Bài 19: Học vần
OANG - OĂNG
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết được cấu tạo vần oang, oăng, phân biệt được 2 vần với nhau và các vần đã học
-HS đọc được biết được oang, oăng, con hoẵng, vỡ hoang.
- Đọc đúng các từ và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi.
B. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ các từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng.
- Một chiếc áo choàng, 1 áo len, 1 áo sơ mi.
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1380 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần thứ 21 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đạo đức
Tuần 21:
Thứ hai ngày … tháng … năm 200
Bài 19:
Học vần
Oang - Oăng
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết được cấu tạo vần oang, oăng, phân biệt được 2 vần với nhau và các vần đã học
-HS đọc được biết được oang, oăng, con hoẵng, vỡ hoang.
- Đọc đúng các từ và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi.
B. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ các từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng.
- Một chiếc áo choàng, 1 áo len, 1 áo sơ mi.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm BT.
Điền vần oan hay oăn vào chỗ chấm.
Tóc x……….. Hoa x…………
Tóc xoăn. Hoa xoan.
Bé ng……….. Toàn t…………
Bé ngoan. Toàn trường.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng và câu ứng dụng.
- nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài trực tiếp.
2. Dạy vần.
Oang:
a. Nhận diện vần:
- GV ghi bảng vần oang và hỏi:
- Vần oang do mấy âm ghép lại đó là những âm nào?
- Vần oang do 3 âm ghép lại là âm o và a, ng.
- Hãy so sánh vần oang và oăn?
- Giống: đều có o đứng đầu, a đứng giữa.
- Khác: oan kết thúc bằng n.
Oang kết thúc bằng ng.
- Hãy phân tích vần oang?
- Vần oan có o đứng đầu, a đứng giữa và ng đứng cuối.
- Vần oang đánh vần NTN?
- o -a - ng - oang.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- HS đánh vần CN, Nhóm, lớp.
b. Tiếng, từ khoá.
- Yêu cầu HS gài vần oang, tiếng hoang.
- HS sử dụng bộ đồ gài để gài.
- GV ghi bảng: Hoang.
- HS đọc lại.
- Hãy phân tích tiếng hoang?
- Tiếng hoang có âm h đứng trước, vần oang đứng sau.
- Hãy đánh vần tiếng hoang?
- Hờ - oang- hoang.
- HS đánh vần CN, Nhóm, lớp.
+ Treo tranh minh hoạ cho HS quan sát và hỏi:
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ cảnh ngừơi dân đi vỡ hoang.
- Ghi bảng: Vỡ hoang.
- HS đọc trơn, CN, lớp.
- GV chỉ oang - hoang- vỡ hoang không theo thứ tự cho HS đọc.
c. Viết:
- Giáo viên viết mẫu nêu quy trình viết.
- Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ.
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
Ôăng:
- Cấu tạo: Vần oăng gồm 3 âm ghép lại với nhau là o, ă và ng.
- So sánh oăng với oang:
Giống: Cùng có âm o ở đầu vần.
Khác: Vần oang có a đứng giữa, âm ng đứng cuối.
Vần oăng có ă đứng ở giữa vần.
- Đánh vần: o - ă - ng - oăng.
Hờ - oăng- hoăng - ngã - hoẵng.
Con hoẵng.
- Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- Chỉnh sửa lỗi và nhận xét bài của HS.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
d. Đọc từ ứng dụng:
- Cô mời 1 bạn đọc từ ứng dụng của bài.
HS đọc.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- Một HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần.
- Yêu cầu HS tìm đọc.
- HS đọc CN, nhóm lớp.
- Cho HS đọc lại bài trên bảng.
-HS theo dõi 1 vài em đọc lại.
+ Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc.
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV chỉ theo TT và không theo thứ tự cho HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ cô giáo đang dạy học sinh đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc bài thơ ứng dụng.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần.
- HS tìm gạch chân tiếng thoảng.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b. Luyện tập:
- HD HS viết vần oang, oăng, vỡ hoang, con hoãng vào vở.
- Lưu ý HS nét nối và khoảng cách giữa các con chữ và các dấu thanh.
