Giáo án dạy tuần 6 lớp 2

 Toán

 7 cộng với một số :7 + 5

I:Mục tiêu:

-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 lập được7 cộng với một số.

-Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

-Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 6 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Thứ 2 ngày14 tháng 10 năm 2013 Toán 7 cộng với một số :7 + 5 I:Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 lập được7 cộng với một số. -Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. -Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. -Bài 3, 5 dành HS khỏ, giỏi. II:Đồ dùng : -20 que tính. III:Hoạt động dạy -học 1:Bài cũ :(5’) -GV cho HS làm vào bảng con bài Hũa cú 6 viờn bi.Mai cú nhiều hơn Hũa 2 viờn bi Hỏi: Mai cú bao nhiờu viờn bi? HS làm GV nhận xột. 2 :Bài mới:(28) a.Giới thiệu phép cộng 7 + 5 -GV : Có 7 que tính , thêm 5 que tính nữa . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? -HS lấy 7 que tínhvà lấy thêm 5 que tính nữa. Gộp lại và trả lời (12 que tính) -GV : Gài7 que tính lên bảng, viết 7vào cột đơn vị , thêm 5 que tính viết vào hàng đơn vị, ở dưới 7.. Nêu phép tính 7 + 5 = ? -Thực hiện trên que tính 7 + 5 12 b.Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 7 cộng với một số 7 + 4 = 11, 7 + 5 = 12 , .........................., 7 + 9 = 16 -HS đọc bảng 7 cộng với một số. 2.Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm -HS dựa vào bảng đã học để nêu kết quả 7 + 4 = 11 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 4 + 7 = 11 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16 -HS so sánh kết qủa 7 + 4 và 4 + 7 -HS trả lời : Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Bài 2: Tính 7 + 8 7 + 4 -HS làm bảng con, GV nhận xét chữa bài. -HS làm vào vở các phép tính còn lại, 1 HS lên bảng làm. -GV cùng HS nhận xét. Bài 3: Tính nhẩm dành HS khỏ, giỏi 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = -HS khá giỏi làm miệng, GV nhận xét, chữa bài Bài 4: HS đọc bài toán rồi giải vào vở.1em làm vào bảng phụ ?Bài toán cho biết gì (Em 7 tuổi, anh hơn em 5 tuổi ) ?Bài toán hỏi gì (Hỏi anh bao nhiêu tuổi?) Bài giải Tuổi của anh là: 7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số : 12 tuổi -GV chấm và nhận xét. Bài 5: dành HS khỏ, giỏi Điền dấu + hoặc dấu - vào chỗ chấm để được kết quả đúng a. 7 ... 6 = 13 b. 7 .... 3 ....7 = 11 -HS khá giỏi làm vào vở, GV chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) -HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng có nhơ một lần. -GV nhận xét giờ học. -Về nhà ôn bài. --------------------------------- Tập đọc Mẫu giấy vụn I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp (trả lời được câu hỏi 1,2,3.) -HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. *KNS: -Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh SGK minh hoạ bài đọc. -Bảng phụ ghi sẵn câu dài. III. Hoạt động dạy - học: Tiết 1 A.Bài cũ: (5’) - 2 HS đọc bài Mục lục sách trả lời câu hỏi -GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời : ?Bức tranh vẽ gì. -GV ghi bảng 2. Luyện đọc: (17’) a. GV đọc mẫu: b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ + Đọc từng câu: - HS đọc nối tiếp nhau từng câu. - GV hướng dẫn HS cách đọc từ khó : sáng sủa, sọt rác, nhặt lên. -HS đọc. + Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách ngắt hơi. .Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // Thật đáng khen! // .Các con hãy lắng nghe và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì nhé.// .Các bạn ơi! // hãy bỏ tôi vào sọt rác! // -GV đọc mẫu, HS đọc. - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài + Đọc từng đoạn trong nhóm. -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm -GV giải nghĩa từ khó ở SGK. + Thi đọc giữa các nhóm. + GV cùng HS các nhóm nhận xét. + Cả lớp đọc đồng thanh. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (20’) - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. ? Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ?(Mẫu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào , rất dễ thấy ) ? Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?(Cụ yờu cầu cả lớp lắng nghe và cho cụ biết mẫu giấy đang núi gỡ) ?Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì -HS khá giỏi trả lời câu hỏi sau ?Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì -GV nói: Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý thích giữ vệ sinh chung. Các em phải thấy khó chịu với những thứ làm xấu, làm bẩn trường lớp. 4.Luyện đọc lại toàn bài (10’) - HS đọc lại bài theo phân vai. -GV cùng HS nhận xét. -1 HS đọc toàn bài. 7.Củng cố,dặn dò: (5’) ?Vì sao cả lớp cười rộ thích thú khi bạn gái nói ? Em có thích bạn gái trong truyện này không ? Vì sao -GV nhận xét giờ học. ----------------------------------- Thứ 3 ngày 15 thỏng 10 năm 2013 Toán 47+ 5 I:Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. -Biết giải toán về nhiều hơn theo tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng. -Bài 1 (cột 4,5 dành HS khỏ, giỏi) -Bài 2,4 dành HS khỏ, giỏi II:Đồ dùng : -20 que tính. III:Hoạt động dạy -học 1:Bài cũ :(5’) + -HS làm bảng con + -GV nhận xét. 2 :Bài mới:(28) a.Giới thiệu phép cộng 47 + 5 -GV : Có 47 que tính , thêm 5 que tính nữa . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? -HS lấy 47 que tính , thêm 5 que tính nữa. Gộp lại và trả lời -GV : Gài 47 que tính lên bảng thêm 5 que tính ở dưới 7 -Thực hiện trên que tính -GV trình bày ở bảng. 47 + 5 52 .7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1. .4 thêm 1 bằng 5 ,viết 5. 47 + 5 =52 -HS nhắc lại. 2.Thực hành: Bài 1: Tính cột 4,5 dành HS khỏ, giỏi 37 + 6 27 + 5 17 + 4 -HS làm bảng con và nêu cách thực hiện. GV nhận xét. -HS làm vào vở các phép tính còn lại (ở cột 1, 2, 3). Bài 2: dành HS khỏ, giỏi GV gọi HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống Số hạng 7 27 19 Số hạng 8 7 7 Tổng -GV hướng dẫn HS cách làm -HS khá giỏi trả lời miệng, GV ghi kết quả -GV nhận xét. Bài 3: HS đọc yêu cầu: Giải bài toán theo tóm tắt sau: C 17 cm D 8cm A B ? cm -HS nhìn vào tóm tắt đọc bài toán và phân tích bài toán. ?Bài toán cho biết gì (đoạn thẳng CD dài 17 cm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD 8 cm. ) ?Bài toán hỏi gì (Hỏi đoạn thẳng AB dài bao nhiêu xăng ti mét?) -1HS lên bảng làm. Bài giải Đoạn thẳng AB dài là : 17 + 8 = 25 (cm) Đáp số : 25 cm -GV chấm và nhận xét. -GV nhận xét và chấm bài. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết qủa đúng: dành HS khỏ, giỏi Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là A.4 B.5 C. 6 D. 9 -HS khá giỏi trả lời, GV nhận xét chữa bài 3.Củng cố,dặn dò: (3’) -GV nhận xét giờ học. -Về xem lại bài. --------------------------------- Kể chuyện Mẫu giấy vụn I.Mục tiêu : -Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn c -Các em nhớ thực hiện tốt và nhắc nhở mọi người sống gọn gàng ,ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. âu chuyện Mẫu giấy vụn. -HS khỏ, giỏi biết phõn vai dựng lại cõu chuyện. II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa III.Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: (5’) -3HS nối tiếp nhau kể câu chuyện: Chiếc bút mực. -GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài :(2’): Nêu mục đích yêu cầu tiết học. b.Hướng dẫn kể chuyện (25’) *Kể từng đoạn theo tranh minh hoạ -1 HS đọc lại yêu cầu của bài: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện -HS kể theo nhóm (mỗi em kể một đoạn) +Đại diện nhóm lên kể chuyện. -HS cùng GV nhận xét *HS khá giỏi phân vai kể dựng lại câu chuyện -HS nhận vai và kể chuyện. -GV khuyến khích HS kể. 3.Củng cố,dặn dò :(2’) -GV nhận xét giờ học -HS nhắc lại tên bài -Về nhà kể cho mọi người nghe ----------------------------------------- Đạo đức Gọn gàng ,ngăn nắp I.Mục tiêu : -HS vận dụng kiến thức đã học để ứng xử phù hợp việc giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. *KNS: -Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. II.Tài liệu :VBT III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ (5’) -Tiết trước ta học bài gì? Các đã làm gì để góc học tập của mình luôn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi rồi nào -HS trả lời.GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(2’) *Hoạt động 1: (10’) HS biết cách giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. -GV chia lớp thành 3 tổ và GV giao nhiệm vụ:Em sẽ xử lí như thế nào trong mỗi hình tình huống ở trong bài tập 4VBT? Vì sao? -Các nhóm thảo luận -Đại diện nhóm lên trình bày .Lớp nhận xét. -GV kết luận :a. Em cần dọn mâm trước rồi mới đi chơi . b. Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim. c. Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu. -Em nên cùng với mọi người giữ gọn gàng ,ngăn nắp nơi ở của mình *Hoạt động 2: (15’) Kiểm tra việc HS giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. -Mức a:Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi . -Mức b:Chỉ làm khi được nhắc nhở . -Mức c:Thường nhờ người khác dọn hộ . -GV nêu từng mức độ ,HS giơ tay -GV viết số lượng lên bảng :GV nhắc nhở HS nên thường xuyên gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi -Vậy các em xem ở lớp bạn nào đã gọn gàng ,ngăn nắp rồi? *Kết luận chung: Sống gọn gàng ,ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch ,đẹp khi cần sử dụng thì không mất công tìm kiếm và làm cho môi trường sạch ,đẹp ,bảo vệ môi trường. -HS đọc phần đóng khung ở VBT Đạo đức bCủng cố ,dặn dò :(2’) -HS hệ thống lại bài học ------------------------------------ Chính tả (Tập chép ) Mẩu giấy vụn I.Mục tiêu: -Chép lại đúng một đoạn trích của truyện “Mẩu giấy vụn” -Viết đúng và nhớ lại cách viết một số tiếng có vần và thanh hỏi, ngã, vần ai/ay. II.Đồ dùng :Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 . III.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ (5p -HS viết bảng con :ngẫm nghĩ, cũng nghỉ. -GV nhận xét . B.Bài mới:(25p) 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn tập chép: -GV đọc bài chép ở bảng, HS theo dõi -2 HS đọc lại bài chép. Câu đầu tiên trong bài có mấy dấu phẩy? -Tìm thêm những câu khác trong bài có dấu phẩy? -Những chữ nào trong bài được viết hoa? -HS viết bảng con: bỗng, mẩu giấy, sọt rác. -GV nhận xét, sửa sai. -HS chép bài vào vở,GV theo giỏi. -GV chấm bài. 3.Hướng dẩn làm bài tập:(7p) Bài 2;- HS đọc yêu cầu:Điền vần, ai hay ay m….nhà m….cày thính t…. giơ t… -HS trả lời miệng. GV chữa bài: mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay Bài 3b: GV gắn bảng phụ,HS đọc yêu cầu bài: Điền vào chổ trống (ngã hay ngả) .... ba đường, ba ..... đường (vẻ, vẽ)? ...tranh, có... -HS làm vào vở BT, GV và lớp chữa bài. 4.Củng cố dặn dò: (2p) -GV tuyên dương những HS viết chữ đẹp và nhắc nhở những HS viết chưa đẹp -Về nhớ luyện viết thêm Thứ 4 ngày 16 tháng 10 năm 2013 Toán 47 + 25 I.Mục tiêu: -Biết cách hiện phép cộng cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25 . -Biết giải bài toán và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng . -Bài 1 cột 4,5 dành HS khỏ, giỏi. -Bài 2 c dành HS khỏ, giỏi. -Bài 4 dành HS khỏ, giỏi. II.