Tập đọc
ĐẦM SEN
A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn cả bài, chú ý
- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu là S hoặc X (xanh, sen, xoà và các tiếng có âm cuối là (mát, ngát, khiết dẹt) và các tiếng có.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm
2- Ôn các vần en, oen, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần en, oen.
3- Hiểu các TN: Dài sen, nhị (nhuỵ) thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.
- Nói được vẻ đẹp của lá, hoa và lá hương sen
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 28 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai ngày 27 tháng 03 năm 2007
Chào cờ
Tập đọc
Đầm Sen
A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn cả bài, chú ý
- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu là S hoặc X (xanh, sen, xoà và các tiếng có âm cuối là (mát, ngát, khiết dẹt) và các tiếng có.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm
2- Ôn các vần en, oen, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần en, oen.
3- Hiểu các TN: Dài sen, nhị (nhuỵ) thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.
- Nói được vẻ đẹp của lá, hoa và lá hương sen
B- Dồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
- Bộ đồ dùng HVTH.
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài "Vì bây giờ...."
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS đọc kết hợp trả lời các câu hỏi
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Luyện đọc:
a- GV đọc diễn cảm bài văn 1 lần:
- HS chỉ theo lời đọc của GV
b- HS luyện đọc:
+Luyện đọc tiếng, từ
H: Tìm trong bài tiếng có âm s, x tr, l tiếng có âm cuối là t
- s: Đài sen, suối, sáng
- x: xoè ra, xanh thẫm
- tr: trêm
l: lá, ven làng
âm cuối t: mát, ngát, khiết
+ GV cùng HS giải nghĩa từ: Đài sen bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen.
Nhị (nhuỵ): Bộ phận sinh sản cuẩ hoa
Thanh khiết, trong sạch
Ngan ngát, mùi thơm nhẹ
- Hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ khó
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS đếm số câu (8 câu)
+ Luyện đọc câu:
Cho HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS thi đọc CN, nhóm, lớp
- Cho HS đọc thi giữa 2 tổ
+ Luyện đọc cả bài:
- Cho HS thi đọc cả bài.
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm thi đua
- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài
- HS đọc ĐT
3- Ôn các vần en, oen:
a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK:
- Tìm trong bài tiếng có vần en, oen
- HS tìm: sen, ven, chen
H: Tìm trong bài tiếng có vần en ?
GV: Vần cần ôn hôm nay là vần en, oen.
b- Nêu yêu cầu 2 trong SGK:
- Cho HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều tiếng, từ có chứa vần en, oen
- Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen
- Thi tìm giữa các tổ
en: xe ben, cái kèn...
oen: nhoẻn cười, xoèn xoẹt...
- Nói câu có tiếng chứa vần en, oen
- 1 HS đọc
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm
- HS tìm: Mèn, nhoẻn
c- Nêu yêu cầu BT 3 SGK:
- Gọi HS nhìn tranh, đọc mẫu
H: Tìm trong câu mẫu tiếng chứa vần ?
- Cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần
- Cho HS nhận xét, tính điểm
+ Nhận xét chung tiết học
- HS thi đua giữa 2 tổ
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a- Tìm hiểu bài
- Gọi 1, 2 HS đọc cả bài
- HS đọc bài, lớp đọc thầm
H: Khi nở hoa sen trong đẹp như thế nào ?
- Cánh hoa đỏ nhạt, xoè ra phô đài sen và nhị vàng.
H: Em hãy đọc câu văn tả hương sen ?
- Hương sen ngan ngát, thanh khiết
- HS lắng nghe
- GV đọc diễn cảm lại bài
- Gọi HS đọc bài
1,2 em đọc cả bài
- Cả lớp đich ĐT
b- Luyện nói:
- Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay.