- HS tập viết theo HD trong vở.
- GV uốn nắn thêm HS yếu.
- Nhận xét bài viết.
c. Luyện nói theo chủ đề.
- GV treo tranh và yêu cầu:
- Hãy nhận xét về trang phục của 3 bạn trong tranh cho cô?
- Bạn thứ nhất mặc áo sơ mi, bạn thứ hai mặc áo len, bạn thứ 3 mặc áo choàng.
- Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về 3 loại trang phục này.
- Hãy chỉ và nói từng loại trang phục?
- 1 HS lên bảng chỉ và nói.
- GV chia theo nhóm và giao việc.
- Hãy thảo và tìm ra điểm giống và khác nhau của các loại trang phục trên?
- HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS giới thiệu lại nội dung trên.
- Các nhóm cử đại diện lần lượt nêu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi học sinh giới thiệu lại nội dung trên.
- 1 vài em đọc trong sách giáo khoa.
+ Cho học sinh đọc lại bài vừa học.
- Cho học sinh tìm thêm những tiếng có vần vừa học.
- Học sinh tìm và nêu.
- Nhận xét chung giờ học.
* Ôn lại bài vừa học.
Tiết 21:
Đaọ đức
Em và các bạn
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Bạn bè là những người cùng học cùng chơi cho nên cần phải đoàn kết, cư sử tốt với nhau. Điều đó làm cho cuộc sống vui hơn, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó hơn.
- Với bạn bè cần phải tôn trọng giúp đỡ, cùng nhau làm các công việc chung, vui chung mà không được trêu chọc nhau, đánh nhau, bạn đau, bạn giận.
2. Kỹ năng:
- Học sinh có hành vi cùng học, cùng chơi, cùng sinh hoạt tập thể chung với bạn, đoàn kết giúp đỡ nhau.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý bạn bè.
B. Tài liệu phương tiện.
- Vở bài tập đao đức.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo?
- Em làm gì để lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
- 2 học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Phân tích tranh (BT2
+ Yêu cầu cặp học sinh thảo luận để phân tích các tranh trong bài tập 2.
- Trong tranh các bạn đang làm gì?
- Các bạn có vui không? Vì sao?
- Từng cặp học sinh thảo lụân.
- Noi theo các bạn đó, em cần cư sử như thế nào với bạn bè?
- Gọi học sinh trình bày kết quả theo từng tranh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh khác nghe, bổ xung ý kiến, nêu ý kiến khác…
+ Giáo viên kết luận: Các bạn trong tranh cùng học cùng chơi với nhau rất vui. Noi theo các bạn đó các em cần vui vẻ, đoàn kết, cư sử với bạn bè của mình.
3. Hoạt động 2: Thảo luận lớp.
+ Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
- Cư sử tốt với bạn, các em cần làm gì?
- Với các bạn cần tránh những việc gì?
- Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi bổ xung ý kiến cho nhau.
- Cư sử tốt với bạn có lợi ích gì?
+ Giáo viên tổng kết:
- Để cư sử tốt với bạn các em cần học, chơi cùng nhau, nhường nhịn nhau mà không được trêu trọc, đánh nhau làm bạn đau, bạn giận….cư sử tốt như vậy sẽ được bạn bè quý mến thêm gắn bó.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
4. Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của mình.
- Giáo viên yêu cầu, khuyến khích một số học sinh kể về người bạn thân của mình.
- Bạn tên gì?
- Bạn ấy đang học (đang sống) ở đâu?
- Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với nhau NTN?
- Các em yêu quý nhau ra sao?
- Môt số học sinh giới thiệu về bạn mình theo gợi ý trên của giáo viên.
+ Giáo viên tổng kết:
- Giáo viên khen ngợi các em đã biết cư sử tốt với bạn của mình và đề nghị cả lớp hoan nghênh, học tập những bạn đó.
5. Củng cố - dặn dò:
- Em có nhiều bạn không?
- Em đã đối xử với bạn như thế nào?
- 1 vài em trả lời.
- Nhận xét chung giờ học.
- Ôn lại bài vừa học.
- học sinh nghe và ghi nhớ.
