Tiếng việt:
Bài 9: O - C
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được: O, C, bò, cỏ
- Đọc được các tiếng ứng dụng bo, bò, bó, co, cò, cỏ và câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ
- Nhận ra được chữ O, C, trong các từ của một văn bản bất kỳ
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề vó bè.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng & phần luyện nói.
56 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1367 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 3 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
76'
Tuần 3
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2005
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2+3
Tiếng việt:
Bài 9: O - C
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được: O, C, bò, cỏ
- Đọc được các tiếng ứng dụng bo, bò, bó, co, cò, cỏ và câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ
- Nhận ra được chữ O, C, trong các từ của một văn bản bất kỳ
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề vó bè.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng & phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Viết bảng con: l - lê
h - hè
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
II- Dạy, học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ O & nói: chữ O là chữ có một nét mới khác với những chữ đã học, cấu tạo của chữ O gồm một nét cong kín.
? chữ O giống vật gì ?
- 1-3 em đọc
- HS đọc theo GV: O - C
- HS theo dõi
- Chữ O giống quả trứng, quả bóng bàn
b- Phát âm & đánh vần tiếng
+ Phát âm:
- GV phát âm mẫu âm O (miệng mở rộng, môi tròn)
- HS quan sát GV làm mẫu
- HS nhìn bảng phát âm: CN, nhóm, lớp.
- Theo dõi & sửa cho HS
+ Đánh vần tiếng khoá
- Yêu cầu HS tìm & gài âm O vừa học:
- Yêu cầu HS tìm âm b ghép bên trái âm O & thêm dấu ( \ )
+ Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết bằng: bò
? Nêu vị trí các âm trong tiếng bò ?
- HS lấy bộ đồ dùng gài O
- HS ghép bò
- Một số em
- Cả lớp đọc lại
- Tiếng bò có âm b đứng trước âm O đứng sau, dấu (\) trên O
+ Hướng dẫn đánh vần & đọc trơn bờ - o - bo - huyền - bò.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
- HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp.
+ Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì ?
- Viết bảng: bò
c- Hướng dẫn viết:
- CN viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ bò
- HS đọc trơn bò: CN, lớn
- HS tô chữ trên không, sau đó viết vào bảng con
- Nhận xét chữa lối cho HS.
5 phút
- Nghỉ giải lao giữa tiết
C- (Quy trình tương tự):
Lưu ý:
- Chữ c gồm 1 nét cong hở phải
- Chữ C với o:
Giống cùng là nét cong
= c có nét cong hở, o có nét cong kín
- Phát âm: gốc lưỡi chạm vào vòm mồm rồi bật ra, không có tiếng thanh
- Viết
d- Đọc ứng dụng:
- Cô có bo, co hay các dấu thanh đã học để đuợc tiếng có nghĩa.
- GV ghi bảng: bò, bó, bõ, bỏ, bọ, cò, có, cỏ, cọ
- HS thêm dấu & đọc tiếng
- GV giải nghĩa một số từ
- GV phân tích & chỉnh sửa phát âm cho HS
- HS đọc CN, nhóm, lớp & phân tích một số tiếng
đ- Củng cố:
Trờ chơi: “Tìm tiếng có âm vừa học”
- GV phổ biến luật chơi & cách chơi.
- Cho HS đọc lại bài
- Nhận xét giờ học
- Các nhóm cử đại diện lên chơi theo hướng dẫn
- Cả lớp đọc một lần.
Tiết 2:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- HS đọc CN, nhóm, lớp
7 phút
+ Đọc câu ứng dụng: GT tranh
? tranh vẽ gì ?
- HS quan sát tranh minh hoạ và nhận xét
- Bức tranh vẽ cảnh 1 người đang cho bò, bê ăn cỏ
- GV: Bức tranh vẽ cảnh 1 người đang cho bò, be ăn cỏ đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay.
- Ghi bảng: bò bê có bó cỏ
- GV đọc mẫu: hướng dẫn đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
- HS đọc CN, nhóm, lớp
8 phút
b- Luyện viết:
- GV hướng dẫn cách viết vở
- KT tư thế ngồi, cách cầm bút
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Chấm một số bài & nhận xét
- HS nghe ghi nhớ
- HS tập viết trong vở tập viết
5 phút
- Nghỉ giải lao giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
c- Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói hôm nay của chúng ta là gì ?