Đồ dùng -Que tính và bảng gài. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) -2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con 17 + 9 27 + 5 -Lớp cùng GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu phép cộng 47 + 25 (10’) -GV :?Có 47 que tính ,thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?47 gồm mấy chục và đơn vị ? 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả. -GV thao tác trên que tính:47 gồm 4 bó mỗi bó 1 chục que tính và 7 que tính rời, 25 gồm 2 bó mỗi bó một chục và 5 que tính rời. 4 bó một chục với 2 bó một chục là 6 bó 7 que tính gộp 3 que tính là 10 que tính đổi thành 1 bó một chục, 6 thêm 1 bằng 7 chục với 2 que tính rời là 72 que tính. Vậy 47 + 25 = 72. -Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. + .7 cộng 5 bằng 12 ,viết 2, nhớ 1 .4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 2.Thực hành: (15’) Bài 1: Tính cột 4,5 dành HS khỏ, giỏi -HS làm bảng con. + + -HS nêu cách thực hiện -HS làm vào vở các phép tính còn lại, 1HS lên bảng làm. -GV cùng HS nhận xét. Bài 2: HS nêu yêu cầu: Đúng ghi Đ, sai ghi S: bài c dành HS khỏ, giỏi 35 + 7 37 + 5 87 a, b, 42 -HS nêu miệng, GV ghi kết quả . Bài 3: HS đọc bài toán rồi giải vào vở ?Bài toán cho biết gì (Một đội trồng rừng có 27 nữ và 18 nam) ?Bài toán hỏi gì (Hỏi đội đó có bao nhiêu người ?) Bài giải Đội đó có số người là: 27 + 18 = 45 (người) Đáp số : 45 người -HS làm vào vở, 1 HS lên làm. -Lớp cùng GV nhận xét. Bài 4: Điền chữ số thích hợp vào ô trống: dành HS khỏ, giỏi 3 + 5 4 2 -HS khá giỏi làm vở nháp nêu kết quả, HS nhận xét -GV nhận xét và chấm bài. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) -HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng có nhớ một lần. -GV nhận xét giờ học. -Về nhà ôn bài. Luyện từ và câu Câu kiểu Ai là gì? Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về đồ dùng học tập I.Mục tiêu: -Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu đã xác định (BT1 -Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3) II.Đồ dùng: -Bút dạ và 3 tờ giấy A4. III.Hoạt động dạy học: A.bài cũ: (5’) -HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm -GV nhận xét. B.Bài mới : (28’) 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: (miệng) -HS đọc yêu cầu bài tập: Đặt câu cho bộ phận in đậm -GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong 3 câu văn đã cho a,Em là học sinh lớp 2. b,Lan là học sinh giỏi nhất lớp. c,Môn học em thích nhất là môn Tiếng Việt. -HS trả lời. a, Ai là học sinh lớp 2? b, Ai là học sinh giỏi nhất lớp ? c, Môn em yêu thích nhất là gì? Bài tập 2:(bỏ) Bài tập 3: (viết) -HS đọc yêu cầu : Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh sau. Cho biết mỗi đồ vật ấy được dùng để làm gì? -GV hướng dẫn HS : Các em hãy quan sát kĩ bức tranh để tìm ra những đồ dùng học tập và gọi tên , nêu tác dụng của nó. -HS làm vào vở và đọc lên. -GV chốt lại: . Có 4 quyển vở : để ghi bài; 3 chiếc cặp : dùng để đựng sách vở, bút , thước....; 2 lọ mực: mực để viết; .... -Lớp cùng GV nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (3’) -HS nhắc lại nội dung tiết học. -Nhận xét giờ học. ------------------------------ Tập viết Chữ hoa Đ I.Mục tiêu : -Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần) II.Đồ dùng: -Mẫu chữ Đ III.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ : -HS viết bảng con : D , Dân -Gv nhận xét, Ghi điểm. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài(2’) 2.Hướng dẫn viết chữ hoa :(7’) *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ : -GV gắn bảng mẫu chữ Đ và hỏi -Độ cao của chữ hoa Đ? -Gồm mấy nét -?