Tiết 81:
Toán
Phép trừ dạng 17 - 7
A. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 20 (dạng 17 - 7).
- Tập trừ nhẩm.
- Làm quen với dạng toán có lời văn bằng cách đọc tóm tắt và viết phép tính thích hợp (dạng 17 - 7).
B. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng gài, que tính.
- Học sinh: Que tính, giấy nháp.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bà cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đặt tính và tính.
17 - 3; 19 - 5; 14 - 2.
- 3 học sinh lên bảng.
-
-
-
17 119 14
3 5 2
14 14 12
- Gọi học sinh dưới lớp tính nhẩm.
- Học sinh tính và nêu kết quả.
12 + 2 - 3 = 17 - 2 - 4 =
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thực hành trên que tính.
- Yêu cầu học sinh dùng 17 que tính (gồm 1 bó trục que tính và 7 que tính rời).
- Học sinh thực hiên theo yêu cầu.
- Giáo viên đồng thời gài lên bảng sau đó yêu cầu học sinh cất 7 que tính rời (giáo viên cũng cất 7 que tính rời ở bảng gài).
- Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Còn lại một trục que tính.
- Giáo viên giới thiệu phép trừ 17 - 7.
3. Hoạt động 2: Đặt tính và làm tính trừ.
- Tương tự như phép trừ dạng 17 - 3 các em có thể đặt tính và làm tính trừ.
- Học sinh đặt tính và thực hiện phép tính ra bảng con.
- Yêu cầu học sinh nêu miệng cách đặt tính và kết quả.
- Học sinh nhận xét.
4. Luyện tập:
Bài 1:
- Học sinh nêu yêu cầu?
- Tính.
- Giao việc.
- Học sinh làm bài.
Chữa bài:
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- 3, 4 học sinh đọc, chữa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- 1, 2 học sinh đọc.
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Viết phép tính thích hợp.
- Cho học sinh đọc phần tóm tắt.
- 1, 2 học sinh đọc.
- Giáo viên hỏi học sinh kết hợp ghi bảng.
- Đề bài cho biết gì?
- Có 15 cái kẹo, ăn mất 5 cái.
- Đề bài hoỉ gì?
- Hỏi còn mấy cái.
HD:
- Muốn biết có bao nhiêu cái kẹo ta làm phép tính gì?
- Phép trừ.
- Ai nêu được phép trừ đó?
- 15 - 5.
- Ai nhẩm nhanh đuợc kết quả?
- 15 - 5 = 10.
- Vậy còn bao nhiêu cái kẹo?
- Còn 10 cái kẹo.
+ Giáo viên hướng dẫn viết vào ô: Các con hãy viết cả phép trừ đó vào các ô(có cả dấu = ).
- Giáo viên đi quan sát và giúp đỡ.
- Học sinh viết phép tính.
- Hãy nhắc lại câu trả lời.
- Còn 10 cái kẹo.
- Các em hãy viết câ trả lời vào các ô.
- Học sinh viết câu trả lời.
- Yêu cầu nêu lại phép tính.
- 1 học sinh nêu, 1 học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa.
5. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ dạng 17 - 7.
+ Trò chơi: Thi đặt tính và thực hiện tính.
- Học sinh chơi theo tổ.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Ôn bài vừa học.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Thứ ba, ngày …Tháng……năm 2007.
Bài 21
Thể dục
Bài thể dục đội hình Độị ngũ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 3 động tác thể dục đã học.
- Học động tác vặn mình.
- Ôn điểm số hàng dọc theo tổ.
2. Kỹ năng:
- Biết thực hiện 3 động tác ôn ở mức chính xác.
- Thực hiện động tác vặn mình ở mức độ cơ bản đúng.
- Biết điểm số đúng, rõ ràng.
3. Giáo dục:
- ý thức tự giác khi học tập.
II. Địa điểm phương tiện.
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị 1 còi.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Kiểm tra cơ sở vật chất
X X X X
- Điểm danh.
X X X X
- Phổ biến mục tiêu bài học.
3-5m (GV) ĐHNL
2. Khởi động:
- Đứng tại chỗ và vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhàng.
- Thành 1 hàng dọc.