- Vó bè
10 phút
- Hướng dẫn và giao việc
- HSQS tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
+ Yêu cầu HS thảo luận
? Trong tranh em thấy những gì ?
? Vó dùng để làm gì ?
? Vó bè thường đặt ở đâu ?
? Quê em có vó bè không ?
? Trong tranh có vẽ một người, người đó đang làm gì
? Ngoài vó bè ra em còn biết loại vó nào khác ?
? Ngoài dùng vó người ta còn dùng cách nào để bắt cá.
Lưu ý: Không được dùng thuốc nổ để bắt cá.
- Vó, bè, người
5 phút
4- Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên đưa ra đoạn văn. Yêu cầu HS tìm tiếng có âm vừa học.
- Cho học sinh đọc lại bài trong SGK
- NX chung giờ dạy
+, - Đọc lại bài trong SGK
- Luyện viết chữ vừa học
- Xem trước bài 10
- HS tìm và kẻ chân tiếng đó
- Cả lớp đọc (1 lần)
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4
Đạo đức:
Đ 3 Gọn Gàng sạch sẽ (T1)
A- Mục đích:
1- Kiến thức: - HS hiểu được ăn mặc gọn gàng sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi người yêu mến.
- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo được giặt sạch, đi dày, dép sạch mà không lười tắm giặt, mặc quần áo rách, bẩn.
2- Kỹ năng:
- HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường.
3- Thái độ:
- Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
B- Tài liệu và phương tiện.
- Vở bài tập đạo đức 1
- Bài hát “Rửa mặt như mèo”
- Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng sạch sẽ: Lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương…
- Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.
C- Các hoạt động dạy - học.
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
2phút
Để xứng đáng là học sinh lớp 1em phải làm gì ?
2 học sinh trả lời
Trẻ em có những quyền gì ?
II- Dạy học bài mới:
1- Hoạt động 1 “Thảo luận cặp đối theo
bài tập 1”.
a- Yêu cầu học sinh các cặp thảo luận theo
bài tập 1.
Học sinh quan sát và thảo luận nhóm 2
10phút
Bạn nào có đầu tóc, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ?
Em thích ăn mặc như bạn nào ?
b- Học sinh thảo luận theo cặp
Học sinh quan sát và thảo luận theo câu hỏi gợi ý của giao viên
c- Học sinh nêu kết quả thảo luận trước lớp
- Chỉ rõ cách ăn mặc của bạn b tách đầu tóc, quần áo …từ đó
Lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận của nhóm mình
- Cho học sinh nêu cách sửa b 1 số lỗi sai sót về ăn mặc chưa sạch sẽ, gọn gành
- Học sinh nêu theo ý hiểu
d- Giáo viên kết luận:
- Bạn thứ 8 b (BT1) có đầu trả đẹp quần áo sạch sẽ, cài đúng cúc, ngay ngắn, dày dép cũng gọn gàng, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế có lợi cho sức khoẻ, được mọi người yêu mến, các em cần ăn mặc như vậy.
- Học nghe và ghi nhớ
2- Hoạt động 2:
Học sinh tự chỉnh đốn trang phục của mình
a- Yêu cầu học sinh tự xem xét lại cách ăn mặc của mình và tự sửa.
- học sinh thực hiện theo yêu cầu
8phút
- Giáo viên cho một số em mượn lượt, cặp tóc gương…
b- Yêu cầu các cặp học sinh kiểm tra rồi sửa cho nhau
- Học sinh hoạt động theo cặp
c- Giáo viên bao quát lớp, nêu nhận xét chúng và nêu gương 1 số học sinh biết sửa sai sót cho mình
- Học sinh chú ý nghe
5phút
- Nghỉ giải lao giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Hoạt động 3: “Làm bài tập”
7phút
a- Yêu cầu từng học sinh chọn cho mình những quần áo tích hợp để đi học
- Học sinh hoạt động chủ nhiệm
b- Cho 1 số học sinh nêu sự lựa chọn của mình và giải thích tại sao lại chọn như vậy.
