Tập đọc:
BÁC ĐƯA THƯ
A- Mục tiêu:
1- HS đọc tất cả bài "Bác đưa thư" Luyện đọc các TN: mừng quỳnh nhễ nhại, mát lạnh. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2- Ôn các vần inh, uynh.
Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh.
3- Hiểu nội dung:
- Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ SGK
- Bộ chữ HVTH
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 33 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 01 tháng 5 năm 2006
Chào cờ
_________________________________________
Tập đọc:
Bác đưa thư
A- Mục tiêu:
1- HS đọc tất cả bài "Bác đưa thư" Luyện đọc các TN: mừng quỳnh nhễ nhại, mát lạnh. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2- Ôn các vần inh, uynh.
Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh.
3- Hiểu nội dung:
- Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ SGK
- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS đọc bài "Nói dối có hại thân"
H: Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đến giúp không ?
- 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi.
H: Sự việc kết thúc NTN ?
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng từ khó
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- Y/c HS tìm và nêu GV đồng thời ghi bảng.
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
+ Cho HS luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu ?
- Bài có 8 câu
H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ?
- Giao việc
- Phải ngắt hơi
- HS đọc nối tiếp CN
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS đọc lại những chỗ yếu.
+ Luyện đọc đoạn, bài.
H: Bài có mấy đoạn ?
H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ?
- 2 đoạn
- Phải nghỉ hơi
- Giao việc
- Theo dõi và chỉnh sửa cho HS
+ GV đọc mẫu lần 1.
- HS đọc nối tiếp bài, tổ
H: Khi đọc gặp dấu chấm xuống dòng em phải làm gì ?
- Cho HS đọc cả bài.
- Nghỉ hơi lâu hơn dấu chấm
- Lớp đọc ĐT 1 lần
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Ôn các vần inh, uynh:
H: Tìm tiếng trong bài có vần inh
H: Tìm từ có tiếng chứa vần inh, uynh ?
- HS tìm: Minh
- HS tìm thi giữa các nhóm
inh: Trắng tinh, cái kính,…
uynh: Phụ huynh, khuỳnh tay
- GV theo dõi, NX.
- GV nhận xét giờ học
- Cả lớp đọc lại bài một lần.
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
H: Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì ?
- 3,4 HS đọc
- Nhận được thư của bố Minh muốn chạy nhanh về nhà khoe với mẹ
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
H: Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh đã làm gì ?
- 4 HS đọc
- Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống
H: Em thấy bạn Minh là người như thế nào ?
- Bạn là người ngoai, biết quan tâm và yêu mến người khác
H: Nếu là em, em có làm như vậy không
+ GV đọc mẫu lần 2
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS trả lời
- HS đọc CN cả bài: 5 - 7HS
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
b- Luyện nói:
H: Đề bài luyện nói hôm nay là gì ?
- Nói lời chào hỏi của Minh với Bác đưa the.
- GV chia nhóm và giao việc
- HS dựa vào tranh đóng vai và nói theo nhóm
- GV theo dõi và uốn nắn thêm
- 1 số nhóm đóng vai trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ xung
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết tiếng có vần nh, uynh
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Đọc lại bài ở nhà
- Đọc trước bài 32
- HS chơi thi giữa các nhóm
- HS nghe và ghi nhớ
Tập viết:
Tô chữ hoa - X
A- Mục tiêu:
- HS tập tô chữ hoa - X
- Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét các vần inh, uynh, các TN, bình minh, phụ huynh.
B- Đồ dùng dậy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- KT và chấm 3, 4 bài viết ở nhà
- GV nhận xét sau KT
- HS KT chéo
II- Dạy - hoc bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn tô chữ hoa và viết vần, từ ứng dụng:
+ Treo bảng phụ
- GV nêu quy trình và viết mẫu
- HS quan sát và nhận xét về cỡ chữ, số nét, khoảng cách, độ cao
- HS theo dõi quy trình viết
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Treo mẫu chữ: vần, từ ứng dụng
lên bảng
- 2 HS đọc phần ứng dụng,
quan sát, nhận xét về cỡ chữ, khoảng cách, nối nét.