+ Trò chơi đi ngược chiều tín hiệu.
X X X X
X X X X
(GV) ĐHNL
B. Phần cơ bản.
1. Ôn 3 động tác thể dục đã học.
- Lần 1: Giáo viên ĐK
- Lần 2:
Ôn theo tổ.
X X X X
- Chú ý học sinh hít thở sâu ở động tác vươn thở.
X X X X
3-5m (GV) ĐHNL
2. Học động tác vặn mình.
- Học sinh tập đồng loạt khi giáo viên làm mẫu.
- Giáo viên nêu động tác làm mẫu.
- Lần 1, 2, 3 tập theo giáo viên.
- Lần 4, 5 tập theo nhịp hô của giáo viên.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
3. Ôn 4 động tác đã học.
- Giáo viên nêu lên động tác và hô.
- Học sinh tập theo nhịp hô của giáo viên.
- Theo dõi uốn nắn khen.
4. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- Lần 1: Từ đội hình tập TD.
- Lần 2+3 cán sự lớp điều khiển.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ.
- Học sinh chơi theo hướng dẫn thêm.
5.Trò chơi: Chạy tiếp sức.
- Học sinh chơi theo hướng dẫn.
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm.
c. Phần kết thúc.
+ Hồi tĩnh: Đứng vỗ tay và hát.
X X X X
+ Nhận xét giờ học giao bài về nhà.
X X X X
(GV) ĐHNL
Bài 95:
Học vần
Oanh - Oach
A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc viết đúng: oanh, oách, doanh trại, thu hoặch…..
- Đọc đúng câu ứng dụng trong bài: Chúng em tích cực…..KH nhỏ.
- Những lời tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về quân đội.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
+ Trò chơi: "Tìm chữ bị mất để ôn cấu tạo vần"
- Giáo viên chơi thi giữa các tổ.
- Đọc cho học sinh viết: áo choàng, liến thoắng, dài ngoẵng.
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- 3 học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy học.
a. Nhận diện vần: Oanh
- Giáo viên giải thích ghi bảng: Oanh
- Học sinh theo dõi.
? Vần oanh do mấy âm tạo nên là những âm nào?
- Vần oanh do 3 âm tạo nên là âm o, a và nh.
- Hãy phân tích vần oanh?
- Vần oanh có âm o đứng trước âm a đứng giữa và nh đứng cuối.
? Hãy so sánh oanh với oan?
- Giống: Đều có ô đứng đầu a ở giữa.
- Khác: oan kết thúc bằng n.
oanh kết thúc bằng nh.
- Vần oanh đánh vần NTN?
- O - a - nh - oanh.
b. Tiếng từ khoá.
- Cho học sinh gài vần oanh, doanh.
- Học sinh sử dụng bộ đồ gài để gài.
? Hãy phân tích tiếng doanh.
- Học sinh đọc lại.
? Hãy đánh vần tiếng doanh?
- Tiếng doanh có âm d đứng trước , vần oanh đứng sau.
+ Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát.
? Hãy đánh vần tiếng doanh?
- Dờ - oanh - doanh.
+ Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi.
+Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ doanh trại bộ đội.
- Giáo viên ghi bảng: Doanh trại.
- Học sinh đọc CN, nhóm, lớp.
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho học sinh đọc oanh - doanh - doanh trại.
- Học sinh đọc đối thoại.
c. Viết:
- Giáo viên viết mẫu nêu quy trình viết.
- Học sinh tô chữ trên không sau đó viết vào bảng con.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
Oách:
- Cấu tạo vần oách
gồm 3 âm ghép lại với nhau, o đứng đầu, a đứng giữa và ch đứng cuối.
- So sánh vần oách vơi vần oanh.
.
- Giống: Có o đứng đầu, a ở giữa
- Khác: oanh kết thúc = nh.
Oách kết thúc = ch.
- Đánh vần: o - a - ch - oách.
+ Tiếng hoặch gồm có âm h ghép với vần oách, thêm (.) ở dưới âm a.
- Đánh vần: Hờ - oách - hoách - nặng - hoạch.
+ Từ khoá: Thu hoặch
Viết: Hướng dẫn học sinh viết oách - hoặch vào bảng con.