- 1 vài em nêu
c- Giáo viên kết luận:
- Bạn nam có thể mặc áo số 6 quần số 8
- Học sinh nghe và nhớ
- Học sinh nữ có thể mặc áo váy số 1, áo số 2
- Giáo viên trưng bày cho học sinh xem 1 số quần áo (như đã chuận bị)
- Học sinh theo dõi
4- Củng cố dặn dò:
3phút
- Quần áo đi học phải phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng
- Không mặc quần áo nhàu nát, sách tuột chỉ, đứt khuy, xộc xệch đến lớp.
- Nhận xét chug giờ học
- Học sinh nghe và ghi nhớ
Làm theo nd của bài
Tiết 5:
Toán:
Đ 9 Luyện tập
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh được củng cố khắc sâu về:
- Nhận biết số lượng và thứ tự trong phạm vi 5.
- Đọc, viết đếm các số trong phạm vi 5.
B- Đồ dùng dạy học:
- Phấn mầu, bảng phụ
- 5 chiếc nón nhọn trên đó có dán các số 1,2,3,4,5
Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
5 phút
- Viết số: 1,2,3,4,5.
- 2 học sinh lên bảng, lớp viết vào bảng con
- Đọc số: Từ 1-5, từ 5-1
- 1 số học sinh đọc
Nêu nhận xét sau kiểm tra.
II- Dạy học bài mới:
Bài 1: Thực hành nhận biết số lượng, đọc số, viết số.
- Học sinh mở sách và theo dõi
5 phút
Bài yêu cầu gì ?
- Viết số thích hợp chỉ số lượng đồ vật trong nhóm
- Hướng dẫn và giao việc
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn
+ Chữa bài:
- Yêu cầu học sinh chữa miệng theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới
- Học sinh có 4 cái ghế viết 4
- Học sinh có 5 ngôi sao viết 5.
- Học sinh đổi vở kiểm tra chéo
Bài 2: Làm tương tự bài 1
5phút
- Cho học sinh làm và nêu miệng
- 1 que diêm: ghi 1
- 2 que diêm: ghi 2
- Giáo viên chữa bài cho học sinh
5 phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
Bài 3:
Bài yêu cầu gì ?
Điền số thích hợp vào ô trống
5phút
- Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài sách
Chữa bài:
- Yều cầu học sinh đếm từ 1-5 và đọc từ 5-1
1
5
2
Em điền số nào vào ô tròn còn lại ?
- Điền số 3 vì số 3 đứng sau số 1 và số 2
- Hỏi tương tự như vậy đối với
5phút
Bài 4: Hướng dẫn học sinh viết số theo thứ tự
Bài sách giáo khoa
- Học sinh viết số thứ tự từ 1 đến 5.
- Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa
- Chấm điểm một số vở
III- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: “Tên em là gì”
5 phút
- Mục đích: Củng cố về nhận biết số lượng không quá 5 đồ vật và rèn luyện trí nhớ và khả năng suy luận cho học sinh.
- Chuẩn bị: 5 chiếc nón, dán sẵn 1, 2, 3, 4, 5 con thỏ
- Cách chơi: Chọn một đội 5 em theo tinh thần xung phong. GV đội lên đầu cho mỗi em một chiếc nón. Trong thời gian ngắn nhất các em phải đếm số thỏ trên nón bạn kia và nhanh tróng đoán xem trên nón của mình có mấy con thỏ. Chẳng hạn: Trên nón có ba con thỏ nói “Tôi là chú thỏ thứ 3”
HS theo dõi và ghi nhớ
- HS chơi theo hướng dẫn 2 đến 3 lần
- Nhận xét chung giờ học.
D- Luyện đọc và viết các số từ 1-5
Ngày soạn: 19/9/2005
Ngày giảng: 20/9/2005
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2005
Tiết 1
Thể dục:
Đ 3 Đội hình đội ngũ - trò chơi
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Ôn tập hàng dọc, dóng hàng
- Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ
- Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”
2- Kỹ năng: - Biết tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự
- Biết thực hiện động tác đứng nghiêm, nghỉ ở mức cơ bản
- Biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động
3- Thái độ: Yêu thích môn học, năng tập TDTD buổi sáng.
B- Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường
- Kòi
C, Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp:
4-5 phút
- KT cơ sở vận chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học.
x x x x
x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
2- Khởi động:
- Đứng vỗ tay và hát
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2; 1-2..
II- Phần cơ bản:
1- Ôn tập hàng dọc, dóng hàng.
