Giáo án dạy tuần 31 lớp 1

Tập đọc:

HỒ GƯƠM

A- Mục đích - Yêu cầu:

1- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm

Luyện đọc các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê

Luyện đọc diễn cảm câu có dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng.

2- Ôn các vần:

- Tìm tiếng trong bài có vần ươm

- Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.

3- Hiểu nội dung bài:

- Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội

B- Đồ dùng dạy - Học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

- Bộ chữ HVTH

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 31 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2006 Chào cờ: Tập trung ____________________________ Tập đọc: Hồ Gươm A- Mục đích - Yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm Luyện đọc các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê Luyện đọc diễn cảm câu có dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng. 2- Ôn các vần: - Tìm tiếng trong bài có vần ươm - Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. 3- Hiểu nội dung bài: - Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội B- Đồ dùng dạy - Học. - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài "Hai Chị Em" - TLCH: Vì sao cậu em thấy buồn khi gồi chơi một mình ? - 2 em đọc II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Hà Nội là thủ đô của nước ta. Hà Nội có Hồ Gươm là một cảnh đẹp. Hôm nay cả lớp ta đi thăm Hồ Gươm qua lời miêu tả của nhà văn Ngô Quân Miêm 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu toàn bài: b- HS luyện đọc: - HS chỉ theo lời đọc của GV * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV ghi bảng các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê, Hà Nội,..... - GV sửa lỗi phát âm cho HS - HS luyện đọc CN, N, lớp, các tiếng, từ - Cho HS tìm và ghép các từ khổng lồ, xum xuê. * Luyện đọc câu: - HS thực hành bộ đồ dùng HVTH. - HS đếm số câu (6câu) - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV hướng dẫn HS cách ngắn hơn sau khi gặp dấu phẩy. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 2 đoạn Đoạn 1: Nhà tôi...................long lanh. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - 2 em một nhóm nối tiếp nhau đọc từng đoạn Đoạn 2: Thê húc..................xanh um. - Thi đọc cả bài -Từ 2 - 3 em làm giám khảo chấm điểm thi đua. - Các nhóm cử đại diện lên đọc - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Ôn các vần ươm, ươp: a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK: ? Tìm tiếng trong bài có vần ươm ? - GV nói: Vần cần ôn là vần ươm, ươp. b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK: - Gươm (HS phân tích tiếng Gươm) - Nói câu chứa tiếng có vần ươm + Gọi 1HS đọc câu mẫu trong SGK. ? Tiếng nào trong câu có chứa từ ươm? ? Em hãy phân tích tiếng đó -Đàn bướm bay quanh vườn hoa - Bướm - Bướm: B + ươm + dấu sắc - Nói câu chứa tiếng có vần ươp. - Gọi 1 HS độc câu mẫu trong SGK. ? Tiếng nào có chứa vần ươp. - Giàn mướp sai trĩu quả - Mướp - Mướp: M + ươp + dấu sắc ? Em hãy phân tích tiếng đó. - Cho HS thi tìm nhanh, đúng những câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. - Thi đua giữa 2 tổ + Vần ươm: Trước ngày đính hạt cườm, chim gái lượm hạt lúa. - Gọi HS đọc cả bài - Nghỉ chuyển tiết 10 phút + Vần ươp: Các bạn nhỏ chơi, cướp cờ, Mẹ bỏ muối vào ướp cá. - 1 - 2 HS đọc II- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1 ? Hồ Gươm là cảnh ở đâu ? ? Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm - 2 - 3 HS đọc - Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội trông như thế nào ? - Gọi HS đọc đoạn 2: - Gọi HS đọc cả bài. - Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ như chiếc gươm bầu dục khổng lồ sáng long lanh - 2 - 3 HS đọc - 2- 3 HS đọc cả bài * GV giới thiệu tranh minh hoạ bài Hồ Gươm. Hồ Gươm là cảnh đẹp của Thủ đô. Các em hãy xem các ảnh chụp cảnh Hồ Gươm (gt ảnh) - HS quan sát tranh ảnh Hồ Gươm b- Chơi trò chơi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh: - GV nêu đề bài cho cả lớp: Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó. - GV gọi mỗi em đọc một câu văn tả cảnh trong bức tranh 1. - 3 Hs đọc - Cầu thê húc mầu son, cong như con tôm. + Cảnh trong bức tranh 2 + Cảnh trong bức tranh 3 - Đền Ngọc Sơn mài đèn lấp ló bên gốc đa gìa, rễ lá xum xuê - Tháp rùa tường rêu cổ kính III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Khen ngợi những em học tốt - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh chụp cảnh đẹp quê hương hoặc của nước ta, chuẩn bị bài sau. Tập viết: Tô chữ hoa S A- Mục đích yêu cầu: - HS tập tô chữ S hoa. - Tập viết chữ thường cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét: Các vần, ướp, ươm, các từ ngữ: Hồ Gươm, Mườm mượp. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết văn. + Chữ hoa S đặt trong khung + Các vần ươm, ươp. Các từ ngữ Hồ Gươm, Mườm mượp C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng: Xanh mướt, dòng nước - 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Tiếp theo bài tập viết tuần trước bài tập viết tuần này này tiếp tục tô chữ hoa, viết vần và từ ứng dụng. 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - Cho HS quan sát chữ S hoa trên bảng phụ. ? Chữ hoa S gồm mấy nét ? - HS quan sát, nhận xét - Chữ hoa S gồm 1 nét ? Kiểm nét ? ? Độ cao? - Nét cong thắt. - Cao 5 ô li - GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu). - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp hướng dẫn cách viết. - HS dùng que chỉ cách đưa bút trên chữ S. - HS viết trên không - HS viết bảng con - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS 3- Hướng dẫn viết, từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết vần và từ ứng dụng. - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc - Yêu cầu HS quan sát, phân tích các vần và từ ứng dụng. - GV viết mẫu và HD viết - HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng. - HS viết bảng con - GV nhắc HS cách đưa bút để viết cách đánh các dấu phụ trong các con chữ ư, ơ, các dấu thanh . ươm, ươp, Hồ gươm, nườm nượp - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS 4- HD HS viết bài vào vở: - GV HD HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở: tô chữ hoa, viết các vần, từ ngữ ứng dụng. - GV HD viết vần, từ ứng dụng cỡ chữ nhỏ. - Uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những em có tiến bộ. - Dặn HS tiếp tục luyện viết bài trong vở - phần B. Toán: Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản) B- Các hoạt động dạy học: GV HS Bài tập 1: - Nêu Y/ c của bài ? - Cho HS làm bảng con - Đặt tính rồi tính - 2 Em lên bảng làm bài. - Lớp làm bảng con. 34 42 76 76 42 34 42 34 76 76 34 42 - Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì? - Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - GV: T/c giao hoán của phép cộng - Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ? - Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ. Bài tập 2: - Nêu Y.c của bài ? - GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho. - Viết phép tính thích hợp - HS làm bài vào sách 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 - 42 = 34 76 - 34 = 42 - Gọi HS chữa bài. - HS đọc các phép tính - Lớp nhận xét. Bài tập 3: - Nêu Y/c của bài - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - Nêu các làm ? - Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở. 30 + 6 = 6 + 30 36 36 45 + 2 < 3 + 45 47 48 55 > 50 + 4 54 - Gọi HS chữa bài - 3 HS lên chữa bài - Lớp NX Bài 4: Củng cố kỹ năng tính nhẩm - Nêu Y/c của bài ? - Y/c HS làm vào sách . - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS làm bài 15+2 6+12 31+10 21+22 - Gọi HS chữa bài - Hãy giải thích vì sao viết "S" vào ô trống. 41 14 19 42 đ đ S S - HS chữa bài - Sai do tính kết quả. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt - Dặn HS học bài, làm VBT. Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2006 Thể dục: Trò chơi vận động A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" - Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. Phần nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1- Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến ND Y/c bài học - Đứng vỗ tay và hát - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông 1-2phút 1phút x x x x x x x x (x) - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 1-2phút 60-80m (x) x x x x 2- Phần cơ bản: - Ôn bài TD phát triển chung 1phút 2lần 2x8 nhịp - Tập mỗi đtác hai lần Lần 1: GV hô nhịp o/ làm mẫu - Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm hai người. Lần 2: Cán sự hô - GV chia tổ tập theo cán sự điều khiển của tổ trưởng. - GV QS, giúp đỡ và uốn nắn động tác. 3- Phần cơ bản. - Đi thường theo nhịp và hát - Tập động tác điều hoà của bài TD 2-3phút - Tập mỗi đtác 2x8 nhịp * Trò chơi: - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. 1-2phút Chính tả: Hồ Gươm A- Mục đích, Yêu cầu: - Tập chép đoạn từ Cầu Thê Húc màu son đến cổ kính trong bài Hồ Gươm. - Điền đúng vần ươn hay ươp, chữ c hay k B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn - Đoạn văn trong bài Hồ Gươm - Bài tập C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng hai dòng thơ: Hay chăng dây điện Là con nhện con - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy bài mới: 1- Hướng dẫn HS chép chính tả. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép. - Cho HS nêu các từ khó, dễ viết sai chính tả. - 2 HS đọc - HS nêu - Y/c HS viết các tiếng khó trên bảng con. - GV kiểm tra, hướng dẫn HS viết - HS viết bảng con - HS chép bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi chính tả - HD HS đổi vở để chữa lỗi chính tả. - GV đọc lại bài tập chép. - HS soát lại bài dùng bút chì gạch chân những chỗ sai - Y/c HS nhận lại vở chữa lỗi chính tả. - HS nhận lại vở của mình để chữa lỗi chính tả. - GV chấm một số vở. - Chữa lỗi chính tả. 2- Hướng dẫn HS làm BT. Bài 2: Điền ươm hay ướp: - Lớp đọc thầm Y/c của BT - 2 HS lên bảng chữa bài - Giao việc: - Lớp làm = bút chì vào vở BT Trò chơi cướp cờ Cánh bướm dập dờn Những lượm hoa cùng ươm Giàn mướp bên bờ ao - HS đọc bài - Gọi từng HS đọc bài - GV sửa lỗi phát âm cho HS. Bài 3: Điền c hay k: (Cách làm tương tự bài 2) - HS sửa bài tìm từ gài đúng. Lời giải Qua cầu đóng cửa Thổi kèn diễm kịch Gõ kẻng quả cam III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết đẹp, điểm cao - Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt y/c) Tập đọc: Luỹ tre A- Mục đích - yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài thơ "Luỹ tre" luyện đọc các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm 2- Ôn vần iêng: - Tìm tiếng trong bài có vần iêng - Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng 3- Hiểu ND bài: - Vào buổi sáng sớm, Luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa luỹ tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Lưu tầm một hai bức tranh ảnh về luỹ tre làng - Tranh vẽ các loại cây. C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài: - HS đọc bài "Hồ Gươm" - TLCH trong SGK - 2 HS đọc. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Làng quê ở các tỉnh phía bắc thường có luỹ tre bao bọc. Bài thơ chúng ta đọc hôm nay tả vẻ đẹp của luỹ tre làng vào buổi sang sớm và buổi trưa. 2- HD HS luyện đọc. a- GV đọc mẫu bài: Nhấn giọng một số từ: Sớm mai, rì rào, cong, hú. - GV chỉ theo lời đọc của GV b- HS luyện tập. - Chuyện đọc tiếng, từ ngữ - Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó. - Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. - Y/c HS tìm và ghép các từ luỹ tre, gọng vó - Luyện đọc câu. - HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từng dòng thơ 2-3 lần - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS đọc CN, nhóm. - Luyện đọc đoạn, bài: - Thi đọc cá nhân khổ thơ 1, 2 - GV chỉ định ban giám khảo - HS đọc CN. - Gọi HS đọc cả bài - Cho cả lớp đọc ĐT cả bài - HS đọc CN, cả bài - Lớp đọc ĐT. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Ôn vần iêng: a- GV nêu Y/c 1 trong SGK - Tìm tiếng trong bài có vần iêng ? b- GV nêu Y/c 2 trong SGK - Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng? - Tiếng - HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều giữa hai tổ vần iêng: bay liệng, liểng xiểng của riêng, chiêng chống... c- GV nêu Y/c 3 trong SGK: - Y/c HS điền vào chỗ chấm vần iêng hoặc Yêng rồi lên bảng điền. - Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. Chim Yểng biết nói tiếng người. Nghỉ chuyển tiết 4- tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc khổ thơ 1 - Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm ? - 2, 3 HS đọc - Luỹ tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó - Gọi HS đọc khổ thơ 2. - Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa? - 2, 3 HS đọc - Tre bần thần, nhớ gió Chợt về đầy tiếng chim - Gọi HS đọc cả bài thơ ? -Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ ? - 2, 3 HS đọc - Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa trâu nằm nghỉ dưới bóng râm. b- HTL bài thơ: - HD HS HTL bài thơ. c- Luyện nói: - HS học thuộc lòng - Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay. - GV chia nhóm và câu yêu cầu - Gọi từng nhóm hỏi đáp về các loài cây vẽ trong SGK. - 2 Hs một nhóm TL - Từng nhóm hỏi - đáp về các loài cây trong SGK - 2 HS đọc M. - M: H: Hình 1 vẽ cây gì ? T: Hình 1 vẽ cây chuối - Cho HS thảo luận hỏi đáp về các loài cây không vẽ trong sách. Người hỏi phải nêu - HS thảo luận. một số đặc điểm của loài cây đó để người trả lời có căn cứ xác định tên cây. - Goi 2 HS đọc M. - M: H: Cây gì nổi trên mặt nước, có thể băm nuôi lợn ? T: Cây bèo - Gọi 1,2 nhóm hỏi, đáp về các loài cây không vẽ trong hình - HS hỏi - đáp. - GV đưa ra một số hình ảnh các loài cây để HS đố nhau. III- Củng cố - dặn dò: - GV NX tiết học: khen những em học tốt - Dặn HS học bài xem trước bài sau. Sau cơm mưa. Toán: Đồng hồ - Thời gian A- Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ - Có biểu tượng ban đầu về thời gian. B- Đồ dùng dạy - học: - Mặt đồng hồ bằng bìa cứng có kim ngắn, kim dài. - Đồng hồ để bàn (lại chỉ có kim ngắn và kim dài) C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: BT: Đặt tính rồi tính 32 + 42 76 - 42 - 2 em lên bảng làm - Lóp làm bảng con. 42 + 32 76 - 34 II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt) 2- GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. - GV cho HS xem đồng hồ để bàn . - Mặt đồng hồ có những gì ? - HS xem đồng hồ, NX - Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12 - GV giới thiệu: - HS quan sát và lắng nghe. + Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. + Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ. - HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói "chín giờ". - GV cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau và hỏi theo ND tranh. - Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ? - HS xem tranh trong SGK thảo luận và TLCH. - Số 5 - Kim dài chỉ vào số mấy ? - Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ? - Số 12 - Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ - Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ? - Kim ngắn chỉ vào số 6, kim dài chỉ vào số 12. - Lúc 6 giờ em bé đang làm gì? - Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? - Em bé đang tập thể dục - 7 giờ kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12. - Lúc 7 giờ sáng em bé đang làm gì? - Em bé đang đi học. 3- Thực hành xem đồng hồ và ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ. - Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm số giờ tương ứng với mặt đồng hồ. - HS làm bài và đọc. - GV có thể hỏi HS như với tranh vẽ ở phần trên. VD: Vào buổi tối em thường làm gì ? 4- Trò chơi: - HS liên hệ thực tế để trả lời. - Trò chơi: Thi đua "Xem đồng hồ nhanh và đúng" - GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - HS trả lời số giờ trên mặt đồng hồ. - Ai nói đúng, nhanh nhất được các bạn vỗ tay hoan nghênh . III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ - làm VBT toán. Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2006 Thủ công: Cắt, dán hàng rào đơn giản (T2) A- Mục đích: 1- Kiến thức: Nắm được cách dán các nan giấy thành hàng rào 2- Kỹ năng : Biết dán các nan giấy thành hàng rào. B- Chuẩn bị: GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào HS: Sản phẩm của tiết trước, bút chì, thước kẻ, hồ dán, vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Phương pháp 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học 3- Dạy - học bài mới: a- Giới thiệu bài (trực tiếp) b-Hướng dẫn cách dán hàng rào Bước 1: Kẻ 1 đường chuẩn. Bước 2: Xếp các nan đứng. Trực tiếp - HD giảng giải làm mẫu Bước 3: Xếp các nan ngang - GV vừa HD vừa làm thao tác c- Học sinh thực hành: H: Nêu lại các bước dán hàng rào (2 HS nêu) - Cho HS thực hành từng bước, sau mỗi bước kiểm tra, sửa chữa rồi mới chuyển sang bước khác. - Luyện tập thực hành - HS thực hành và dán hàng rào cho HS theo HD của GV. (GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS) 4- Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập, việc chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt dán của HS. ờ: Chuẩn bị giấy mầu, bút chì, bút mầu, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 33. Tập viết: Tô chữ hoa T A- Mục đích - Yêu cầu: - Nghe - Tập viết chữ thường cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét vần iêng, yêng Các từ ngữ: Tiếng chim, con yểng B- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn: + Chữ hoa T đặt trong khung + Các vần iêng, yêng. Từ ngữ: tiếng chim, con C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng: Ước, dòng nước, ướp, xanh mướt - GV kiểm tra một số vở của HS. - 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Tiết này các em tập tô chữ hoa T. Viết các vần iêng, yêng, các từ ngữ: tiếng chim, con yểng. 2- HD tô chữ hoa: - Cho HS quan sát chữ hoa T trên bảng phụ - HS quan sát nhận xét. - Chữ hoa T gồm mấy nét ? - Kiểu nét ? - Độ cao ? - Chữ hoa T gồm 1 nét - Nét cong thắt - Cao 5 ô li - GV HD cách đưa nét tô chữ ha (Vừa nói vừa tô trên chữ mẫu) - HS dùng que chỉ cách đưa bút theo nét chữ. - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp HD viết - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS - HS viết trên không - HS viết bảng con. 3- HD viết vần, từ ngữ ứng dụng. - Gọi HS đọc các vần và từ ứng dụng. - Y/c HS phân tích các vần và từ ngữ. - GV viết mẫu và HD cách viết vần iêng, yêng. từ ngữ: Tiếng chim, con yểng. - 2 Hs đọc - HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng. - HS viết bảng con 4- HD HS viết bài vào vở. - GV HD HS viết bài vào vở - GV uốn nắn các em cách ngồi viết, cầm bút. - HS viết bài vào vở. - GV nhắc HS cách đưa bút để viết, cách nối các con chữ. - GV chấm và chữa bài. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết tốt - Dặn HS tiếp tục về nhà luyện viết bài phần B Chính tả: Luỹ tre A- Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết khổ thơ đầu bài: Luỹ tre. - Làm một trong hai bài tập: Điền n hay l, điền dấu ? hay ngã. B- Đồ dùng dạy -học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập. C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết câu: "Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính" - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả. - GV đọc khổ thơ 1 bài "Luỹ tre" - Cho HS nêu những tiếng khó, dễ viết sai - HS lắng nghe - HS nêu - GV đọc cho HS viết tiếng khó - GV kiểm tra HD những em viết sai viết lại - HS viết bảng con - GV đọc thong thả từng câu - HD HS đổi vở để soát lỗi - HS nghe, viết bài vào vở - HS đổi vở - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi - Y.c HS nhận lại vở chữa lỗi - GV chấm, chữa bài. - HS đọc thầm yêu cầu của bài 3- HD HS làm bài tập chính tả. a- Điền n hay l ? - Giao việc - 2 Hs lên bảng làm bài - Lớp làm = bút chì vào vở + Trâu no cỏ + Chùm quả lê + Lắng tai nghe + Gà mới nở + Nắm tay nhau + Củ khoai lang - Gọi từng HS đọc bài đã hoàn chỉnh - GV nhận xét chữa lỗi phát âm - Từng em đọc. - HS sửa bài theo lời giải đúng b- Điền dấu ? hay ngã (Cách làm tương tự phần a) Lời giải - Bà đưa võng ru bé ngủ ngon - Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ III- Củng cố - dặn dò: - GV NX tiết học, khen những em viết đạt điểm cao. - Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt yêu cầu. Toán: Thực hành A- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS. B- Đồ dùng dạy - học: - Mô hình mặt đồng hồ. C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Mặt đồng hồ có những gì (Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12) II- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài (thực hành) 2- Bài tập: Bài tập 1: - Nêu Y/c của bài ? - Y/c HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng. - Viết (theo mẫu) - HS làm bài 3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ - Gọi HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ. - HS đọc. - Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ vào số mấy ? (Tương tự hỏi với từng mặt đồng hồ tiếp theo) Bài tập 2: - Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số 12 kim ngắn chỉ vào số 3. - Nêu Y.c của bài ? (GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn. - Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu) - Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra. Bài tập 3: - HS tự làm bài. - HS đổi chéo bài KT nhau - Nêu Y.c của bài ? - GV lưu ý HS thời điểm sáng, trưa, chiều, tối. - Nối tranh với đồng hồ thích hợp - Gọi HS chữa bài. - HS làm bài. 10 giờ -Buổi sáng: Học ở trường 11 giờ - Buổi trưa: ăn cơm 3 giờ -Buổi chiều: học nhóm 8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà Bài tập 4: - Nêu Y/c của bài ? - Bạn An đi từ TP về quê vẽ thân kim ngắn thích hợp vào mặt đồng hồ. - GV giao việc. - GV khuyến khích HS nêu các bước cho phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ. - HS làm bài và chữa bài III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Làm VBT Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2006 Mỹ thuật: Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Giúp HS tập quan sát thiên nhiên. - Vẽ được cảnh thiên nhiên 2- Kỹ năng: - HS cảm nhận và vẽ được cảnh thiên nhiên. 3- Thái độ: HS thêm yêu mến quê hương, đất nước. B- Đồ dùng dạy - học: 1- GV: - Một số tranh ảnh phong cảnh, nông thông, miền núi, phát triển phường, sông biển. - Một số tranh phong cảnh của HS năm trước. 2- HS: Vở tập vẽ 1. - Màu vẽ. C- Các hoạt động dạy - học: Phần nội dung Phương pháp Hoạt động 1: Giới thiệu cảnh thiên nhiên - GV giới thiệu tranh ảnh để HS nhận biết - GV giới thiệu, HD xem tranh được sự phong phú của cảnh TN ảnh minh hoạ + Cảnh sông biển, cảnh ruộng đồng, cảnh phố phường. + Cảnh đồi núi, cảnh hàng cây ven đường, cảnh vườn cây ăn quả, công viên, vườn hoa, cảnh góc sân nhà em, cảnh trường học. - GV gợi ý để HS tìm thấy những hình ảnh có trong các ảnh trên. - Cảnh sông biển có những gì ? (biển, thuyền, trời) - GV treo tranh các cảnh HS nhận xét những hình ảnh trong tranh hoặc liên hệ thử. - Cảnh đồi núi ? (núi, đồi, cây, suối...) - Cảnh nông thôn (Cánh đồng, con đường) - Cảnh phố phường? (Nhà, đường phố) - Cảnh công viên ? (Vườn cây, căn nhà...) - Cảnh nhà em ? (Căn nhà, cây, giếng ...) Hoạt động 2: - HD cách vẽ - GV gợi ý VD: Vẽ tranh về phố phường. - Các hình ảnh chính (nhà, cây, đường) - Vẽ hình chính trước (vẽ to vừa phải) - Vẽ thêm những h/ảnh cho sinh động thêm - GV vẽ minh hoạ lên bảng (Vườn hoa, hồ nước, ô tô....) - GV HD vẽ mầu Các em vẽ màu theo ý thích. - GV gợi ý để HS tìm màu + Tìm màu T/h vẽ vào các hình + Vẽ màu để làm rõ phần chính + Vẽ màu thay đổi: có đậm nhạt Hoạt động 3: - HS thực hành - HS vẽ bức tranh thiên nhiên theo ý thích của mình. - GV gợi ý để HS làm bài + Vẽ hình ảnh chính phụ thể hiện được đ2 của thiên nhiên (miền núi, đồng bằng) + Sắp xếp vị trí các hình trong tranh + Vẽ mạnh dạn, thoải mái - Dựa vào cách vẽ của HS GV gợi ý để các em bổ sung hình ảnh và tìm màu vẽ cho hợp. Hoạt động 4: Trưng bày bài vẽ và đánh giá - GV HD các em nhận xét về: + Hình vẽ và cách sắp xếp. + Màu sắc và cách vẽ màu. - GV tổng kết đánh giá và động viên khuyến khích tinh thần học tập của HS. IV- Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kết qủa bàn về tuyên dương những em đã hoàn thành tốt, động viên những em chưa đạt kết quả cao. - Dặn HS quan sát quang cảnh nơi mình ở. Tập đọc: Sau cơn mưa. A- Mục đích - Yêu cầu: 1- Đọc trơn cả bài: Sau cơn mưa, luyện đọc các từ ngữ: mưa rào râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời quây quanh vườn, luyện đọc câu tả, chú ý cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. 2- Ôn các vần ây, uây. - Tìm tiếng trong bài có vần ây - Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây 3- Hiểu nội dung bài. Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ chữ HVTH. - ảnh các cảnh vật trong trận mưa. C- Các hoạt động dạy học. GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Luỹ tre - Kết hợp TLCH trong SGK. - 2 HS đọc II- Dạy bài mới: 1- Gi

File đính kèm:

  • docTuan 31.doc