- 1 vài em đọc
- Gọi HS nhìn và mẫu trong SGK và thực hành nói về sen
- HS thực hành nói về sen. Cây sen mọc trong đầm, lá sen mầu xanh mướt, cánh hoa mầu đỏ nhạt, đài và nhị vàng. Hương sen thơm ngát thanh khuyết nên se thường được dùng để ướp chè
- Gọi nhiều HS thực hành luyện nói về sen
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
ờ: Ôn lại bài
- Chuẩn bị bài: Mời vào
- HS nghe và ghi nhớ
Tập viết:
Tô chữ hoa - M
A- Mục tiêu:
- Biết tô chữ M hoa
- Viết các vần en, oen, các TN, hoa sen, nhoẻn cười
- Viết đúng, viết đẹp cỡ chữ thường, viết đều nét đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các chữ theo mẫu.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ có viết sẵn chữ M hoa, các vần oen, en, các TN hoa sen, nhoẻn miệng cười theo mẫu.
C- Các hoạt động dạy - học:
- GV KT và viết bài ở nhà của HS trong VTV, chấm 3 - 4 bài
- Gọi HS viết bảng và TN: Hoa sen, đoạt giải
II- Dậy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trược tiếp)
2- Hướng dẫn tô chữ :
- Treo bảng phụ cho HS quan sát chữ M hoa
H: Chữ M hoa gồm mấy nét, đó là những nét nào ?
- HS quan sát và NX
- Chữ M hoa gồm 4 nét: nét cong trái, nét số thẳng, nét lượm phải và nét thẳng cong phải
- GV nêu quy trình viết kết hợp tô chữ trong mẫu
- HS theo dõi và tô chữ trên không
- HS tập viết vào bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- Hướng dẫn HS viết vần, TN ứng dụng:
- HS đọc: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười
- 1 vài em
- Cả lớp đọc ĐT các vần, từ ứng dụng
- HS tập viết trên bảng con
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc các vần, TN ứng dụng.
H: Hãy phân tích cho cô tiếng chứa vần en, oen ?
- GV hướng dẫn HS cách nối giữa các con chữ khoảng cách giữa các chữ khi viết bài
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
4- Hướng dẫn HS viết vào vở:
H: Hãy nhắc lại cho cô tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở khi viết
- HS nhắc lại theo yêu cầu của GV
- Giao việc
- HS tô chữ M hoa, viết các vần và TN ứng dụng trên.
+ GV thu và chấm bài tổ 3
5- Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết giờ học
ờ: Luyện viết phần B trong vở
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 109:
Toán:
Giải toán có lời văn (tiếp)
A- Mục đích:
- HS củng cố về kĩ năng giải và trình bày bài toán có lời văn (bài toán về phép trừ)
- Tìm hiểu bài toán
+ Bài toán cho biết những gì ?
+ Bài toán đòi hỏi phải tìm gì ?
- Giải bài toán
+ Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết nêu trong câu hỏi
+ Trình bày bài giải
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh vẽ SGK, phiếu bài tập
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng: 47..........39+0
19..........15+4
- 2 HS lên bảng: 47 > 39+0
19 = 15+4
- Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng
con các số có 2 chữ số giống nhau.
- GV nhận xét, cho điểm
- HS viết: 11, 22, 33, 44, 55....
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
- GV ghi bảng tóm tắt
H: Bài toán cho biết những gì ?
- HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi
- Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà
- Hỏi nhà An còn lại mấy con gà
H: Bài toán hỏi gì ?
- HS nêu lại tóm tắt
- GV ghi bảng
- GV hướng dẫn HS giải bài toán và trình bày bài giải .
- Làm phép tính trừ, lấy số gà nhà
H: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm như thế nào ?
An có trừ đi số gà mẹ bán đi.
9 - 3 = 6 (con gà)
H: Hãy nêu cho cô phép trừ đó ?
- Cho HS quan sát tranh để KT lại kết quả
- Hướng dẫn HS viết lời giải
H: Bài toán gồm những gì ?
- Câu lời giải, phép tính và đáp số.
- Số gà còn lại là .
- HS nêu lại cách trình bày bài giải.
H: Hãy nêu câu lời giải của bài ?