Lần 1: GV điều khiển
Lần 1;3: Lớp trưởng điều khiển
2- Học tư thế đứng nghiêm
Khẩu lệnh: Nghiêm
Thôi
22-25phút
2-3 lần
3-4 lần
x x x x
x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
- HS tập đồng loạt sau khi GV
HD: Chân chếch chữ V, gót chân chạm nhau, 2 tay thẳng nẹp quần.
3- Học tư thế đứng nghỉ:
HD: Vẫn ở tư thế đứng nghiêm sau khi GV hô (nghỉ) đứng dồn trọng tân về chân trái , trùng gối chân phải.
4- Ôn phối hợp: Nghiêm nghỉ.
- Dóng hàng đứng nghiêm, nghỉ.
3-4 lần
2-3 lần
làm mẫu
- GV quan sát, sửa sai
- HS chia tổ tập luyện
(Nhóm trưởng điều khiển)
- HS thực hiện như động tác đứng nghiêm
- GV theo dõi, sửa sai.
- HS giải tán và làm theo khẩu lệnh.
5- Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
- Cách chơi như ở tiết 2
- GV làm quản trò
+ Củng cố
? Hôm nay chúng ta học những nội dung gì ?
2-3 lần
x x
x GV (+) x
x ĐHTC
- 2HS nhắc lại nội dung của bài
III- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát
- Nhận xét giờ học.
(Khen, nhắc nhở, giao bài ờ)
- Xuống lớp
4-5 phút
x x x x
x x x x
(+) GV ĐHNL
Tiết 2+3
Tiếng việt
Bài 10: Ô - Ơ
A- Mục tiêu:
Sau bài học, SH có thể
- Đọc, viết được: Ô, Ơ, Cô. Cờ
- Đọc các tiếng ứng dụng: Hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở và câu ứng dụng bé có vở vẽ
- So sánh ô, ơ và o trong các tiếng của một văn bản bất kỳ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bờ hồ.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
4 phút
- Đọc và viết
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
- Nêu nhận xét sau KT
Viết bảng con: O, C, bò, cỏ
- 3 học sinh đọc.
10 phút
II- Dạy - học bài mới :
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm: (+) Ô
a- Nhận diện chữ
- Viết lên bảng chữ Ô và nói: chữ ô gồm chữ O và thêm dấu mũ ở trên chữ O.
? Chữ Ô giống với chữ nào đã học ?
? Chữ Ô khách chữ O ở điểm nào ?
- HS đọc theo GV: Ô - Ơ
- Giống chữ O
- Ô có thêm dấu mũ ở trên chữ O
b- Phát âm và đánh vần tiếng
(+) Phát âm:
- GV phát âm mẫu âm Ô và HD HS
(khi phát âm Ô, miệng mở hơi hẹp hơn O, môi tròn)
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
(+) Đánh vần
- Yêu cầu HS tìm và gài âm Ô vừa học
? Tìm chữ ghi âm C ghép bên trái âm Ô
+ Đọc tiếng vừa ghép:
- GV viết bảng: Cô
? Hãy phân tích cho cô tiếng cô ?
- HS phát âm (CN, nhóm, lớp)
- HS thực hành hộp đồ dùng
- HS ghép cô
- Một số em
- Cả lớp đọc: Cô
- Tiếng cô gồm âm C đứng trước âm Ô đứng sau
- Cho HS đánh vần tiếng cô
- GV đánh vần mẫu
- Yêu cầu đọc trơn
(+) Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì?
- Viết bảng: Cô
c- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- HS: Cờ - ô - cô
- HS đánh vần CN, lớp, nhóm
- HS đọc
- HS quan sát tranh và thảo luận
- Tranh vẽ cô đang dạy em tập viết
- HS đọc trơn (CN, lớp)
- HS viết trên không sau đó viết trên bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa, nhận xét về chữ viết và cách trình bày
- HS nghe và ghi nhớ
5 phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
10 phút
(+) Ơ: (Quy trình tương tự)
Lưu ý:
+ Chữ Ơ gồm một chữ O và một nét dâu (,) ở phía phải, trên đầu chữ O
+ So sánh Ô với Ơ:
Giống: Đều có một nét cong kín
Khác: Khác nhau ở dấu phụ
+ Phát âm: Miệng mở TB môi không tròn
+ Viết:
- HS thực hiện theo hướng dẫn
4 phút
d- Đọc tiếng ứng dụng:
- GV viết lên bảng tiếng hô và nói:
cô có tiếng hô, “hô nghĩa là lời nới, gọi to”
- Yêu cầu HS thêm dấu thanh để tạo thành tiếng mới.
