Giáo án dạy tuần 8 khối 1

Tiết 2, 3: Học vần

Bài 30: ua, ưa

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Học sinh đọc và viết được câu, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Đọc được câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề " Giữa trưa".

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG:

Bộ chữ thực hành.

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 8 khối 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006 Sáng: Tiết 1: Chào cờ (Nói chuyện dưới cờ) _______________________________________________ Tiết 2, 3: Học vần Bài 30: ua, ưa I. Mục đích - yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được câu, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Đọc được câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề " Giữa trưa". - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. đồ dùng: Bộ chữ thực hành. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ. Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa. - Viết: Tờ bìa, tỉa lá, vỉa hè B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng Tiết 1 * Giới thiệu vần ua - Vần ua gồm mấy âm ghép lại? - Ghi bằng mấy con chữ? - So sánh ua với ia - Hướng dẫn học sinh ghép cua. - Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa rút ra từ mới: cua bể * Giới thiệu vần ưa - Vần ưa gồm mấy âm ghép lại? - Ghi bằng mấy con chữ? - So sánh ưa với ua - Hướng dẫn học sinh ghép cua. - Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa rút ra từ mới: ngựa gỗ * Hướng dẫn học sinh đọc từ ứng dụng. * Giải lao. - Hướng dẫn học sinh viết ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. - Giáo viên phân tích, viết mẫu. Tiết 2 * Luyện tập a. Luyện đọc * Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa. - Tranh vẽ gì? - Hướng dẫn đọc câu ứng dụng. - Hướng dẫn đọc sách giáo khoa. b. Luyện viết - Hướng dẫn học sinh viết vở. - Giáo viên phân tích viết mẫu. - Nhắc nhở, hướng dẫn học sinh viết bài. - Thu chấm, nhận xét, tuyên dương 1 số em viết đẹp. * Giải lao. c. Luyện nói theo chủ đề "Giữa trưa" (?) Tranh vẽ những gì? - Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ giữa trưa mùa hè? - Giữa trưa là mấy giờ? - Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì? - Buổi trưa em thường ở đâu và làm gì? - Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa? - Đọc tên bài luyện nói. 3. Củng cố. (?) Bài hôm nay học vần gì? Tiếng mới? Từ mới? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh đọc, viết - Ghép, đánh vần, đọc. - Học sinh ghép. - Học sinh tìm tiếng có chứa vần ua. - Học sinh đọc phân tích. - Ghép, đánh vần, đọc. - Học sinh ghép. - Học sinh tìm tiếng có chứa vần ưa. - Học sinh đọc phân tích - Học sinh đọc, tìm và phân tích tiếng có chứa âm mới. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc sách giáo khoa - Học sinh viết vở. - Quan sát tranh sách giáo khoa, trả lời. - Học sinh luyện nói. - Học sinh đọc lại bài. _______________________________________________ Tiết 4: Tự nhiên - Xã hội Ăn uống hàng ngày I. Mục Tiêu - Học sinh hiểu cần ăn uống như thế nào để cơ thể khoẻ mạnh mau lớn. - Học sinh biết kể tên những thức ăn cần cho cơ thể, nói được phải ăn uống như thế nào để cơ thể khoẻ mạnh. - Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân. II. đồ dùng Mô hình răng và bàn chải, nước sạch. III. Các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ. - Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo? B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng Khởi động: Học sinh chơi trò chơi Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập. - Chơi trò: Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang. a. Hoạt động 1: Động não Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống hằng ngày. - Hãy kể tên tất cả những thức ăn, đồ uống mà các em vẫn dùng hằng ngày? - Treo tranh, yêu cầu học sinh kể tên tất cả những thức ăn, đồ uống có trong tranh? - Em thích ăn loại thức ăn nào nhất? Loại thức ăn nào em chưa ăn. * Kết luận: Các em cần ăn uống đầy đủ các loại thức ăn có lợi cho sức khoẻ. b. Hoạt động 2: Làm việc sách giáo khoa. + Mục tiêu: Học sinh giải thích được tại sao các em phải ăn