- Hướng dẫn: 6 ở đây là số gà còn lại nên phải viết đơn vị là (con gà)
Bài giải
Số gà còn lại là
9 - 3 = 6 (con gà)
Đ/S: 6 con gà
3- Luyện tập:
Bài 1: Học sinh đọc bài toán
- GV hướng dẫn HS tóm tắt, các câu hỏi kết hợp ghi thư tự giống phần bài học
- HS nêu lại tóm tắt, 1 HS lên bảng điền số vào phần tóm tắt.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng viết bài giải
- Giao việc
Bài giải
Số con chim còn lại là:
8 - 2 = 6 (con)
Đ/S: 6 con
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét về kết quả, cách trình bày
- GV nhận xét, chỉnh sửa
+ Bài tập 2,3 (tương tự)
4- Củng cố - dặn dò:
H: Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn đã học.
H: Dựa vào đâu em biết điều đó ?
- Khác về phép tính
- Dựa vào câu hỏi của bài
H: Nếu bài toán 'hỏi tất cả........." thì thực hiện phép tính gì ?
- Cộng
H: Nếu bài toán "hỏi còn lại .........." thì thực hiện phép tính gì ?
- Trừ
H: Ngoài ra còn phải đựa vào những gì bài toán cho biết ?
- Nếu thêm hay gộp thì làm phép tính cộng
+ Trò chơi: Giải nhanh bằng miệng
- Nhận xét giờ học
ờ: Tập giải bài toán dạng vừa học
- Nếu bớt thì sử dụng phép trừ
- Chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 28 tháng 03 năm 2006
Thể dục:
Tiết 28: Ôn tập
I- Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập bài thể dục phát triển chung.
- Ôn lại một số trò chơi đã học.
II- Địa điểm:
- Trên sân trường.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn và hít thở sâu.
4 - 5 phút
x x x x
x x x x
(x) ĐHNL
B- Phần cơ bản:
1- Ôn tập bài thể dục,
- Ôn bài thể dục.
23 - 25'
15'
3-4 lần
Lần 1-2: Cho HS ôn tập bình thường.
Lần 3-4: Ôn tập theo tổ.
2x8 nhịp
/1 động tác
x x x x
x x x x (GV) ĐHTL
x x x x
- Ôn cả lớp: Lớp trưởng điều khiển
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho những HS thực hiện động tác chưa chính xác.
- Ôn theo tổ: Tổ trưởng điều khiển.
2- Ôn trò chơi: Tâng cầu
- Y/c một vài HS nêu lại cách chơi.
- Một vài bạn làm mẫu.
10 p'
x x x x
- Cho HS chơi thi theo hiệu lệnh còi.
x x x x
ĐHTC
- HS chơi tập chung
C- Phần kết thúc:
- HS chơi thi giữa các tổ
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
(Mỗi hàng một tổ)
4-5phút
- HS thực hiện theo Y/c
- Đi thường theo hàng dọc và hít thở sâu
30-40m
- GV hệ thống bài học
- GV nhận xét giờ học
1 phút
1 phút
x x x x (GV)
x x x x ĐHVL
Chính tả (TC)
Tiết 11: Hoa sen
A- Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao (Hoa sen)
- Làm đúng các BT chính tả: Điền vần en hay oen, điền g hay gh
- Nhớ quy tắc chính tả: gh , i, e, ê
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và BT 2,3
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng làm lại BT 2a, 2b
- KT và chấm 1 số bài ở nhà của HS phải viết lại.
- 2 HS lên bảng mỗi em 1 phần
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS tập chép:
- Treo bảng phụ đã viết sẵn ND bài lên bảng.
- HS nhìn và đọc bài thơ
- Yêu cầu HS tìm và viết chữ khó
- GV theo dõi, nhận xét, sửa sai
- HS tìm và viết ra bảng con
- HS nào viết sai, đánh vần và viết lại
+ Cho HS chép bài vào vở
- KT tư thế ngồi, cách cầm bút và giao việc.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi
- HS chép bài vào vở
- GV chấm bài tổ 1
- HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân chữ viết sai
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- Đổi vở KT chéo
- HS chữa lỗi bên nề vở
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
- Treo bài tập lên bảng
H: Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn và giao việc
- HS quan sát phần a
- Điền vần en và oen
- HS làm trong VBT bằng bút chì
- 2 HS lên bảng chữa
- Theo dõi, nhận xét và sửa
- Lời giải: Đèn bàn, xoèn xoẹt..