- GV ghi bảng: Hồ, hổ, hộ, hỗ và nói các tiếng các em tìm được đều có nghĩa.
- Hãy đọc những tiếng trên bảng
GV: Hồ là nơi đất rộng chứa nhiều nước. Vậy đất bao quanh hồ gọi là gì ? (bờ)
- Ghi bảng: bơ, bờ, bở
(GV chỉ không theo TT cho HS đọc)
- GV nhận xét & chỉnh chi HS
- HS thêm dấu và nêu tiếng mới
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS: bờ
- HS đọc CN, nhóm, lớp
2 phút
đ- Củng cố: - Tìm tiếng có âm ô, ở ?
- Nhận xét chung giờ học
- Học sinh tìm theo yêu cầu
Tiết 2
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập
a- Luyện đọc
7phút
+ Đọc lại bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng: giới thiệu tranh
? Bức tranh vẽ gì ?
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh minh hoạ và nhận xét
- 1 em bé đang cầm quyển vở cũ.
GV: Bạn nhỏ trong tranh đang rất vui khi khoe quyển vở có nhiều tranh đẹp mà bạn vẽ. Câu ứng dụng của chúng ta hôm nay là:
Bé có vở vẽ
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc CN, nhóm, lớp
8 phút
b- Luyện viết:
- Hướng dẫn HS cách viết vở
- KT tư thế ngồi, cách cầm bút
- GV quan sát và sửa cho HS
- Nhận xét bài viết
- HS tập viết trong vở tập viết theo HD của GV
5 phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
10 phút
c- Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- HD và giao việc
- bờ hồ
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
* Yêu cầu HS thảo luận:
? Tranh vẽ gì ?
? Ba mẹ con đang dạo chơi ở đâu ?
? Các bạn nhỏ có thích đi chơi bờ hồ không ?
? Cảnh trong tranh vẽ mùa nào ? vì sao em biết ?
? Ngoài 3 mẹ con ra, trên bờ hồ còn có những ai ?
? bờ hồ trong tranh được dùng để bảo vệ gì ?
? chỗ em ở có hồ không ?
- HS luyện nói theo yêu cầu của GV.
5 phút
4- Củng cố - dặn dò:
GV nói: Chữ o, ô, ơ gần giống nhau cô có cách này giúp các em dễ nhớ CN viết và nói: o tròn như quả trứng gà
ô thời đội mũ
ơ thời mang râu
- Cho HS đọc lại bài
- Nhận xét giờ học
D- Xem xét lại tất cả các âm, chữ đã học
- Xem trước bài 11
- HS nghe và ghi nhớ
- HS đọc cả lớp 1 lần
- HS nghe để nhớ
Tiết 4
Toán:
Đ 10 Bé hơn - dấu <
A- Mục tiêu:
Sau bài học HS bước đầu có thể:
- Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn”, dấu “<” để diễn đạt kết quả so sánh.
- Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng tranh trong SGK
- Vẽ thêm 3 bông hoa và H bông hoa
C- Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
3 phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết các số từ 1-5
- Đọc các số từ 1-5 và từ 5-1
- Nêu NX sau kiểm tra
- 2 HS lên bản, lớp viết trên bảng con
- 1 vài em đọc
4 phút
II- Dạy học bài mới:
1- Nhận biết quan hệ bé hơn
Giới thiệu dấu bé “<”
a- Giới thiệu 1 < 2 (treo tranh 1) vẽ 3 chiếc ôtô, 1 bên một chiếc và 1 bên 2 chiếc như hình trong SGK.
? Bên trái có mấy ôtô ?
? Bên phải có mấy ôtô ?
? Bên nào có số ôtô ít hơn ?
- Cho HS nói “1 ôtô ít hơn 2 ôtô”
+ Treo tiếp tranh 1 hình vuông và 2 hình vuông.
- HS quan sát bức tranh
- Có một ôtô
- Có hai ôtô
- Bên trái có số ôtô ít hơn
- Một vài học sinh nói
? Bên trái có mấy hình vuông ?