uống hằng ngày. - Yêu cầu học sinh quan sát sách giáo khoa và cho biết hình nào cho ta thấy sự lớn lên của cơ thể? Hình nào cho biết các bạn học tập tốt? Hình nào thể hiện các bạn có sức khẻ tốt? - Kết luận: Chúng ta phải ăn uống hằng ngày để cơ thể lớn và khoẻ mạnh học tập tốt. c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: Biết được hằng ngày phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt. - Giáo viên ra câu hỏi cho học sinh thảo luận: Khi nào chúng ta cần phải ăn uống? Hằng ngày em ăn mấy bữa, vào những lúc nào? Vì sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn? 3. Củng cố. - Nhận xét tiết học. - Học sinh trả lời. - Học sinh thi nhau kể. - Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa. - Học sinh nhắc lại. - Ăn 3 bữa - Vì khi ăn bánh kẹo thì sẽ không ăn được nhiều cơm, ăn cơm sẽ không ngon miệng. _____________________________________________________________________ Chiều Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố về về bảng cộng 3 và 4. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính. - Củng cố về làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4. - Giáo dục học sinh hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng Bộ đồ dùng III. Các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ. - Tính: 2 + 2 = 1 + 3 = 2 + 1 = B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng Bài 1: Nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bảng con, quan sát giúp đỡ học sinh yếu, chú ý viết cho thẳng cột. Bài 2: Nêu yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn học thực hiện theo chiều mũi tên. Bài 3: Nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh viết phép tính. Bài 4: Học sinh quan sát tranh nêu bài toán. 3. Củng cố. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh thực hiện. - Học sinh đặt tính vào bảng con. - Học sinh làm sách giáo khoa. - Học sinh làm sách giáo khoa. - Học sinh viết phép tính. _______________________________________________ Tiết 2: Tiếng Việt* Luyện tập: Bài 30 I. Mục đích - yêu cầu: - Củng cố cho học sinh đọc, viết được vần ua; ưa, tiếng từ bài 30. - Rèn cho học sinh đọc, viết thành các vần, tiếng từ trong bài. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. đồ dùng: Bộ đồ dùng, vở bài tập III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ. - Đọc sách giáo khoa. - Viết: tre nứa, nô đùa, cà chua. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng Hướng dẫn học sinh làm vở bài tập. - Hướng dẫn học sinh đọc lại sách giáo khoa (dành cho cả lớp) - Giáo viên nghe, chỉnh sửa cho học sinh. - Với học sinh yếu, cho học sinh đánh vần bài rồi đọc trơn. - Giáo viên viết mẫu vào vở cho học sinh yêu cầu học sinh viết bài: xưa kia, cua bể, ngựa gỗ. - Với học sinh đại trà, giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở: xưa kia, cua bể, ngựa gỗ. - Với học sinh giỏi, học sinh tìm chữ điền vào chỗ trống. m... khế, m..., d..., - Tìm tiếng chứa vần ua, ưa - Học sinh viết từ ứng dụng. 3. Củng cố - Đọc toàn bài. - Học sinh đọc. - Viết bảng con. - Học sinh đọc sách giáo khoa. - Phân tích tiếng có chứa vần ua, ưa  - Học sinh yếu thực hiện. - Học sinh giỏi thực hiện. - Học sinh viết vở _______________________________________________ Tiết 3: Đạo đức Bài 4: Gia đình em( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương. Trẻ em có bổn phận phải lễ phép vâng lời cha mẹ và anh chị em. - Học sinh biết yêu quý gia đình của mình, yêu thương anh chị em, quý trọng, vâng lới ông bà cha mẹ. Có ý thức tự giác lễ phép vâng lời cha mẹ - Giáo dục học sinh yêu gia đình của mình. II. Tài liệu và phương tiện Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động: 1.Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng a.Kiểm tra bài cũ - Gia đình em có những ai? - Đối với những người trong gia đình mình em cần có tình cảm như thế nào? Khởi động: Chơi trò “ Đổi nhà”. - Nội dung như sgv ( tr: 24) b. Hoạt động 1: - Đóng vai tiểu phẩm chuyện của Long. - Mục tiêu: Thấy được tác hại của việc không nghe lời cha mẹ. - Gọi một số học sinh tham gia đóng vai trong tiểu phẩm “Chuyện của Long”. - Em có nhận xét gì về việc làm của Long? - Điều gì sẽ xảy ra khi Long không vâng lời cha mẹ? c. Hoạt động 2: * Học sinh liên hệ bản thân - Mục tiêu: Tự điều chỉnh hành vi của bản thân. - Sống trong gia đình, em được cha mẹ quan tâm như thế nào? - Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng? Kết luận:Trẻ em có quyền và bổn phận phải yêu quý gia đình, kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ. 