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
d. Đọc từ ứng dụng.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng của bài.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Cho học sinh tìm tiếng có vần.
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp.
- Học sinh tìm và kẻ chân sau đó phân tích cấu tạo tiếng.
- Giáo viên đọc mẫu, giải nghĩa từ.
- 1 vài học sinh đọc lại.
- Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- GV theo dõi và sửa sai cho HS.
+ Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi.
? Các bạn HS trong tranh đang làm gì?
- Các bạn đang thu gom giấy vụn, sách vụn.
? Công việc đó gọi là gì?
- Làm kế hoạch nhỏ.
GV: Làm kế hoạch nhỏ là công việc quen thuộc và có lợi ích của học sinh. Câu ứng dụng hôm nay nói về điều đó.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần vừa học.
- HS thực hành.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b. Luyện viết.
- GV hướng dẫn HS viết các từ oanh, oach, các từ doanh trại, thu hoạch vào vở tập viết.
+ Lưu ý HS: Nét nối giữa các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ và giữa các từ với nhau.
- Học sinh viết bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn thên học sinh yếu.
- Nhận xét bài viết.
c. luyện nói:
- Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát và hỏi.
? Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ nhà máy, cửa hàng, bưu điện.
GV: Đó là chủ đề luyện nói ngày hôm nay.
- Nhà máy là nơi NTN?
- Nhà máy là nơi có nhiều công nhân làm việc.
- Hãy kể tên các nhà máy mà em biết.
- Học sinh kể.
- ở địa phương em có những nhà máy naò?
- Em đã bao giờ vào cửa hàng chưa?
- Cửa hàng làm những gì?
- Doanh trại là nơi làm việc của ai?
- Học sinh trả lời.
4. Củng cố dặn dò:
- Trò chơi: ghép tiếng thành câu.
- Đại diện các nhóm lên chơi.
- Cho học sinh đọc lại bài vừa học.
- 1 vài em đọc SGK.
- Giáo viên nhận xét giao bài về nhà.
Tiết 82:
Toán:
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn kỹ năng thực hiện phép trừ và phép trừ nhẩm.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, đồ dùng phục vụ trò chơi.
- HS: Sách HS.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
(KT kêt hợp với quá trình làm BT của HS)
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 2: Tính nhẩm.
.
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài và giao việc.
- HS làm bài sau đó nêu miệng kết quả và tính nhẩm
- Giáo viên nhận xét chữa cho HS.
10 + 3 = 13 15 + 5 = 20.
10 - 5 = 10 15 - 5 = 10.
Bài 3: Bài yêu cầu gì?
- Tính.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách thực hiện
- Thực hiện từ trái sang phải.
VD: Nhẩm: 11 cộng 3 bằng 14, 14 trừ 4 bằng 10.
Ghi: 11 + 3 - 4 = 10.
- Giáo viên viết phép tính nhanh lên bảng.
- HS làm bài, 3 HS lên bảng.
- HS dưới lớp nhận xét.
- Giáo viên kiểm tra kết quả, HS dưới lớp trên bảng, nhận xét.
Bài 4: Bài yêu cầu gì?
- Điền dấu thích hợp vào ô trống (>, > =)
- GVHD: Để điền dấu đúng ta phải làm gì?
- Trừ nhẩm các phép tính so sánh kết quả rồi điền dấu thích hợp vào
VD: 16 - 6 12
- Các bước thực hiện
Trừ nhẩm: 16 - 6 bằng 10.
So sánh 2 số: 10 bé hơn 12.
Điền dấu: 16 - 6 < 12.
- Học sinh làm bài sau đó 3 HS lên bảng.
+ Chữa bài: Gọi HS NX bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài 1:Vở.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Đặt tính rồi tính.
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Giao việc.
- HS làm vào vở sau đó lên bảng làm.
- Giáo viên chữa bài cho điểm.
Bài 5:
- Bài yêu cầu gì?
- Viết phép tính thích hợp.
- Bài cho biết gì?
- Có 12 xe máy đã bán 2 xe máy.
- Còn bao nhiêu xe máy.