- GV hướng dẫn và viết mẫu
- GV theo dõi và chỉnh sửa
- HS luyện viết trên bảng con
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Hướng dẫn HS viết vào vở
- GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút, giao việc
- GV theo dõi và giúp HS yếu
+ GV chấm 4, 5 bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- HS luyện viết trong vở theo hướng dẫn
- HS chữa lỗi sai trong vở
4- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: Thi viết đúng, nhanh
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Luyện viết phần bài ở nhà
- HS chơi thi giữa các nhóm
- HS nghe và ghi nhớ
Toán:
Ôn tập các số đến 10
A- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về:
- Học bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10
- Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Vẽ hình vuông, hình ờ bằng cách nối các điểm cho sẵn.
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết các số: 10, 7, 5, 9 theo thứ tự từ lớn - bé, từ bé đến lớn
- GV nhận xét và cho điểm
- 10, 9,7, 5
- 5, 7, 9, 10
II- Luyện tập:
Bài 1: Sách
- Hướng dẫn và giao việc
- HS tính, ghi kết quả và nêu miệng.
- HS đọc thuộc bảng công trong phạm vi 10
Bài 2: Tương tự bài 1
- HS làm và nêu miệng kết quả
- Yêu cầu nhận xét các phép tính trong phân a để nắm vững hơn về tính chất giao hoán của phép cộng.
2 + 6 = 8
6 + 2 = 8
- HS nêu
Bài 3: Sách
- Khi đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
- Nêu yêu của bài
- GV hướng dẫn và giao việc
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm sách, 1 HS lên bảng
3 + 4 = 7
5 + 5 = 10
8 + 1 = 9…...
Bài 4:
H: Bày bài yêu cầu gì ?
- Dùng thước kẻ và nêu các điểm để có hình vuông, hình
H: Hình vuông có mấy cạnh ?
H: Hình ờ có mấy cạnh ?
- Cho HS nối trong sách rồi gọi 1 HS lên bảng
- 4 cạnh
- 3 cạnh
a)
- Gọi HS khác nêu nhận xét
- GV KT bài dưới lớp của mình
b)
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Viết phép tính tích hợp có kết quả = 2
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Làm BT (VB)
- HS chơi thi giữa các nhóm
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 02 tháng 05 năm 2006
Đội hình - Đội ngũ - Trò chơi
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Ôn kĩ năng đội hình đội ngũ
- Tiếp tục ôn tâng cầu
2- Kĩ năng: - Biết thực hiện các KN về đội hình đội ngũ ở mức cơ bản đúng, nhanh.
- Biết tâng cầu đúng KT
II- Địa điểm - Phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
- Chuẩn bị 1 còi và quả cầu
III- Nội dung và phương pháp giảng dạy:
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp:
4 - 5'
- KT cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
x x x x
x x x x
3 - 5m (GV ĐHNL
2- Khởi động:
Xoay khớp: cổ chân, cổ tay, đầu gỗi...
- Chạy nhẹ nhàng
60 - 80m
- Thành 1 hàng dọc
B- Phần cơ bản:
1- Ôn tập hàng dọc- dóng hàng, điểm số,
22 - 25'
đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
2 lần
- HS tập đồng loạt theo sự điều khiển của GV.
2- Thuyền cầu theo nhóm 2 người:
- GV chia nhóm, giao cho nhóm trưởng điều khiển.
4 - 5'
Lần 2: Cán sự lớp điều khiển
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Các nhóm chơi theo yêu cầu
x x
x x ĐHTC
- GV theo dõi, Hướng dẫn thêm.
x x x x 3 -5m
x x x x (GV)
C- Phần kết thúc:
- Hồi tĩn: Đi thường theo nhịp
- Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài).