Đó là những nét nào? GV nêu cách viết : + Điểm đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn hai đầu thoe chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ; phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5,thêm 1 nét ngang ngắn. -GV viết mẫuc chữ Đ cỡ vừa và nhắc lại cách viết. -GV viết mẫu ở bảng lớp và HS nhắc lại. Đ *Hướng dẫn HS viết bảng con -HS viết trên không . Đ -HS viết bảng con : Đ Đẹp -GV nhận xét . 3.Hướng dẫn viết ứng dụng (5’) a.Giới thiệu câu ứng dụng -HS đọc Đẹp trường đẹp lớp. -GV giải nghĩa: Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp. b. GV viết mẫu c.HS quan sát , nhận xét. ?Con chữ nào có độ cao 1li, 2.5li, 4. Hướng dẫn HS viết vào vở: (15’) -Các em viết 1 dòng chữ Đ cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Đẹp cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, 3 dòng cụm từ ứng dụng -HS viết bài,GV theo dỏi và chấm bài và nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò:(2’) -GV nhận xét giờ học . -Về nhà nhớ luyện viết hơn . ------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Tiêu hoá thức ăn I.Mục tiêu: -Nói sơ lược về sự thay đổi của thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. -Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ. -HS khỏ, giỏi giải thớch được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và khụng nờn chạy nhảy sau khi ăn no. *KNS: - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hoá được dễ dàng. - Kĩ năng phê phán: Phê phán những hành vi sai như: Nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện. II.Đồ dùng: -Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to. -3 cái bánh mì. III.Hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài : (2’) Hoạt động 1: -Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ănở khoang miệng và dạ dày (10’) Mục tiêu:HS nói sơ lược về sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. -Cách tiến hành: Bước 1: Thực hành theo cặp. -GV phát cho một nhóm 1 mẩu bánh mì. Yêu cầu các em nhai kĩ ở trong miệng. Sau đó mô tả sự biến đổi của thức ăn ở trong miệng và nói cảm giác của em về vị của thức ăn. -HS thực hành nhóm 2 người: GV treo tranh và nêu câu hỏi. Bước 2: Làm việc cả lớp . -Đại diện một số nhóm phát biểu ý kiếnvề sự biến đổi thức ẳntong khoang miệng và dạ dày. Kết luận :ở miệng thức ăn được nghiền nát nhỏ, lưởi nhào trộn được nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dàỷơ dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Hoạt động 2: Làm việc với tranh.(15’) Mục tiêu : HS nói sơ lược về sự biến đổi của thức ăn ở ruột non và ruột già. Cách tiến hành: Bước 1.Làm việc theo cặp. -GV yêu cầu HS đọc thông tin trong Sgk trang 15 . và hỏi nhau. -Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì? -Phần chất bổ có trong thức ănđược đưa đi đâu? Để làm gì? -Phần chất bả trong thức ănđược đi đâu? -Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá? -Vì sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày? Bước 2: Làm việc cả lớp. -Một số HS lên trả lời các câu hỏi. -HS bổ sung. Kết luận : Vào đến ruột non phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. -Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. -Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngàyđể tránh bị táo bón. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.(5’) Mục tiêu :Hiểu được ăn chậm nhai kĩ sẻ giúp cho thức ăn được tiêu hoá dễ dàng. -Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ănnó sẽ có hại cho sự tiêu hoá. *Các tiến hành: ?Vì sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ (để thức ăn tiêu hoá tốt) ? Vì sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no -GV nhắc lại: 2.Củng cố dặn dò :(2’) -Nhắc nhở HS thực hiện ăn chậm , nhai kĩ. Thứ 5 ngày 17 tháng 10 năm 2013 Tập đọc Ngôi trường mới I. Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. -Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hoà về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. (trả lời được câu hỏi 1, 2) -HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh SGK. -Bảng phụ ghi sẵn câu dài. III. Hoạt động dạy - học: A. Bài cũ:(5’) - Tiết trước ta học bài gì? -3 HS nối tiếp từng đoạn trong bài Mẫu giấy vụn. -GV nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Luyện đọc (17’) a. GV đọc mẫu: b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ + Đọc từng câu: - HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. - GV uốn nắn tư thế đọc, đọc đúng cho các em. -GV ghi bảng: lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, quen thuộc, rung động. -HS đọc từ khó. -GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách đọc. .Em bước vào lớp, / vừa bở ngỡ / vừa thấy quen thân // .Dưới mái trường mới/ sao tiếng trống rung động kéo dài !// - GV hướng dẫn ngắt nghỉ đúng chổ. + HS đọc từng đoạn nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. + GV cùng HS các nhóm nhận xét. +Cả lớp đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(10’) - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Tìm đoạn văn ứng với từng nội dung sau: a,Tả ngôi trường từ xa. b,Tả lớp. c,tả cảm xúc của học sinh dưới mái trường mới. ?Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường (ngói đỏ, bàn ghế gỗ xoan đào......) -HS trả lời, GV nhận xét. ?Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy có những gì mới -HS khá giỏi trả lời. 4.Luyện đọc lại bài (10’) -3 HS đọc lại bài. -GV cùng HS nhận xét. 7.Củng cố,dặn dò: (2’) ?Ngôi trường em học cũ hay mới ? Em có yêu ngôi trường của em không -HS trả lời. -GV nhận xét giờ học. -Về nhà xem bài sau. =======***======= Toán Luyện tập I.Mục tiêu: -Thuộc bảng 7 cộng với một số -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+ 5; 47 + 25. -Biết giải toán theo tóm tắt với một phép cộng. -Bài 2 cột 2 dành HS khỏ, giỏi. -Bài 4 dũng 1 dành HS khỏ, giỏi. -Bài 5 dành HS khỏ, giỏi. II.Đồ dùng -Que tính và bảng gài. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) -2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con + + 37 46 77 3 - -Lớp cùng GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(2’). b.Thực hành:(30’) Bài 1: Tính -HS làm miệng 7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 6 = 7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 7 + 10 = 5 + 7 = 6 + 7 = 8 + 7 = 9+ 7 = -GV ghi kết qủa, lớp nhận xét. -Lớp đọc lại bảng 7 cộng với một số Bài 2: HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính 37 + 15 ; 47+ 18 ; 24 + 17 ; -HS nêu cách đặt và cách thực hiện: khi đặt tính hàng chục thẳng hàng chục, đơn vị thẳng đơn vị. thực hện từ phải sang trái. -HS làm vào vở, 2 HS lên chữa bài Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Thùng cam có : 28 quả Thùng quýt có : 37 quả Cả hai thùng : ... quả? -HS đọc bài toán và giả vào vở, 1HS làm ở bảng phụ -GV chấm bài và nhận xét. Bài 4:HS nêu yêu cầu : Điền > , < , = ? 17 + 9 .... 17 + 7 16 + 8 ..... 28 - 3 -HS nêu cáhc so sánh và điền dấu -HS trả lời, GV ghi bảng -HS cùng GV nhận xét Bài 5: Dành cho HS khá giỏi làm -HS nêu yêu cầu: Kết quả của phép tính nào có thể điền vào ô trống? 19 + 4 18 + 8 17 - 2 27 - 5 17 + 4 15 < < 25 -HS trả lời: 19 + 4 ; 17 + 4 ; 27 - 5 -GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) -HS nhắc lại nội dung bài học -GV nhận xét giờ học. =======***====== Chính tả (nghe viết) Cô Minh dạy =======***====== Mĩ thuật (Cô Ngọc dạy) Thứ 6 ngày 1 tháng 10 năm 2010 Thủ công Cô Ngọc dạy =======***======= Tập làm văn Khẳng định, phủ định Luyện tập về mục lục sách I.Mục tiêu: -Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định (BT1, BT 2). -Biết đọc và ghi lại được tên hai bài tập đọc và số trang ở tuần 7 (BT3). II.