- Yêu cầu HS quan sát phần b
- HS quan sát
H: Bài yêu cầu gì ?
H: Hướng dẫn và giao việc
- Điền chữ g hay gh
- HS làm BT trong vở và lên bảng chữa
- Theo dõi: NX và sửa sai
+ Quy tắc chính tả
Âm đầu giờ đứng trước i, ê, e viết là gh, đứng trước các ng âm còn lại là g (g, a, o, ơ, ư....)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
- 3,4 HS nhắc lại
3- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng đẹp.
ờ: - Học thuộc quy tắc chính tả, chép lại bài chính tả (VBT)
- Xem trước bài tiết 12
- HS nghe và ghi nhớ
Tập đọc:
Bài 17: Mời vào
A- Mục tiêu:
1- Đọc: - HS đọc cả bài "Mời vào"
- Phát âm đúng các TN: Kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền
- Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
2- Ôn các vần ong, oong:
- Phát đúng âm tiếng có vần: ong, oong
- Tìm được những trong bài có Vỗn ong, oong
- Tìm được tiếng có vần ong, vần oong ở ngoài bài
3- Hiểu:
- Hiểu các TN: Kiễng chân, soại sửa, buồm thuyền
- Hiểu được ND bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
4- Học sinh nói về: Những con vật mà em yêu thích
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bộ chữ HVTH, bảng con, phấn mầu
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài "Đầm sen"
- 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi
H: Nêu những từ miêu tả lá sen
H: Khi nở hoa sen trong đầm đẹp như thế nào ?
H: Hãy đọc câu văn miêu tả hương sen trong bài.
- GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1
- HS thoe dõi và đọc thầm
(Giọng vui, tinh nghịch với nhịp thơ ngắn, giọng chậm rãi đọc các đoạn đối thoại, giọng trải dài khi đọc 10 câu thơ cuối)
b- Luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, TN
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các từ: Kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền
- HS đọc, CN, ĐT
- GV cùng HS giải nghĩa những từ trên
+ Luyện đọc câu thơ
- Cho HS đọc nối tiếp các câu thơ trong bài.
- HS đọc nối tiếp nhóm, tổ
+ Luyện đọc đoạn, bài thơ
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ
- HS đọc theo nhóm, CN, ĐT
- 1 vài em đọc CN
- Gọi HS đọc cả bài thơ
- Lớp đọc ĐT cả bài
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Ôn các vần ong, oong:
H: Hãy tìm trong bài tiếng có vần ong ?
H: Ngoài tiếng trong hãy tìm những tiếng
- HS tìm phân tích : Trong
khác ở ngoài bài có vần ong ?
H: Hãy tìm tiếng, từ có chứa vần oong ?
- HS tìm và nêu: Bóng đá, long lanh
- HS tìm và nêu: Boong tàu, cải
- Yêu cầu HS tìm và chép 1 số tiếng từ có chứa vần ong, oong
xoong
- HS đọc lại các từ vừa tìm được
+ Cho HS đọc lại bài
- Cả lớp đọc ĐT
4- Tìm hiểu bài và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài:
+ GV đọc mẫu cả bài 1 lần
H: Những ai đã gõ cửa ngôi nhà ?
- Gọi HS đọc 2 khổ thơ cuối và yêu cầu
- Người gõ cửa là: Thỏ, Nai, Gió
Trả lời câu hỏi
H: Gió được mời vào như thế nào ?
- 1 vài em
- Gió được mời kiễng chân cao vào trong cửa
H: Vậy gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
- Để cùng soạn sửa đón trăng lên...