- Baì hỏi gì?
- Giáo viên ghi bảng phần tóm tắt.
- Muốn biết còn bao nhiêu xe máy ta phải làm tính gì?
- Phép trừ.
- Ai có thể nêu phép tính.
12 - 2 = 10.
- Bài này chúng ta có thể viết câu trả lời NTN?
- Còn 10 xe máy, viết câcu trả lời dưới hàng ô trống, dấu bằng thẳng với con chữ.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
3. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS tính nhẩm nhanh các phép tính giáo viên đưa ra.
- HS thực hiện.
- Giáo viên nhận xét giờ học trao bài về nhà.
- HS nghe ghi nhớ.
Thư tư, ngày……tháng …..năm 2007.
Tiết 21:
Thủ công
Ôn tập chương II - Kỹ thuật gấp hình
A. Mục tiêu:
- Ôn tập lại kỹ thuật gấp giấy và thực hành lại các hình đã học 1 cách thành thạo.
- Rèn kỹ năng gấp nếp thẳng, phẳng.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mẫu gấp của các bài 13, 14, 15 để HS xem lại.
2. Học sinh: Chuẩn bị giấy thủ công.
C. Các hoạt động chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
II. Ôn tập:
- GV cho HS xem lại mẫu gấp cái quạt, cá ví, mũ ca nô.
- HS quan sát và nói lên từng mẫu.
- Yêu cầu HS nêu lại cách gấp từng mẫu.
* Gấp quạt.
- Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
- Bước 2: Gấp đôi hình để lấy đường đấu giữa, buộc len vào phần giữa, phết hồ gián lên nếp gấp ngoài cùng.
- Bước 3: Gấp đôi dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, mở ra được chiếc quạt.
* Gấp ví:
Bước 1: Lấy đường dấu giữa.
Bước 2: Gấp 2 mép ví.
Bước 3: Gấp ví.
* Gấp mũ ca nô:
- Gấp đôi hình vuông theo đường dấu.
- Gấp từ góc giấy bên phải phía trên xuống, góc giấy bên phải phía dưới.
- Gấp đôi tờ giấy để lấy đườn dấu giữa, sau đó gấp một phần cạnh bên phải vào.
- Lật ra mặt sau gấp tương tự.
- Lấy một lớp của phần trên gấp lộn vào trong.
- Lật ra mặt sau gấp tương tự ta được mũ ca nô.
- Mỗi mẫu gọi 1 HS lên thực hiện thao tác gấp và nêu quy trình.
III. Thực hành:
- Cho HS thực hành lần lượt từng mẫu.
- GV theo dõi giúp đỡ những học sinh lúng túng.
IV: Nhận xét - Dặn dò:
- GV nhận xét thái độ học tập của, sự chuẩn bị và kỹ năng gấp của HS.
- Dặn dò ôn tập thêm ở nhà.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 96:
Học vần
Oat - oăt
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết cấu tạo của vần oat và vần oăt, so sánh chúng với nhau và với những vần khác đã học.
- Đọc, viết được: Oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Đọc đúng các từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về các con vật, đồ dùng trong nhà.
- Trảnh ảnh về độ đoạt cúp bóng đá, vận động viên đang nhận giải thưởng.
- Tranh ảnh về con đường có chỗ ngoặt.
- Vật thể: Cái quạt giấy, quả khô đã quắt lại.
- Phiếu từ có chứa các vần oat, oăt.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Khoang tay, mới toanh.
- 2 HS lên bảng viết.
- Yêu cầu HS đọc từ, câu ứng dụng.
- Một vài HS lên bảng.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Học vần.
Oat:
a. Nhận diện vần.
- Ghi bảng vần oat và hỏi.
- Vần oat gồm những âm nào gép lại?
- Vần oat có 3 âm ghép lai đó là âm o, a, t.
- Hãy phân tích vần oat?
- Vần oat có âm o đứng đầu và âm a đứng giữa và vần t đứng sau.
- Hãy so sánh vần oat với oach.
Giống: Bắt đầu bằng oa.
Khác: oat kết thúc bằng t.
Oach kết thúc bằng ch.