- Xuống lớp
ĐHXL
Chính tả: (TC)
Tiết 21: Bác đưa thư
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nghe, viết đoạn "Bác đưa thư........mồ hôi nhễ nhại" trong bài tập đọc Bác đưa thư.
- Điền đúng vần inh và uynh. Chữ C hoặc K
B- Đồ dùng dạy - học:
- bảng phụ chép đoạn "Bác đưa thư .......mồ hôi nhễ nhại"
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu viết: Trường của em be bé nằm nặng giữa rừng cây.
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng viết
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS nghe, viết bài chính tả:
- GV đọc bài viết
H: Khi nhìn thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại
- HS theo dõi
Minh đã làm gì ?
Yêu cầu HS tìm và viết ra những chữ khó viết.
- GV KT chỉnh sửa
- Minh chạy vội....mời bác uống
+ GV đọc chính tả cho HS viết
- HS tìm và viết trên bảng con
+ GV đọc lại bài cho HS soát
+ GV chấm 5 - 6 bà tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- HS nghe và viết vào vở
- HS nghe và soát lỗi
- HS chữa lỗi ra lề và thống kê số lỗi
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
a- Điền vần inh và uynh:
- HS tự nêu yêu cầu và làm bài VBT
- 1 HS lên bảng làm
Bình hoa, khuỳnh tay
- 2 HS đọc
- GV nhận xét và chữa bài
- Cho HS đọc lại từ vừađiền
- HS làm và lên bảng chữa.
b- Hướng dẫn tương tự:
H: Chữ K luôn đứng trước các ng âm nào ?
- Chữ K đứng trước e, ê, i
- Lớp nhận xét, chữa bài
4- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Viết lại bài cho đẹp
- HS nghe và ghi nhớ
Tập đọc:
Làm anh
A- Mục tiêu:
1- Đọc trơn cả bài thơ làm anh - luyện đọc các TN: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng, luyện đọc thơ 4 chữ.
2- Ôn các vần ia, uya:
- Tìm tiếng trong bài có vần uya
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya
3- Hiểu nội dung bài:
Anh chị phải yêu thương, nhường nhịn em
B- Đồ dùng dạy - học:
Phóng to tranh minh hoạ trong bài
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài:
- Yêu cầu HS đọc bài "Bác đưa thư" và trả lời câu hỏi.
H: Minh đã làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại ?
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 - 4 HS
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng khó:
- Cho HS tìm các từ có tiếng chứa âm d, l. GV đồng thời ghi bảng.
- 1 HS khá đọc lớp đọc thầm.
- HS tìm và luyện đọc CN
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- GV nhận xét, cho HS đọc lại những chỗ yếu
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS luyện đọc 2 dòng thơ một
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Luyện đọc đoạn bài;
- HS đọc nối tiếp CN
- Cho HS luyện đọc theo khổ thơ
- GV theo dõi và cho HS đọc lại những chỗ yếu.
- GV đọc mẫu lần 1
- HS luyện đọc nối tiếp theo bàn, tổ
- HS đọc cả bài: CN, ĐT
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Ôn các vần ia, uya:
H: Tìm tiếng trong bài có vần ia ?
H: Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya ?
- ia: đỏ tía, mỉa mai
- uya: đêm khuya, khuya khoắt.
- GV nhận xét tiết học
- Cả lớp đọc lại bài (1lần)
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện nói:
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
+ Cho HS đọc khổ thơ 1
- HS đọc: 4, 5 HS
- 1 vài em
+ Cho HS đọc khổ thơ 2
H: Anh phải làm gì khi em bé khóc
H: Khi em ngã anh phải làm gì ?
- Khi em khóc, anh phải dỗ dành.
Anh phải nâng dịu dành
- 3 HS đọc
+ Cho HS đọc khổ thơ 3
- Anh phải làm gì khi chia quà cho em ?
+ Khi có đồ chơi đẹp em phải làm gì ?