3. Củng cố. Vì sao phải kính trọng lễ phép ông bà cha mẹ? - Giáo viên nhận xét giờ học. - 2 em trả lời. - Học sinh thảo luận nhóm. - Học sinh đóng vai. - Bạn chưa biết vâng lời cha mẹ. - Không dàng thời gian học tập, cô giáo mắng - Luôn tắm gội, cho ăn ngủ, chăm sóc… - Nghe lời cha mẹ.... - Học sinh trả lời. _____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2006 Sáng: Tiết 1: Thể dục Đội hình đội ngũ - Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản ( ĐC: Bỏ thi đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái) I. Mục tiêu - Ôn 1 số kĩ năng đội hình đội ngũ. - Làm quen với tư thế cơ bản và đứng hai tay về phía trước. Ôn trò chơi" Qua đường lội". Học sinh tham gia chơi một cách chủ động - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.. II. Địa điểm, phương tiện - Sân tập. III. nội dung và phương pháp Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu * Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung. * Khởi động. + Khởi động chung. + Khởi động chuyên môn. B. Phần cơ bản - Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dồn hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quen với tư thế cơ bản và đứng hai tay về phía trước - Giáo viên quan sát sửa sai. - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi. - Qua đường lội - Giáo viên phổ biến cách chơi. - Học sinh chơi. C. Phần kết thúc - Hồi tĩnh - Giáo viên nhận xét tiết học. 5 phút 20 phút 5 phút - Tập hợp 4 hàng dọc. - Vỗ tay hát. - Xoay các khớp, chạy nhẹ nhàng. - Học sinh tập - Học sinh tập. - Học sinh chơi. - Thả lỏng cơ thể. Vỗ tay hát 1 bài. _______________________________________________ Tiết 2, 3: Học vần Bài 31: Ôn tập I. Mục đích - yêu cầu: - Học sinh đọc và viết chắc chắn các vần ia, ua, ưa đã học trong tuần. Đọc được từ, câu ứng dụng. - Nghe kể được theo tranh "Khỉ và Rùa" - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. đồ dùng: Bộ chữ thực hành, bảng ôn. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ. Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa. - Viết: giữa trưa, mua khế. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng Tiết 1 * Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập. - Hãy kể tên các vần đã học trong tuần? - Học sinh so sánh các vần với nhau. - Khi ghép tiếng thì phụ âm đứng trước hay vần? - Phụ âm đứng đầu tiếng nên gọi là phụ âm đầu. - Cho học sinh hoàn thành bảng ôn sách giáo khoa. - Nhắc lại quy tắc chính tả. * Hướng dẫn học sinh đọc tiếng ứng dụng. * Giải lao. - Hướng dẫn học sinh viết từ: mùa dưa, ngựa tía. - Giáo viên phân tích, viết mẫu. Tiết 2 * Luyện tập a. Luyện đọc * Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa. - Tranh vẽ gì? - Hướng dẫn đọc câu ứng dụng. - Hướng dẫn đọc sách giáo khoa. b. Luyện viết - Hướng dẫn học sinh viết vở. - Giáo viên phân tích viết mẫu. - Nhắc nhở, hướng dẫn học sinh viết bài. - Thu chấm, nhận xét, tuyên dương 1 số em viết đẹp. * Giải lao. c. Giáo viên kể truyện "Khỉ và Rùa" - Giáo viên kể theo tranh. - Hướng dẫn học sinh kể 3. Củng cố. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh đọc, viết - Học sinh kể. - Học sinh ghép, đọc, phân tích. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc sách giáo khoa. - Học sinh viết vở. - Học sinh nghe kể. - Học sinh đọc lại bài. _______________________________________________ Tiết 4: Toán Phép cộng trong phạm vi 5 I. Mục tiêu - Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng, thành lập bảng cộng 5. - Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng trong phạmvi 5. - Giáo dục học sinh có thái độ ý thức làm bài II. Đồ dùng Bộ đồ dùng học toán, bảng phụ III. Các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ. - Tách 5 que tính thành 2 phần tuỳ ý và nêu kết quả? B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng * Hướng