Giáo án dạy tuần 33 khối 1

Đạo đức

Bài: Ôn: Đi bộ đúng quy định.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết thế nào là đi bộ đúng quy định, vì sao phải đi bộ đúng quy định.

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng thực hiện đi bộ đúng quy định.

3. Thái độ: HS tự giác thực hiện đi bộ đúng quy định.

II. Đồ dùng:

- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.

III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)

- Tại sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo?

- Em đã thực hiện điều đó như thế nào?

 

doc8 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy tuần 33 khối 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 33 Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2008 Chào cờ Nội dung nhà trường tổ chức Đạo đức Bài: Ôn: Đi bộ đúng quy định. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết thế nào là đi bộ đúng quy định, vì sao phải đi bộ đúng quy định. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng thực hiện đi bộ đúng quy định. 3. Thái độ: HS tự giác thực hiện đi bộ đúng quy định. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Tại sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo? - Em đã thực hiện điều đó như thế nào? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài. 3. Hoạt động3: Ôn tập (18’). - hoạt động cá nhân. - Thế nào là đi bộ đúng quy định ở đường thành phố, đường nông thôn? - Vì sao phải đi bộ đúng quy định? - Em đã thực hiện đi bộ đúng quy định như thế nào? - Kể tên và những hành động của bạn trong lớp đi bộ đúng quy định. - Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa đi bộ đúng quy định. - thành phố đi trên vỉa hè, đi vào phần vạch trắng, nông thôn đi sát lề phải đường. - đảm bảo an toàn cho mình và người đi đường. - HS tự liên hệ bản thân. - HS tự nêu tên và việc làm đúng của bạn. - khuyên ngăn, nhắc nhở bạn. Chốt: Cần đi bộ đúng quy định để đảm bảo an toàn giao thông. - theo dõi. 4.Hoạt động4: Chơi trò chơi đi đúng luật giao thông (8’). - chơi theo nhóm. - Đưa ra các tình huống với các mô hình đường đi ở nông thôn, thành phố, yêu cầu HS nên đóng vai người đi đường, vai cảnh sát giao thông sử phạt người đi chưa đúng. - thực hiện đi đường làm sao cho đúng để không bị phạt. 5.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò (5’) - Nêu lại bài học, phần ghi nhớ của bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Ôn tập : Cảm ơn xin lỗi. Tự nhiên - xã hội Bài32: Trời nóng, trời rét (T68). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết trời nóng, trời rét. Biết ăn mặc phù hợp với thời tiết. 2. Kĩ năng: Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ sức khoẻ. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Một số bảng con có nghi tên đồ trang phục theo mùa. - Học sinh: Tranh ảnh sưu tầm về các ngày trời nóng, trời rét. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Khi nào thì em biết trời đang có gió? - Khi gió thổi vào người em nhận thấy điều gì? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu trời nóng, trời rét (13’). - hoạt động nhóm. - Chia HS thành 3 nhóm, yêu cầu các em phân loại tranh ảnh đã sưu tầm thành hai loại tranh ảnh về trời nóng, tranh ảnh về trời rét. Từ đó quan sát để nêu mô tả cảnh khi trời nóng, trời rét? - Cảm giác của em trong những ngày trời nóng (trời rét)? - Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng? (hoặc bớt lạnh) - thảo luận, chia tranh ảnh thành hai loại sau đó tìm hiểu và mô tả lại cảnh trời nóng, trời rét trên tranh ảnh của nhóm mình như trời nóng có ánh nắng, người thường mặc quần áo ngắn tay, mỏng, trời rét thường có gió bắc, mọi người mặc quần áo dầy, đội mũ. - người nhiều mồ hôi, nóng khó chịu (thấy lạnh, cóng tay chân ) - máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện, quạt tay (lò sưởi, quần áo dầy, điều hoà nhiệt độ, ngủ đắp chân) Chốt: Khi trời nóng có máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện để giảm nhiệt độ, trời rét có lò sưởi. - theo dõi. 4. Hoạt động 4: Chơi trò chơi: Trời nóng, trời rét”( 13’). - hoạt động cá nhân. - Hô “trời nóng, trời rét” để HS lấy trang phục cho phù hợp. - thi lấy trang phục nhanh theo sự điều khiển của GV. - Vì sao phải ăn mặc cho phù hợp với thời tiết? - để bảo vệ sức khoẻ của bản thân. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Đọc và trả lời câu hỏi SGK trang 68;69. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Thời tiết. Thủ công Cắt, dán trang trí hình ngôi nhà Thứ ba ngày 2 tháng 5 năm 2008 Thủ công Thi khéo tay hay làm Giảm tải: Thay cắt hình trang trí bằng vẽ hình hoa lắ trang trí. Đạo đức (thêm) Bài: Ôn bài: Đi bộ đúng quy định. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết thế nào là đi bộ đúng quy định, vì sao phải đi bộ đúng quy định. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng thực hiện đi bộ đúng quy định. 3. Thái độ: HS tự giác thực hiện đi bộ đúng quy định. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Vì sao phải đi bộ đúng quy định? - Em đã thực hiện điều đó như thế nào? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài. 3. Hoạt động3: Ôn tập (18’). - hoạt động cá nhân. - Thế nào là đi bộ đúng quy định ở đường thành phố, đường nông thôn? - Vì sao phải đi bộ đúng quy định? - Em đã thực hiện đi bộ đúng quy định như thế nào? - Kể tên và những hành động của bạn trong lớp đi bộ đúng quy định. - Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa đi bộ đúng quy định. - thành phố đi trên vỉa hè, đi vào phần vạch trắng, nông thôn đi sát lề phải đường. - đảm bảo an toàn cho mình và người đi đường. - HS tự liên hệ bản thân. - HS tự nêu tên và việc làm đúng của bạn. - khuyên ngăn, nhắc nhở bạn. Chốt: Cần đi bộ đúng quy định để đảm bảo an toàn giao thông. - theo dõi. 4.Hoạt động4: Chơi trò chơi đi đúng luật giao thông (8’). - chơi theo nhóm. - Đưa ra các tình huống với các mô hình đường đi ở nông thôn, thành phố, yêu cầu HS nên đóng vai người đi đường, vai cảnh sát giao thông sử phạt người đi chưa đúng - thực hiện đi đường làm sao cho đúng để không bị phạt. 5.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò (5’) - Nêu lại bài học, phần ghi nhớ của bài. - Nhận xét giờ học. Toán (thêm) Ôn tập về các số đến 10. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 10, về giải toán. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng giải toán. 3. Thái độ: Ham thích học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc các số từ 0 đến 10 và ngược lại. 2. Hoạt động 2: Làm bài tập (20’) Bài1: Đặt tính và tính: 4 + 2 8 - 4 6 + 3 8 - 7 0 + 9 9 - 9 9 + 1 10 – 6 - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV gọi HS yếu chữa bài, em khác nhận xét. Bài2: Tính nhẩm: 4 + 3 + 2 = 6 - 3 - 1= 4 + 6 - 5 2 + 5 + 3 = 10 - 4 2 = 9 - 4 + 3 = 6 + 2 + 1 = 8 - 3 - 2 = 5 + 5 - 6 = - HS đọc đề, nêu yêu cầu, và thực hiện tính nhẩm. - Gọi HS trung bình chữa, em khác nhận xét. Bài3: Vừa gà vừa lợn có 10 con, trong đó có 6 con lợn. Hỏi có mấy con gà? - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV hỏi cách làm. - HS làm vào vở, HS chữa bài. Bài4: Viết tiếp vào chỗ chấm Mỗi tuần lễ có ngày là: chủ nhật, - HS đọc yêu cầu bài toán. - HS tự làm vào vở và chữa bài. - Em khác nhận xét bài bạn. Bài: 5 Số? 5 + = 10 10 - = 5 - 5 = 10 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc các số từ 0 đến 10, số lớn nhất, bé nhất? - Nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 3 tháng 5 năm 20008 Tự nhiên - xã hội (thêm) Ôn bài32: Trời nóng, trời rét . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết trời nóng, trời rét. Biết ăn mặc phù hợp với thời tiết. 2. Kĩ năng: Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ sức khoẻ. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Một số bảng con có nghi tên đồ trang phục theo mùa. - Học sinh: Tranh ảnh sưu tầm về các ngày trời nóng, trời rét. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Hôm nay trời nóng hay rét? Vì sao em biết? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Tiếp tục tìm hiểu trời nóng, trời rét (13’). - hoạt động nhóm. - Chia HS thành 3 nhóm, yêu cầu các em phân loại tranh ảnh đã sưu tầm thành hai loại tranh ảnh về trời nóng, tranh ảnh về trời rét. Từ đó quan sát để nêu mô tả cảnh khi trời nóng, trời rét? - Cách ăn mặc cho phù hợp với thời tiết? - thảo luận, chia tranh ảnh thành hai loại sau đó tìm hiểu và mô tả lại cảnh trời nóng, trời rét trên tranh ảnh của nhóm mình như trời nóng có ánh nắng, người thường mặc quần áo ngắn tay, mỏng, trời rét thường có gió bắc, mọi người mặc quần áo dầy, đội mũ. - trời nóng mặc áo ngắn tay, trời rét mặc áo ấm. Chốt: Cần mặc cho phù hợp với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ. - theo dõi. 4. Hoạt động 4: Chơi trò chơi: Trời nóng, trời rét ( 13’). - hoạt động cá nhân. - Hô trời nóng, trời rét để HS lấy trang phục cho phù hợp. - thi lấy trang phục nhanh theo sự điều khiển của GV. - Vì sao phải ăn mặc cho phù hợp với thời tiết? - để bảo vệ sức khoẻ của bản thân. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5’) - Nêu lại cách ăn mặc phù hợp với thời tiết? - Nhận xét giờ học. Toán (thêm) Ôn tập về các số trong phạm vi 100 và vẽ đoạn thẳng. I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 100. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng vẽ đoạn thẳng. 3. Thái độ: Ham thích học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Số? 57 = 50 + 95 = 5 + 80 = 20 + 2. Hoạt động 2: Làm bài tập (20’) Bài1: Đặt tính và tính: 64 + 3 86 - 5 63 + 14 85 - 75 5 + 73 99 - 9 37 + 62 45 - 45 - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV gọi HS yếu chữa bài, em khác nhận xét. Bài2: Số? 45 37 98 84 - HS đọc đề, nêu yêu cầu, và tự tính để điền số. - Gọi HS trung bình chữa, em khác nhận xét. Bài3: Nhung và Linh làm được 75 bông hoa, riêng Linh làm được 45 bông hoa. Hỏi Nhung làm được bao nhiêu bông hoa? - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV hỏi cách làm, HS giỏi trả lời. - HS làm vào vở, HS khá chữa bài. Bài4: Vẽ đoạn thẳng AB dài 4cm, đoạn BC dài 5 cm? - HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình. - Cho HS đổi chéo bài để kiểm tra bạn -HS báo cáo kết quả bài làm của bạn. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc các số tròn chục. - Nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 20008 Tiếng Việt (thêm) Ôn đọc bài : I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. 3. Thái độ: Yêu quý ngôi nhà mình đang ở. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Một số từ ngữ khó: - Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: -? 2. Hoạt động 2: Luyện đọc (20’) - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. 3. Hoạt động 3: Luyện viết (10’) - Đọc cho HS viết: - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần: 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’) - Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ. - Nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2008 Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 33. I. Nhận xét tuần qua: - Thi đua học tập chào mừng ngày 19/5. - Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ. - Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: - Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ đạt điểm 10 được phần thưởng:. - Trong lớp chú ý nghe giảng: - Than gia tốt phong trào mua tăm ủng hộ người nghèo. * Tồn tại: - Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: - Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: . - Còn nhiều bạn nghỉ học do ốm gây ảnh hưởng đến vấn đề học tập: II. Phương hướng tuần tới: - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 19/5. - Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt. - Khắc phục các hạn chế đã nêu trên. - Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp. - Tiếp tục thi đua đạt điểm 10 để được thưởng vở. - Tập trung ôn tập cuối năm cho tốt.

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 33.doc