- Chia cho em phần hơn
- Nhường cho em đồ chơi đẹp
+ Cho HS đọc khổ thơ cuối
H: Muốn làm anh em phải có tình cảm như thế nào đối với em bé ?
+ Đọc mẫu lần 2
- Phải yêu con bé
- 3,4 HS đọc cả bài
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
b- Luyện nói:
H: Nêu đề tài luyện nói
- Kể vê anh, chị của em
- GV chia nhóm và giao việc
- HS ngồi nhóm 4 kể cho nhau nghe về anh, chị của mình
- Cho 1 số HS lên kể trước lớp
- Các nhóm cử đại diện lên kể về anh, chị của mình.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết tiếng có vần ia, uya
- Nhận xét giờ học và giao bài về ờ
- HS chơi theo nhóm
- Nghe và ghi nhớ
Toán:
Ôn tập các số đến 10
A- Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Cấu tạo của các số trong phạm vi 10
- Phép cộng và phép trừ các số trong phạm vi 10
- Giải toán có lời văn
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm BT.
7 + 2 + 1 = 4 + 4 + 0 =
5 + 0 + 3 = 4 + 1 + 5=
- 2 HS lên bảng làm BT
- Đọc Bảng cộng trong phạm vi 10
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS đọc
II- Luyện tập:
Bài 1: Sách
- Cho HS tự nêu yêu cầu, tự làm và nêu kết quả
- HS làm vào sách, 3 HS lên bảng
2 = 1 + 1
3 = 2 + 1
7 = 5 +2
Bài 2: Sách
- Hướng dẫn tương tự bài 1
- Lớp NX, chữa bài
6
9
9
4
+3
-5
Bài 3: Vở
- Yêu cầu HS tự đọc bài toán, tự phân tích ghi tóm tắt và giải.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng tóm tắt:
Lan gấp: 10 cái thuyền
Cho em:4 cái thuyền
Lan còn:.........cái thuyền ?
Bài giải:
Lan còn lại số cái thuyền
10 - 4 = 6 (cái thuyền)
Đáp số: 6 cái thuyền
- Cho lớp NX, sửa chữa
Bài 4: Vở
H: Bài yêu cầu gì ?
H: Nêu lại cách vẽ ?
- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm
- Chấm 1 điểm, đặt điểm O của thước = với điểm đó. Tìm số 10 trên thước chấm thẳng xuống sau đó nối 2 điểm lại với nhau ta có đoạn thẳng MN dài 10 cm
- Yêu cầu HS đổi vở kểm tra chéo
- HS thực hành vẽ trong vở, 1HS lên bảng chữa.
- HS KT chéo
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Làm BT (VBT)
- Các nhóm cử đại diện lên chơi thi
Thứ tư ngày 04 tháng 05 năm 2005
Thủ công:
Căt, dán và tranh trí hình ngôi nhà (T1)
A- Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học vào bài "Cắt, dán và trang trí ngôi nhà"
- Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích
B- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của gáo viên:
- Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí
- Giấy mầu, bút chì, thước kẻ...
- 1 Tờ giấy trắng làm nền
2- Chuẩn bị của HS:
- Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Phương pháp
I- ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Trực tiếp
2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát và nêu nhận xét
H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ?
(Thân, mái, cửa, cửa sổ)
- Trực quan
H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ?
- Thân nhà hình chữ nhật
- Mái nhà hình thang
- Cửa vào hình chữ nhật
- Cửa sổ hình vuông
3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành
a- Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà:
+ Kẻ, cắt thân nhà
- Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, rộng 50 sau đó cắt rời đượchình mái nhà.
- Làm mẫu
+ Kẻ, cắt mái nhà:
- Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, rộng 3 ô sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà.
giảng giảng luyện tập thực hành
+ Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào
+ Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài4 ô, rộng 2 ô
+ Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông có cạnh 2 ô
- Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS thực hành luôn.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
IV- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học
- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS về KN cắt hình.