dẫn học sinh phép cộng 4 + 1 - 4 con gà thêm 1 con gà là mấy con gà? - Học sinh thao tác que tính. - Học sinh nêu phép tính. - Hướng dẫn phép cộng 1 + 4 3 + 2 2 + 3 - Tương tự như phép tính 4 + 1 - Học sinh tự nêu bài toán, - 4 cộng 1 bằng mấy? 1 cộng 4 bằng mấy? 3 cộng 2 bằng mấy? 2 cộng 3 bằng mấy? Mấy cộng mấy bằng 5? - Cho học sinh nhận xét về vị trí các số trong 2 phép cộng 2 + 1= 3 2 + 1= 3 Bài 1: Nêu yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn học sinh tính theo hàng ngang các phép cộng trong phạm vi 3 Bài 2: Nêu yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính. Bài 3: Nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh nối phép tính với số thích hợp. 3. Củng cố. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học thực hiện. - Quan sát tranh sách giáo khoa. - Học sinh nêu bài toán. - Học sinh nêu, ghép bảng cài. - Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa nêu. - Học sinh làm sách giáo khoa. - Học sinh làm bảng con. - Học sinh làm bảng con. - Học sinh nối. _______________________________________________ Chiều Tiết 1: Toán* Luyện tập: Phép cộng trong phạm vi 5 I. Mục tiêu - Củng cố về phép cộng trong phạm vi 5. - Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng trong phạmvi 5. - Giáo dục học sinh có thái độ ý thức làm bài II. Đồ dùng Bộ đồ dùng, vở bài tập III. Các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ. - Đặt tính: 3 + 2 2 + 3 4+ 1 - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: (Cho học sinh cả lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một số bài tập trong vở bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: (Cho học sinh khá giỏi) Tự nghĩ 1 bài toán để giải bằng phép tính 3 +2 = 5 Bài 3: (Cho học sinh yếu) - Giáo viên cho học sinh tính 3 + 2 = 2 + 3 = 4 + 1 = 1 + 4 = - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. 3. Củng cố. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh làm. - Học sinh làm vở bài tập. - Học sinh làm bài - Học sinh làm bài. - Học sinh làm bài. _______________________________________________ Tiết 2: Hoạt động ngoài giờ Biểu diễn bài hát I. Mục tiêu - Học sinh biếu diễn được một số bài hát mà các em thích. - Rèn cho học sinh có tính mạnh dạn. - Giáo dục học sinh yêu môn học. II. Đồ dùng - Một bài hát. III. Các hoạt động a. Hoạt động 1: - Kể tên những bài hát mà em thích. - Giáo viên hướng dẫn lại giai điệu và lời bài hát. - Học sinh hát. - Giáo viên nghe sửa sai. c. Hoạt động 2: - Cho học sinh biểu diễn bài hát. - Thi cá nhân. - Thi tổ. - Giáo viên quan sát nhận xét d. Hoạt động 3: - Học sinh biểu diễn lại một lần. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Nhận xét giờ học. - Học sinh kể. - Học sinh hát. - Học sinh biểu diễn bài hát. _______________________________________________ Tiết 3: Thủ công Xé dán hình cây đơn giản (ĐC: Không dạy theo số ô) I. Mục tiêu - Học sinh biết cách xé dán hình dán hình cây đơn giản. Xé được tán cây, thân cây và dán tương đối phẳng. - Rèn cho học sinh kĩ năng xé dán. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng Giấy màu, hồ dán, vở thủ công. III. Các hoạt động Thời gian Nội dung Phương pháp 5 phút 10 phút 15 phút 5 phút 1. Hoạt động 1: - Giáo viên cho học sinh quan sát nhận xét bài mẫu. - Cây gồm những bộ phận nào? - Thân cây, tán cây có hình gì? - Học sinh nhận xét. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu * Xé tán lá cây hình tròn. - Bước 1: Vẽ hình vuông. - Bước 2: Xé hình vuông. - Bước 3: Xé 4 góc chỉnh sửa. * Xé tán lá cây dài. - Xé hình chữ nhật. - Xé lược 4 góc được hình tán lá cây dài. * Xé hình thân cây. - Xé hình chữ nhật - Giáo viên hướng dẫn học sinh dán. 4. Hoạt động 3: - Học sinh thực hành. - Giáo viên quan sát nhận xét. 4. Hoạt động 4: - Đánh giá, nhận xét, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết sau. Trực quan Hỏi đáp Làm mẫu Thực hành Đánh giá _____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2006 Sáng: Tiết 1, 2: Học vần Bài 32: oi- ai I. Mục đích - yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được oi, ai. Đọc được câu ứng dụng: Chú Bói Cá nhgĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề " Sẻ, ri, bói cá, le le". - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. đồ dùng: Bộ chữ thực hành. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ. Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa. - Viết: mua mía, ngựa tía, mùa dưa. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng Tiết 1 * Giới thiệu vần oi - Vần oi gồm mấy âm ghép lại? - Ghi bằng mấy con chữ? - So sánh oi với ia - Hướng dẫn học sinh ghép ngói. - Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa rút ra từ mới: nhà ngói * Giới thiệu vần ai - Vần ai gồm mấy âm ghép lại? - Ghi bằng mấy con chữ? - So sánh ai với oi - Hướng dẫn học sinh ghép gái. - Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa rút ra từ mới: bé gái * Hướng dẫn học sinh đọc từ ứng dụng. * Giải lao. - Hướng dẫn học sinh viết oi, ai, nhà ngói, bé gái. - Giáo viên phân tích, viết mẫu. Tiết 2 * Luyện tập a. Luyện đọc * Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa. - Tranh vẽ gì? - Hướng dẫn đọc câu ứng dụng. - Hướng dẫn đọc sách giáo khoa. b. Luyện viết - Hướng dẫn học sinh viết vở. - Giáo viên phân tích viết mẫu. - Nhắc nhở, hướng dẫn học sinh viết bài. - Thu chấm, nhận xét, tuyên dương 1 số em viết đẹp. * Giải lao. c. Luyện nói theo chủ đề " Sẻ, ri, bói cá, le le " (?) Tranh vẽ những gì? - Em biết con vật nào trong đó? - Chim bói cá và le le sống ở đâu? và thích ăn gì? - Con vật nào hót được? Hót ra sao? - Đọc tên bài luyện nói. 3. Củng cố. (?) Bài hôm nay học vần gì? Tiếng mới? Từ mới? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh đọc, viết - Ghép, đánh vần, đọc. - Học sinh ghép. - Học sinh tìm tiếng có chứa vần oi. - Học sinh đọc phân tích. - Ghép, đánh vần, đọc. - Học sinh ghép. - Học sinh tìm tiếng có chứa vần ai. - Học sinh đọc phân tích - Học sinh đọc, tìm và phân tích tiếng có chứa âm mới. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc sách giáo khoa - Học sinh viết vở. - Quan sát tranh sách giáo khoa, trả lời. - Học sinh luyện nói. - Học sinh đọc lại bài. _______________________________________________ Tiết 3: Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) _______________________________________________ Tiết 4: Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Học sinh củng cố bảng cộng trong phạm vi 5. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng. - Rèn kĩ năng làm tính đúng. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng Bảng phụ III. Các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ. - Cho học sinh đọc các phép cộng trong phạm vi 5 B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết kết quả vào phép tính. - Giáo viên rút ra kết luận. 2 + 3 = 3 + 2, 1 + 4= 4 + 1 Bài 2: Nêu yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh dặt tính vào bảng con. Bài 3: Nêu yêu cầu. - Hướng dẫn làm bài. - Học sinh thực hiện từ trái sang phải. Bài 4: Hướng dẫn học sinh tính rồi so sánh các số. Bài 5: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh nêu tình huống. Học sinh làm bài. - Thu chấm nhận xét. 3. Củng cố. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh đọc. - Học sinh làm sách giáo khoa. - Học sinh làm bảng con. - Học sinh làm bài. - Học sinh làm bài. - Học sinh làm bài. _____________________________________________________________________ Chiều:  Tiết 1: Mĩ thuật Giáo viên chuyên dạy _______________________________________________ Tiết 2 Tiếng Việt* Luyện tập: Bài 31, 32 I. Mục đích - yêu cầu: Củng cố cho học sinh đọc, viết được vần oi, ai, tiếng từ bài 31, 32. - Rèn cho học sinh đọc, viết thành các vần, tiếng từ trong bài. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. đồ dùng: Bộ đồ dùng, vở bài tập III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ. - Đọc sách giáo khoa. - Viết: cái còi, gà mái. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng Hướng dẫn học sinh làm vở bài tập. - Hướng dẫn học sinh đọc lại sách giáo khoa (dành cho cả lớp) - Giáo viên nghe, chỉnh sửa cho học sinh. - Với học sinh yếu, cho học sinh đánh vần bài rồi đọc trơn. - Giáo viên viết mẫu vào vở cho học sinh yêu cầu học sinh viết bài: oi, ai, nhà ngói, bé gái. - Với học sinh đại trà, giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở: bài vở, ngà voi, gà mái. - Với học sinh giỏi, học sinh tìm chữ điền vào chỗ trống. B...cá, th..., c... c... - Tìm tiếng chứa vần oi, ai - Học sinh viết từ ứng dụng. 3. Củng cố - Đọc toàn bài. - Học sinh đọc. - Viết bảng con. - Học sinh đọc sách giáo khoa. - Phân tích tiếng có chứa vần oi, ai - Học sinh yếu thực hiện. - Học sinh giỏi thực hiện. - Học sinh viết vở _______________________________________________ Tiết 3: Đạo đức* Luyện tập: Gia đình em I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về các thành viên trong gia đình, cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình. - Củng cố kĩ năng về ứng xử phù hợp. Có ý thức tự vâng lời cha mẹ, ông bà. - Giáo dục học sinh yêu gia đình của mình. II. Tài liệu và phương tiện Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng Khởi động: Hát bài " Cả nhà thương nhau" a. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gia đình em có ai? - Em có bổn phận và trách nhiệm như thế nào với mọi người trong gia đình? b.Hoạt động 2: Học sinh thảo luận. - Em có được sồng cùng người thân trong gia đình không? - Người thân trong gia đình đã chăm sóc em như thế nào? - Em thấy thế nào khi được sống trong tình yêu của mọi người trong gia đình? - Vậy em thấy mình có trách nhiệm và bổn phận như thế nào với gia đình của mình? Kết luận: Em được sống cùng các thành viên trong gia đình là một may mắn vì được mọi người thương yêu chăm sóc, vì vậy em phải biết giúp đỡ và thương yêu mọi người… c.Hoạt động 3 - Học sinh xử lí tình huống. - Giáo viên đưa ra các tình huống. Hà đang đi chơi thì mẹ gọi về trông em để mẹ nấu cơm. Nam đi học về thấy ông bà và bố mẹ đang ngồi uống nước. Trước khi mẹ đi làm có dặn Vân ở nhà học bài, nhưng các bạn đang rủ Vân đi chơi đã… - Sau khi các nhóm tự thể hiện cách ứng xử của mình thì giáo viên cho học sinh nhận xét cách ứng xử của bạn đã tốt chưa? Em có cách giải quyết nào hay hơn? d. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò - Đọc lại phần bài học. - 2 em một nhóm - Học sinh hoạt động cá nhân. - Học sinh tự trả lời theo hoàn cảnh của mình. Tự liên hệ bản thân. Thấy được thương yêu chăm sóc,…. Kính yêu, chăm sóc ông bà, bố mẹ, giúp đỡ anh chị - Học sinh thảo luận nhóm. - Học sinh xử lí tình huống. Học sinh tự thảo luận theo nhóm và nêu ra cách ứng xử của nhóm mình. _____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 26tháng 10 năm 2006 Sáng: Tiết 1, 2: Học vần Bài 33: ôi - ơi I. Mục đích - yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được ôi, ơi. Đọc được câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề " Lễ hội". - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. đồ dùng: Bộ chữ thực hành. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ. Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa. - Viết: ngà voi, bài vở, bói cá. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng Tiết 1 * Giới thiệu vần ôi - Vần ôi gồm mấy âm ghép lại? - Ghi bằng mấy con chữ? - So sánh ôi với oi - Hướng dẫn học sinh ghép ổi. - Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa rút ra từ mới: trái ổi * Giới thiệu vần ơi - Vần ơi gồm mấy âm ghép lại? - Ghi bằng mấy con chữ? - So sánh ơi với ôi - Hướng dẫn học sinh ghép bơi. - Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa rút ra từ mới: bơi lội * Hướng dẫn học sinh đọc từ ứng dụng. * Giải lao. - Hướng dẫn học sinh viết ôi. ơi, trái ổi, bơi lội. - Giáo viên phân tích, viết mẫu. Tiết 2 * Luyện tập a. Luyện đọc * Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa. - Tranh vẽ gì? - Hướng dẫn đọc câu ứng dụng. - Hướng dẫn đọc sách giáo khoa. b. Luyện viết - Hướng dẫn học sinh viết vở. - Giáo viên phân tích viết mẫu. - Nhắc nhở, hướng dẫn học sinh viết bài. - Thu chấm, nhận xét, tuyên dương 1 số em viết đẹp. * Giải lao. c. Luyện nói theo chủ đề "Lễ hội " (?) Tranh vẽ cảnh gì? Tại sao em biết? - Quê em có lễ hội gì vào dịp nào? - Trong lễ hội em thường thấy những gì? - Ai đưa em đi? - Đọc tên bài luyện nói. 3. Củng cố. (?) Bài hôm nay học vần gì? Tiếng mới? Từ mới? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh đọc, viết - Ghép, đánh vần,

File đính kèm:

  • docTuan 8 lop 1.doc