa bài và y/c cả lớp đọc lại kết quả từng phần. Bài 3: - Bài Y/c cầu gì ? a- Đặt tính và tính b- Tính nhẩm - GV HD và giao việc - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm phần a, 2 HS làm phần b. - Gọi HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Cho HS quan sát và NX 3 phép tính 50 + 20 = 70 70 - 50 = 20 70 - 20 = 50

File đính kèm:

  • docTuan 25.doc
Giáo án liên quan