ờ: Chuẩn bị cho tiết dán ngôi nhà
Tập viết:
Tô chữ hoa - Y
A- Mục đích yêu cầu:
- HS tập tập tô chữ hoa: Y
- Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mầu chữ, đều nét các vận ia, uya, các từ ngữ. Tia chớp, đêm khuya.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- KT HS viết, bình minh, lặng thinh
- 2 HS lên bảng viết
- KT và chấm 1 số bài viết ở nhà của HS
- Nêu nhận xét sau KT
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tếp)
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Treo bảng chữ mẫu
- HS quan sát chữ Y hoa và nhận xét
- Chữ Y hoa gồm 2 nét: Nét móc 2 đầu và nét khuyết dưới giống chữ Y viết thường khác ở kích cỡ, cao 8 li
- GV viết mẫu và hướng dẫn
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
- HS theo dõi, tập tô trên không, tập viết trên bảng con
3- Hướng dẫn HS tập viết vần, từ ứng dụng:
- Treo chữ mẫu
- HS quan sát, nhận xét về số nét, kích cỡ....
- GV hướng dẫn và giao việc
- HS theo dõi luyện viết trên bảng con
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
4- Hướng dẫn HS viêt vào vở:
- GV hướng dẫn và giao việc
- HS tâp tôc chữ hoa và tập viết trong vở
- GV theo dõi, chỉnh sửa, uốn nắn những HS yếu
+ GV chấm một số bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- HS chữa lỗi trong vở
5- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương 1 số em viết chữ đẹp
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Luyện viết phần B
- HS nghe và ghi nhớ
Chính tả: (TC)
Chia quà
A- Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác đoạn văn chia quà trong SGK tập trình bày đoạn văn nghi lời đối thoại.
- HS nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn của Phương.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn chia quà và các BT
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết: Mừng quýnh, khoe mẹ
- 2 HS lên bảng viết.
- KT và chấm điểm 1 số em phải viết lại ở nhà
- Nêu nhận xét sau KT
II- Dạy - bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS tập chép:
- 2 HS đọc bài trên bảng
H: Khi mẹ cho quà thì chị em Phương đã nói gì ?
H: Thái độ của Phương ra sao ?
- Chúng con xin mẹ ạ
- Biết nhường nhịn em nhỏ
- Đọc cho HS viết chữ khó
(treo lên, tươi cười, Phương)
- HS nghe và tập viết trên bảng con/
- GV theo dõi và chỉnh sửa
+ Cho HS chép bài vào vở
- Yêu cầu HS nêu những quy định khi viết bài
- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, cầm bút đúng quy định
- Hướng dẫn và giao việc
-GV theo dõi, uốn nắn thêm HS yếu
HS chép bài chính tả vào vở.
- GV đọc cho HS soát lỗi
- Chấm 1 số bài tại lớp
- HS đổi vở, soát lỗi bằng bút chì .
- Nêu và chữa 1 số lỗi sai phổ biến
- HS đổi vở soát lỗi sau đó chữa lỗi ra l ề
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả phần a:
H: Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn và giao việc
Điền chữ X hay S
- HS làm VBT, 1 HS lên bảng .
- GV nhận xét, chữa
Sáo tập nói
Bé xách túi
4- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương những HS viết đúng đẹp
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Chép lại bài chính tả, làm BT (b)
- HS nghe và ghi nhớ
Toán:
Ôn tập các số đến 10
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Củng cố về
- Bảng trừ trong phạm vi các số đến 10
- Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Giải toán có lời văn
2- Kĩ năng: Rèn KN làm tính và giải toán
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm: 2 + 6 = 7 + 1 =
4 + 4 = 2 + 7 =
- 2 HS lên bảng làm
- KT HS đọc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 vài em
II- Luyện tập:
Bài 1: Sách
- Thực hiện tính trừ
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn và giao bài
- HS làm vào sách sau đó nêu miệng phép tính và cách kết quả
10 - 1 = 9
10 - 2 = 8
Bài 2: Sách
H: Bài yêu cầu gì ?