? Bên phải có mấy hình vuông ?
? So sánh số hình vuông ở hai bên ?
- Có 1 hình vuông
- Có 2 hình vuông
-1 hình vuông ít hơn hai hình vuông
- GV nêu 1 ôtô ít hơn 2 ôtô, 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông ta nói 1 ít hơn 2 và viết là: 1 < 2
Dấu “<” gọi là dấu bé hơn
Đọc là: bé hơn
Dùng để viết kết quả so sánh các số
- Cho HS đọc lại kết quả so sánh
- Một bé hơn hai
b- Giới thiệu 2 < 3:
- Treo tranh lên bảng và giao việc:
- HS quan sát số tranh ở hai bên và thảo luận theo cặp nới với nhau về quan điểm của mình.
4 phút
- Kiểm tra kết quả thảo luận
- Cho HS nêu kết quả so sánh
+ Cho HS quan sát tiếp số hình ảnh ở hai ô dưới. So sánh và nêu kết quả so sánh.
? Từ việc so sánh trên em nào hãy so sánh cho cô số 2 và số 3 ?
? Viết ntn?
- 2 con chim ít hơn 3 con chim
- HS nêu: 2ờ ít hơn 3ờ
- 2 bé hơn 3
- HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: 2 < 3
- Cho HS đọc kết quả so sánh
- Cho một số em nhắc lại
- Hai bé hơn ba
4 phút
c- Giới thiệu: 3 < 4, 4 < 5
- Cho HS thảo luận so sánh số 3 và số 4; số 4 và số 5
- Cho HS nêu kết quả thảo luận
- Cho HS viết kết quả thảo luận
- Cho HS đọc liền mạch: Một nhỏ hơn hai; hai nhỏ hơn ba; ba nhỏ hơn bốn, bốn nhỏ hơn năm.
- HS thảo luận nhóm 2
- 3 so với 4. 3 bé hơn 4
4 bé hơn 5
- HS viết bảng con: 3< 4
4 < 5
- Cả lớp đọc một lần.
5 phút
-Nghỉ giải lao giữa tiết
- Nhóm trưởng ĐK
2- Luyện tập thực hành:
Bài 1:
? Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn và giao việc
- GV teo dõi, kiểm tra
Bài 2:
- GV: ? “Các em hãy quan sát kỹ ô lá
cờ và ô dưới nó, rồi cho cô biết bài này ta làm thế nào ?
- Viết dấu < theo mẫu
- HS viết theo mẫu
- Ta phải viết số, viết dấu thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm bài tiếp đối với những tranh còn lại.
- GV quan sát và uốn nắn
Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2
- HS làm bài xong đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 4:
? Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn và giao việc
- Cho HS nêu miệng kết quả
- Cho nhiều học sinh đọc kết quả để củng cố về đọc số và thứ tự các số.
- Điền dấu < vào ô trống
- HS làm BT theo HD
- HS nêu từ trái sang phải từ trên xuống dưới
Bài 5: Tổ chức thành trò chơi
“Thi nói nhanh”
- GV treo BTB lên bảng và giao việc
- HS quan sát và nói nhanh số cần nói, bạn nào nói nhanh và đúng là thắng cuộc.
3- Củng cố - Dặn dò:
3 phút
- Trò chơi “Thi quan sát và so sánh nhanh”
- GV nêu luật chơi và cách chơi
- Nhận xét giờ học
ờ: Tập so sánh và viết kết quả so sánh
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên chơi theo HD
90
Ngày soạn: 21/9/2004
Ngày giảng: 22/9/2004
Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2004
Tiết 1
Thủ công:
Đ 3 xé dán hình chữ nhật- hình tam giác (T2)
A- Mục đích yêu cầu:
- Biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác.
- Thực hành xé, dán hình chức nhật, hình tam giác trên giấy màu.
- Trưng bày sản phẩm
B- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài mẫu, giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau.
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Giấy màu, hồ dán, bút chì, khăn lau
C- Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước các em được học bài gì ?
? Nêu cách vẽ và xé hình chữ nhật ?
? Nêu cách vẽ và xé hình tam giác ?
- Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- Đánh dấu và vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 12ô, cạnh ngắn 6ô
- Xé từng cạnh hình chữ nhật
- Đánh dấu và vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8ô cạnh ngắn 6ô
- Đếm từ trái sang phải 4 ô để đánh dấu đỉnh tam giác.