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo cách phân vai
+ Khổ thơ 1: Người dẫn chuyện, chủ nhà thơ
+ Khổ 2: Người dẫn chuyện, chủ nhà, gió
+ Khổ 3: Người dẫn chuyện: Chủ nhà, gió
+ Khổ 4: Chủ nhà
Chú ý: ở 3 khổ thơ đầu người dẫn chuyện chỉ đọc câu câu mở đầu. Cốc, cốc, cốc
b- Học thuộc lòng bài thơ:
- HS đọc phân vai theo hướng dẫn
- GV treo bảng phụ có ND bài thơ
- GV xoá dần bài trên bảng cho HS đọc
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- HS đọc nhẩm từng câu
- HS thi đọc thuộc lòng theo nhóm,tổ
- 2 HS đọc
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
c- Luyện nói:
H: Hãy nêu cho cô chủ đề luyện nói ?
- GV nêu yêu cầu, HS quan sát tranh và đọc câu mẫu
-Nói về con vật mà em yêu thích
-HS quan sát tranh & đọc
-HS thảo luận nhóm 2
- Gọi nhiều HS thực hành luyện nói
Gợi ý:
H: Con vật mà em yêu thích là con gì?
Em nuôi nó đã lâu chưa?
Con vật đó có đẹp không ?
Con vật đó có lợi gì ?
- Mỗi học sinh có thể nói gì về con vật khác những con vật bạn đã kể
5- Củng cố - dặn dò
Trò chơi : Tôi là ai
- HS chơi thi giữa các tổ
- GV tổng kết giờ học
ờ: - Học thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị cho tiết sau
- HS nghe và ghi nhớ
Toán:
Luyện Tập
A- Mục tiêu:
- HS luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn
- Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong quá trình HS làm BT)
II- Dậy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt
- HS đọc đề toán, tóm tắt rồi điền số để hoàn chỉnh tóm tắt
- Yêu cầu HS đọc lại tóm tắt đã hoàn chỉnh
- 1 HS đọc tóm tắt
Có: 15 búp bê
Đã bán: 2 búp bê
Còn lại:...........búp bê ?
- GV ghi bảng phần tóm tắt
- Giao việc
- HS làm bài, 1 HS lên bảng.
Bài giải
+ Chữa bài:
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 - 2 = 13 (búp bê)
Đ/S: 13 búp bê
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV hỏi HS ai có câu lời giải khác
- 1 HS nêu
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2 (tiến hành tương tự bài 1)
Tóm tắt
Có: 12 máy bay
Bay đi: 2 máy bay
Còn lại: ..................máy bay ?
Bài giải
Số máy bay còn lại là:
12 - 2 = 10 (máy bay)
Đ/S: 10 máy bay
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
Bài 3: Thi tính nhẩm nhanh
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Điền số thích hợp vào ô trống
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng phép tính rồi điền kết quả vào ô trống
- HS thi đua tính nhẩm, ai xong trước lên bảng chữa
+ Chữa bài:
- Gọi đại diện các tổ lên làm thi, tổ nào xong trước mà đúng sẽ thắng
- GV nhận xét, tính điểm thi đua
Bài 4:
- Gọi HS đọc tóm tắt
- Cho HS đặt bài toán và đọc lên
- 2 HS đọc
- Có 8 hình ờ, đã tô màu 4 hình ờ. Hỏi còn bao nhiêu hình ờ chưa tô màu
+ Chữa bài:
- Yêu cầu HS đổi vở KT chéo
- Gọi HS nêu miệng bài giải
- GV nhận xét, chỉnh sửa
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi giải toán nhanh
- GV nhận xét chung giờ học
- HS chơi thi giữa các tổ
ờ: Làm BT (VBT)
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2006
Thủ công:
Tiết 30: Cắt dán hình tam giác (T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - HS biết cắt kẻ, cắt, dns hình tam giác
- HS kẻ, cắt dán được HS theo hai cách
2- Kỹ năng: - HS cắt dán, hình tam giác thẳng, phẳng
3- Thái độ: - Có ý thức kỹ thuật an toàn khi thực hành.
B- Chuẩn bị:
1- GV: - Một HS mẫu bằng giấy màu.
- 1 tờ giấy có kẻ ô kích thước lớn.
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
2- HS: Giấy mầu có kẻ ô.
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
- Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
Gv
HS
I- Kiểm tra:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- HS để đồ dùng học tập lên mặt bàn
II- Bài mới: (Ghi bảng)
HĐ1: Quan sát mẫu. GV nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- GV thao tác và làm mẫu cách kẻ, cắt, dán hình tam giác theo hai cách.