- Thực hiện các phép tính
- Giao việc
- HS làm bài, 2 HS lên bảng
5 + 4 = 9
9 - 5 = 4
9 - 4 = 5
H: Nêu đặc điểm các phép tính trong cùng 1 cột
Bài 3: Sách:
- Lấy kết quả của phép cộng, trừ đi số này thì ta ra số kia.
- Cho HS tự nêu yêu cầu của bài và làm
H: Đây là phép trừ mấy số ?
Ta thực hiện như thế nào ?
- Giao việc
- Phép trừ 3 số
- Thực hiện từ trái sang phải
- 1 HS làm sách, 3 HS lên bảng.
Bài 4: Vở
- Cho HS tự đọc đề, phân tích, tóm tắt và giải:
Tóm tắt
Có tất cả: 10 con
9 - 3 - 2 = 4
10 - 4- 4 = 2
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng
Số gà: 3 con
Số vịt: ........con ?
Bài giải
Số con vịt có là.
10 - 3 = 7 (con)
Đ/S: 7 con
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Lập các phép tính đúng với
(6, 3, 9, +, - , = )
- GV theo dõi, tính điểm và công bố kết quả của trò chơi.
- HS chơi thi theo tổ
- GV nhận xét chung giờ học.
ờ: Ôn lại bảng +, - đã học
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ năm ngày 04 tháng 05 năm 2006
Mĩ thuật:
Vẽ Tranh Bé và hoa
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nhận biết đề tài "Bé vào hoa"
- Nắm được cách vẽ theo đề tài bé và hoa
2- Kĩ năng:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của con ngươi, thiên nhiên
- Vẽ được bức tranh về đề tài "Bé và hoa"
B- Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ trong vở tập vẽ
Sưu tầm một số tranh ảnh về đề tài "Bé và hoa"
- HS: Bút chì, tẩy, mầu vẽ
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học
- HS thực hiện theo yêu cầu
- GV nêu nhận xét sau KT
II- Dậy - học bài mới:
1- Giới thiệu đề tài:
- Cho HS xem 1 số tranh vẽ về đề tài bé và hoa
H: Tranh vẽ theo đề tài bé và hoa là tranh vẽ những gì ?
- Tranh vẽ 1 em bé với 1 bông hoa và nhiều em bé với nhiều bông hoa.
2- Hướng dẫn HS cách vẽ:
- Có thể vẽ em bé trong vườn hoa và em bé đang cầm 1 bó hoa....
- có thể vẽ bé trai hoặc bé gái
Hướng dẫn: Vẽ em bé là hình ảnh chính xung quang là hoa và cảnh vật khác .
- Vẽ bé trai và bé gái
- Vẽ thêm các hình ảnh khác như cây, lối đi...
- HS theo dõi
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Thực hành:
- Hướng dẫn và giao việc
- GV theo dõi, uốn nắn thêm
- Lưu ý HS về hình vẽ phải vừa với khổ giấy trong vở.
- HS thực hành vẽ tranh theo hướng dẫn.
- HS vẽ xong tô mầu theo ý
4- Nhận xét, đánh giá:
+ Cho HS nhận xét 1 số bài vẽ về
- Cách thể hiện đề tài
- Cách sắp xếp hình
- Mầu sắc...
- Yêu cầu HS tìm bài vẽ mình thích
5- Dặn dò: Chuẩn bị bài 34
- HS nhận xét theo yêu cầu
- Tìm ra bài vẽ mình thích nhất và nêu lí do tại sao thích
- HS nghe và ghi nhớ
Tập đọc:
Người trồng na
A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn bài "Người trồng na" Luyện đọc các TN: Lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Luyện đọc các câu đối thoại.
2- Ôn các vần oai, oay.
- Tìm tiếng trong bài có vần oai.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oay
3- Hiểu nội dung bài.