- Nối điểm đỉnh với hai điểm dưới của hình chữ nhật để được hình tam giác
- Xé theo đường nối.
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp).
2- Thực hành xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- Xé, dán hình chữ nhật.
- Giáo viên dùng giấy mầu thao tác lại từng bước, vừa thao tác vừa giảng giải.
- Giao việc cho học sinh còn lúng túng.
- GV theo dõi, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng
+ Xé, dán hình tam giác.
(GV thực hiện tương tự như hình chữ nhật)
- Học sinh theo dõi.
- HS lấy giấy mầu, lật mặt có kẻ ô đếm, đánh dấu và vẽ hình chữ nhật.
- Thực hiện xé từng cạnh của hình chữ nhật.
- Học sinh thực hành xé, dán hình tam
90.1
- Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa.
+ Dán hình chữ nhật, hình tam giác
- GV gắn tờ giấy trắng lên bảng
- Kẻ đường chuẩn
- Hướng dẫn và dán mẫu từng hình
- GV phát cho mỗi tổ một tờ giấy trắng và giao việc.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
+ Trưng bày sản phẩm
- Yêu cầu các tổ gắn sản phẩm của tổ mình lên bảng theo đúng vị trí.
Giác theo hướng dẫn của giáo viên
- HS theo dõi
- Các tổ kẻ đường chuẩn, dán lần lượt từng hình vào giấy theo tổ
- Các tổ cử đại diện mang sản phẩm lên trưng bày.
III- Củng cố - Dặn dò:
1- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét về ý thức chuẩn bị và học tập của HS.
2- Đánh giá sản phẩm.
- Yêu cầu HS quan sát và đánh giá cho từng tổ.
3- Dặn dò: Chuẩn bị giấy, bút chì, hồ dán cho tiết 4
- HS chú ý nghe
- HS nhận xét về đường xé, kỹ năng dán...
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2+3
Học vần
Bài 11: Ôn tập
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Đọc, viết một cách chắc chắn các âm và chữ vừa học trong tuần ê, vê, l, h, ô, ơ, c.
- Ghép được các chữ rời thành chữ ghi tiếng.
- Ghép chữ ghi tiếng với các dấu thanh đã học để được các tiếng khác nhau có nghĩa.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể "hổ"
B- Đồ dùng dạy - học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bảng ôn
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ cho truyện kể "hổ"
C- Các hoạt động dạy, học:
T,gian
Giáo viên
Học sinh
3phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
- NX sau kiểm tra
- Viết bảng con: T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1 từ: hổ cô, cờ
- 1-3 em đọc
10 phút
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu
2- Ôn tập:
a- Ôn các chữ và âm đã học
+ Treo lên bảng (bảng ôn 1)
- GV nêu Y/c
- GV đọc âm
- GV chỉ chữ (không theo TT)
b- Ghép chữ thành tiếng:
? Cô lấy chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì ?
- GV ghi vào bảng: be
- Cho học sinh tiếp tục ghép b với các âm còn lại được ?
- GV ghi vào bảng những tiếng HS đưa ra.
+ Tương tự cho HS ghép hết các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.
- Lưu ý: Không ghép c với e, ê
? Trong những tiếng vừa ghép được thì chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào ?
- Các chữ ở dòng ngang đứng ở vị trí nào ?
- GV nói: Các chữ ở cột dọc được gọi là phụ âm; các chữ ở dòng ngang được gọi là nguyên âm.
? Nếu ghép chữ ở cột ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau có được không ? vì sao ?
- GV chỉ bảng không theo TT cho HS đọc
+ GV gắn (bảng ôn 2) lên bảng
- Cho HS đọc
- Y/c HS lần lượt ghép các tiếng ở cột dọc với các dấu để được tiếng có nghĩa.
- GV điền các tiếng đó vào bảng
- Cho HS đọc các tiếng vừa ghép.
Vỏ: phần bao bọc bên ngoài: vỏ chuối
Vó: một dụng cụ để kéo cá.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- HS đọc theo GV: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ
- 1 HS lên bảng chỉ và đọc
- HS chỉ chữ
- HS đọc âm.
- Được
File đính kèm:
- Tuan 3.doc