- Gọi 1 số HS nhắc lại cách kẻ, cắt hình ờ.
- Một số em nhắc lại cách kẻ, cắt, dán Hờ.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành: HD HS thực hành.
- GV nhắc HS thực hành theo các bước: kẻ HCN có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ Hờ.
- HS thực hành kẻ, cắt, dán Hờ
- Y/c HS cắt rời Hờ và dán SP cân đối, miết phẳng vào vở thủ công.
- HS cắt dán Hờ vò vở thủ công.
- GV khuyến khích những em khá cắt dán theo hai cách.
- Giúp đỡ những HS còn lúng túng
IV- Nhận xét, dặn dò:
- GV cùng HS nhận xét 1 số bài về kỹ năng kẻ, cắt, dán Hờ.
- GV nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cắt dán hàng rào đơn giản.
Tập viết:
Tiết 33: Tô chữ Hoa - N
A- Mục tiêu:
- Biết tô chữa hoa N
- Viết các vần ong, oong, các TN: Trong tranh , Cải xoong, chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút thoe đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các chữ như chữ mẫu .
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV KT bài viết ở nhà của HS chấm điểm 3,4 bài viết
- Yêu cầu HS viết: Hoa sen, nhoẻn cười GV nhận xét và cho điểm
- 2 HS lên bảng viết
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn tô chữ hoa:
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát và nhận xét
H: Chữ N hoa gồm mấy nét, là những nét nào ?
- Chữ N hoa gồm 3 nét: Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên.
- GV nêu quy trình viết, vừa nêu vừa tô lại chữ mẫu.
- HS theo dõi và tô chữ trên không
- HS tập viết chữ N hoa trên bảng con
- GV theo dõi, sửa lỗi cho HS
3- Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng:
- 2 HS đọc
- Yêu cầu HS đọc các vần, từ ứng dụng
- Yêu cầu HS phân tích tiếng: Trong, xoong.
- HS phân tích
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ.
- 1, 2 HS
- HS luyện viết trong bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
4- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- 1 HS nêu
- Hướng dẫn, giao việc
- HS tập tô chữ N hoa và viết các vần, từ ứng dụng
- GV quan sát, sửa lối cho HS
- Thu, chấm 1- 4 số vở
- Nhận xét việc viết bài của HS
5- Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS tìm thêm tiếng có vần ong, oong
- HS tìm và nêu
- Nhận xét giờ học và giao bài về nhà
- HS nghe và ghi nhớ
Chính tả: (TC)
Tiết 12: Mời vào
A- Mục tiêu:
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 1, 2 của bài "Mời Vào"
- Làm đúng các BT chính tả: Điền vần ong hay oong, điền chữ ng hay ngh
- Nhớ quy tắc chính tả: ngh + i, ê, e
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn bài viết và ND bài tập
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Chấm 2 - 3 bài mà HS phải viết lại ở nhà
H: gh đứng trước các ng âm nào ?
- gh đứng trước các ng âm i, e và ê
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS nghe, viết:
- Treo bảng phụ lên bảng
- HS đọc bài
H: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
- GV đọc cho HS luyện viế: Gọi Thỏ, xem gạc
- Thỏ và Nai
- HS viết từng từ trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- GV đọc cho HS nghe để viết bài
- Cho HS nêu lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách viết bài thơ....
- 1, 2 HS nêu
- Đọc chính tả cho HS viết
- GV đọc thong thả để HS soát lỗi
- HS nghe để viết
- HS soát lỗi bằng bút chì
- GV chấm 5 -7 bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- Đổi vở KT chéo
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
a- Điền vần: ong hay oong ?
H: Nêu yêu cầu của bài ?
- GV hướng dẫn và giao việc
- 1 HS nêu
- HS điền bằng bút chì trong VBT rồi nêu miệng kết quả
- Lớp theo dõi, sửa sai
b- Điền chữ: ng hay ngh ?