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ :(5’) ?Tiết trước ta học bài gì -2HS đọc tên hai bài tập đọc ở tuần 5. -GV nhận xét và ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài :(2’) b.Hướng dẫn làm bài tập (25’) Bài 1: (miệng) -HS đọc yêu cầu: Trả lời cau hỏi bằng hai cách theo mẫu: a, Em có đi xem phim không? b, Mẹ có mua báo không? c, Em có ăn cơm bây giờ không? -GV hướng dẫn mẫu M: Em có thích đọc thơ không? -Có, em có thích đọc thơ. - Không, em không thích đọc thơ. -HS trao đổi nhóm đôi -HS trả lời -GV ghi bảng: a,Có, em có đi xem phim. ; Không , em không đi xem phim. -Lớp cùng GV nhận xét. Bài2:(miệng): -HS đọc yêu cầu: Đặt câu theo các mẫu sau, mỗi mẫu 1 câu: -HS đặt mỗi em một câu a, Trường em không xa đâu! - Nhà em không xa đâu! b,Trường em có xa đâu! -Nhà em có xa đâu! c,Trường em đâu có xa! -Nhà em đâu có xa! -GV nhận xét. Bái 3: (viết) -1HS đọc yêu cầu : Đọc mục lục các ở tuần 7, ghi lại 2 tên bài tập đọc và số trang -GV hướng dẫn, HS làm vào vở -GV chấm bài và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) -HS nhắc lại nội dung tiết học -GV nhận xét giờ học. =======***======= Toán Bài toán về ít hơn I.Mục tiêu: -Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. -Bài 3 dành HS khỏ, giỏi. II.Hoạt động dạy học: (28’) 1.Bài cũ: (5’) ?Tiết trước ta học bài gì( Luyện tập) - 3HS đọc thuộc lòng bảng 7 cộng với một số. -GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài toán về nhiều hơn (10’) Bài toán: Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả cam. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam? ?Muốn biết hàng dưới có mấy quả cam ta làm phép gì ? Lấy mấy trừ mấy? Bài giải Số quả cam ở hàng dưới là: 7 - 2 = 5 (quả) Đáp số: 5 quả cam b.Thực hành: (15’) Bài 1: HS đọc bài toán , GV tóm tắt 17 cây Vườn nhà Mai: 7cây Vườn nhà Hoà: ? cây ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì -HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. Bài giải Vườn nhà Hoà có số cây là: 17 - 7 = 10 (cây) Đáp số : 10 cây cam -HS cùng GV nhận xét. Bài 2:HS đọc bài toán, làm vào vở Tóm tắt An cao : 95 cm Bình thấp hơn An : 5 cm Bình cao : .... cm? ?Bài toán cho biết gì (An cao 95 cm , Bình thấp hơn An 5cm) ?Bài toán hỏi gì (Hỏi Bình cao bao nhiêu xăng ti mét ?) -1 HS lên bảng làm. Bài giải Bình cao là: 95 - 5 = 90 (cm) Đáp số : 90 cm -GV nhận xét. Bài 3: Dành cho HS khá giỏi HS đọc bài toán và phân tích bài toán ?Bài toán cho biết gì (15 học sinh gái, số học sinh trai ít hơn số học sinh gái 3 bạn) ?Bài toán hỏi gì ( Hỏi số học sinh trai bao nhiêu?) ?Muốn biết số học sinh trai của lớp 2A ta làm phép gì -HS giải vào vở, 1 HS lên làm bảng phụ Bài giải Số học sinh trai của lớp 2A là: 15 - 3 = 12 (bạn) Đáp số: 12 bạn -HS cùng GV chữa bài -GV chấm bài và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) -HS nhắc lại nội dung bài học. -GV nhận xét giờ học. -Về xem trước bài sau. =======***======= Hoạt động tập thể Sinh hoạt Sao I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động Sao trong tháng 9. -Các Sao thảo luận nhận xét rút ra được những việc làm và chưa làm được. -Kế hoạch của tháng 10. II.Nội dung: 1.Đánh giá: -Các Sao: Chăm ngoan, và Sao ngoan ngoản thảo luận Sao trưởng điều khiển:Sao chăm ngoan báo cáo. -Nề nếp: Đi học đều , đúng giờ, ngồi học chú ý nghe giảng. -Học tập: Bạn Huy ,Uyên ,.....đạt điểm tốt ,song bên cạnh đó có những bạn còn điểm chưa tốt

File đính kèm:

  • docTuan 6 2013.doc