- Oat đánh vần như thế nào?
- O - ă - tờ - oát.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b. Tiếng từ khoá.
- Yêu cầu HS ghép vần oat.
- Muốn có tiếng hoạt ta phải thêm những gì?
- Thêm âm h trước vần oat đứng sau, dấu nặng dưới ă.
- Giáo viên ghi bảng hoạt.
- HS sử dụng bộ đồ để ghép.
- Hãy phân tích tiếng hoạt?
- Tiếng hoạt có âm h đứng trước vần oát đứng sau, dấu nặng dưới ă.
- Tiếng hoạt đánh vần NTN?
- Hờ - oat - hoat - nặng - hoạt.
- HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp.
- Cho HS sinh xem đoạn băng hoạt hình và hỏi:
- Chúng ta xem gì?
- Xem phim hoạt hình.
- GV ghi bảng hoạt hình.
- HS đọc trơn, CN, nhóm, lớp.
- GV chỉ theo và không theo thứ tự: Oat, hoạt, hoạt hình cho HS đọc.
c. Viết:
- Giáo viên hướng dẫn viết mẫu.
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa.
Oắt:
- Cấu tạo: Vần oắt gồm 3 âm ghép lại là o, ă, t.
- So sánh oắt với oát.
Giống: Bắt đầu bằng o kết thúc = t.
Khác: Oắt có ă ở giữa.
Oát có a ở giữa.
- Đánh vần: o - á - tờ - oắt.
Chờ - oắt - choắt - sắc - choắt.
Loắt choắt.
- Đọc trơn: oắt - choắt- loắt choắt.
- Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ, khoảng cách dấu.
- HS thực hành theo HD.
d. Đọc từ và câu ứng dụng.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Yêu cầu học sinh tìm tiếng có vần và phân tích tiếng có vần.
- HS tìm, 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần.
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ.
- 1 vài em đọc lại.
- Yêu cầu HS đọc lại.
- HS đọc đồng thanh.
+ GV nhận xét tiết học.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Luyện đọc bài vừa học.
- GV chỉ TT và không theo TT cho HS đọc.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
+ Luyện đọc câu ứng dụng.
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Tranh vẽ các con vật trong rừng, hổ sóc.
- Con gì đang leo trèo trên cây?
- HS chỉ sóc.
GV: Sóc là 1 con thú nhỏ rất nhanh nhẹn có đuôi dài đẹp.
- Yêu cầu HS đọc bài.
- HS đọc trơn CN, nhóm lớp.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- HS tìm: Hoạt.
b. Luyện viết.
- GVHD viết vần oát oắt , loắt choắt.
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
- HS viết bài theo mẫu.
- GV theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
c. Luyện nói theo chủ đề,
- Các em có thích xem phim hoạt hình không?
- Có ạ!
- Hãy kể những gì mà em biết về phim hoạt hình cho cả lớp nghe.
- HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu của giáo viên.
+ Gợi ý:
- Em đã xem những bộ phim hoạt hình nào?
- Em biết những nhân vật nào trong phim hoạt hình?
- Em thất những nhân vật trong phim hoạt hình như thế nào?
- Gọi HS lên trình bày trước lớp.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- GV nhận xét khuyến khích học sinh.
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc lại bài.
- 2 HS lần lượt đọc trong SGK.
- Ôn lại bài.
Tiết 83:
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng so sánh các số.
- Rèn kỹ năng công trừ (không nhơ) trong phạm vi 20.
- Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
HS: SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
- 2 HS lên bảng làm.
12 + 3 14 + 5
+
+
-
-
12 15 14 19
15 - 3 19 - 5
3 3 5 5
15 12 19 14
- Kiểm tra bài tập ở nhà của HS.
-
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Điền số vào giữa mỗi vạch của tia số.
Lưu ý HS: Tia số trên từ số 1 đến số 8.
- Tia số dưới từ 10 đến 20.
- GV vẽ hai tia số lên bảng.
- HS làm trong sách, 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS dưới lớp nhận xét kết quả.
Bài 2, 3:
- Cho HS nêu yêu cầu.
HD:
- Muố
File đính kèm:
- Tuan 21.doc