- Cho HS tự nêu yêu cầu và làm bài
- HS làm trong VBT rồi chữa bảng
- Nghề dệt vải, Ngon tháp.....
- Cho HS nhận xét rồi chữa bài
c- Quy tắc chính tả:
H: ngh luôn đứng trước ng âm nào ?
- HS dựa vào BT và nêu
ngh + i, e, ê
ng + a, o, ô,......
- 1 vài em
- Cho HS nhắc lại
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những HS học tốt, chữa bài chính tả đúng, đẹp
ờ: Học thuộc quy tắc chính tả
- Chép lại bài chính tả cho đẹp
- HS nghe và ghi nhớ
Toán:
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- HS rèn KN giải toán có lời văn
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 1
16 + 3 - 5 =
12 + 3 + 4 =
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Luyện tập:
Bài 1:
Tóm tắt
- HS đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong SGK để hoàn chỉnh tóm tắt
Có: 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại: ..................cái thuyền
- Yêu cầu HS nêu phép tính và trình bày bài giải
- 1 HS lên bảng viết bài giải
Bài giải
- Số thuyền của Lan còn lại là:
14 - 4 = 10 (cái)
Đ/S: 10 cái thuyền
+ Chữa bài:
- Nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- 1 HS
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự tóm tắt bài
Tóm tắt
Có: 9 bạn
Số bạn nữ: 5 bạn
Số bạn nam: ..........bạn ?
- Yêu cầu HS giải và trình bày bài toán
Bài giải
Số bạn nam của tổ em là:
9 - 5 = 4 (bạn)
+ Chữa bài: Đổi vở để KT lẫn nhau
- 1 HS đọc bài giải
Đ/s: 4 bạn
- HS khác nhận xét.
H: Ai có câu lời giải khác ?
- GV nhận xét
Bài 3: Làm tương tự bài 1.
Bài 4:
- Y/c HS đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt và hình vẽ để nêu bài toán.
- HS dựa vào TT để nêu bài toán
VD: Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi còn bao nhiêu hình tròn chưa tô màu.
- Y/c HS giải bài toán
+ Chữa bài (TT bài 2)
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm đội vô địch.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
- Các tổ cử đại diện lên giải toán thi dựa vào tóm tắt.
- GV tính điểm thi đua.
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện giải toán vừa học
ATGT:
Bài 1: An toàn và nguy hiểm
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay an toàn, ở nhà, ở trường và khi đến trường.
2- Kỹ năng: Nhớ, kể lại tình huống làm em bị đau, phân biệt được các hành vi và tình huống an toàn và không an toàn.
3- Thái độ: - Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà, trường trên đường đi.
- Chơi những trò chơi an toàn.
B- Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Tranh phóng to trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
H/s
I- Kiểm tra bài cũ: Không KT
II- Dạy học bài mới.
1- Hoạt động 1: Giới thiệu tình huống an toàn và không an toàn
+ Mục tiêu: HS có khả năng nhận biết các tình huống an toàn và không an toàn
+ Cách làm:
- Cho HS quan sát các tranh vẽ.
- HS quan sát và thảo luận nhóm 2, chỉ ra tình huống nào, đồ vật nào là
- Gọi một số HS lên trình bày ý kiến trước lớp
nguy hiểm.
- Em và các bạn chơi búp bê là
đúng.
- GV chốt ý và ghi lên bảng theo hai cột an toàn và không an toàn
- Cầm kéo doạ nhau là sai vì có thể gây nguy hiểm cho bạn.
2- Hoạt động 2: Kể chuyện.
+ Mục tiêu: Nhớ và kể lại các tình huống mà em bị đau ở nhà, ở trường và đi trên đường.
+ Cách làm:
- GV chia lớp thành nhóm 4 và Y/c các bạn trong nhóm kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau NTN ?
- HS thảo luận nhóm 4 theo Y/c của GV.
- GV gọi một số HS lên kể chuyện trước lớp
+ Kết luận: Khi đi chơi, ở nhà trường hay lúc đi đường, các em có thể gặp một số nguy hiểm, ta cần tránh tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn.
Nghỉ giữa
File đính kèm:
- Tuan 28.doc