Cụ già trồng na cho con cháu hưởng, con cháu sẽ không quyên ơn của người đã trồng na.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết: Người lớn, dỗ dành
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- 2 HS lên bảng
- 1 vài HS
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
+ Luyệnd dọc tiếng, từ
- Cho HS tìm và luyện đọc những tiến từ khó.
- GV theo dõi, sửa cho học sinh.
+ Luyện đọc đâu:
- HS đọc CN, ĐT
H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em làm NTN?
- GV theo dõi, cho HS luyện đọc lại những chỗ yếu.
- Ngắt hơi
- HS đọc nối tiếp từng câu CN
+ Luyện đọc đoạn bài.
H: Khi đọc đoạn văn gặp dấu chấm em phải làm gì ?
- GV theo dõi, sửa sai.
+ GV đọc mẫu lần 1
- … Nghỉ hơi sau dấu chấm
- HS đọc nối tiếp bàn, tổ
- HS đọc cả bài (CN, ĐT)
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Ôn các vần oai, oay:
H: Tìm tiếng trong bài có vần oai.
H: Tìm từ có tiếng chứa vần oai, oay ở ngoài bài ?
- HS tìm và phân tích: ngoài
- HS tìm:
oai: Củ khoai, phá hoại
oay: loay hoay, hí hoáy
- Nhận xét tiết học.
- HS điền và đọc
- Bác sĩ nói chuyện điện thoại
- Diễn viên múa xoay người
- Cả lớp đọc lại bài (1 lần)
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài.
+ Cho HS đọc đoạn 1:
- 2 đến 4 HS đọc
H: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì ?
- Người hàng xóm khuyên cụ nên trồng chuối chóng có quả, còn trồng na lâu có quả.
+ Cho HS đọc đoạn còn lại
H: Khi người hàng xóm khuyên như vậy cụ đã trả lời NTN ?
+ GV đọc mẫu lần 2.
- Cụ nói: Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng
- Y/c HS đọc lại câu hỏi trong bài.
H: Người ta đã dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi?
- HS đọc cả bài (4HS)
- Y.c HS đọc lại toàn bài
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
b- Luyện nói:
- Cho HS đọc Y/c của bài
- Kể cho nhau nghe về ông, bà của mình.
- GV chia nhóm và giao việc
- HS trao đổi nhóm 4, kể cho nhau nghe về ông bà của mình
- Y/c một số nhóm lên trao đổi trước lớp.
- Lớp theo dõi, NX
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết từ có tiếng chứa vần oai, oay
- Nhận xét chung giờ học
- Các tổ cử đại diện chơi thi
ờ: Kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe
- HS nghe và ghi nhớ
Kể chuyện:
Hai tiếng kì lạ
A- Mục đích - Yêu cầu:
- HS Hào hứng nghe GV kể chuyện 2 tiếng kì lạ
- HS nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh
- HS nhận ra: Lễ phép lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh vẽ trong SGK:
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kể chuyện "Dê con nghe lời mẹ"
- GV nhận xét, cho điểm
- 4 HS kể
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- GV kể 3 lần.
Lần 1: kể không bằng tranh
Lần 2,3 kể= tranh
- HS chú ý nghe
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
- Cho HS quan sát từng tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, tập kể theo tranh.
- GV theo dõi, uốn nắn
- HS tập kể chuyện theo tranh
(mỗi tranh từ 3 - 4 em kể)
- Cho HS tập kể lại những chỗ yếu.
- HS theo dõi và nhận xét kỹ năng kể của bạn. tập kể lại những chỗ yếu.
- Cho HS tập kể toàn chuyện
4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện
H: Theo em hai tiếng kỳ lạ mà cụ già dạy cho
- 3-4 HS kể.
Pao - Lích là hai tiếng nào ?
- đó là 2 tiếng vui lòng cùng giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt đối tho
File đính kèm:
- Tuan 33.doc