Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 1
Đề bài: Trường em
A.Mục Tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó có vần ai - ay - ương. Từ ngữ: cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường.
- Ôn các vần ai - ay tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai - ay.
- Biết nghỉ, hỏi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, phẩy ( dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy ).
- Hiểu các từ ngữ trong bài - ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
- Nhắc lại nội dung bài: Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh - Biểu diễn tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường.
- Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp em.
B.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách hướng dẫn / 79 đến 84. Sách giáo khoa / 46 - 47. Tranh minh hoạ Trường em. Bảng ghi sẵn các từ: thùng thiếc, bò trườn. Viết sẵn bài Trường em.
- Học sinh: Sách giáo khoa / 46 - 47. Bảng con.
40 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần thứ 23 khối 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2005
Chào cờ: Tiết 23 Sinh hoạt dưới cờ
Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 1
Đề bài: Trường em
A.Mục Tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó có vần ai - ay - ương. Từ ngữ: cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường.
- Ôn các vần ai - ay tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai - ay.
- Biết nghỉ, hỏi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, phẩy ( dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy ).
- Hiểu các từ ngữ trong bài - ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
- Nhắc lại nội dung bài: Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh - Biểu diễn tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường.
- Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp em.
B.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách hướng dẫn / 79 đến 84. Sách giáo khoa / 46 - 47. Tranh minh hoạ Trường em. Bảng ghi sẵn các từ: thùng thiếc, bò trườn. Viết sẵn bài Trường em.
- Học sinh: Sách giáo khoa / 46 - 47. Bảng con.
C.Các hoạt động dạy học:
TTDẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Ổn định
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3
Củng cố
Dặn dò
Hát
Học sinh đọc và phân tích
- Đọc bài:
- Viết bảng con:
Giới thiệu bài ghi đề
Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
a/ Giáo viên đọc mẫu:
- Bài này có mấy câu ?
- Câu 1 ?
- Câu 2 ?
b/ Giao việc:
- Tổ 1: Tìm tiếng có âm đầu là gi - tr
- Tổ 2: Tìm tiếng có âm đầu là ai - ay
- Tổ 3: Tìm tiếng có âm đầu là ương - iêt
- Tổ 4: Tìm tiếng có âm đầu là iêu
- Đại diện tổ trình bày - Giáo viên gạch chân tiếng có âm, vần giáo viên vừa giao.
c/ Hướng dẫn đọc từ: cô giáo, bè bạn, thân thiết ¹ thùng thiếc, dạy em ¹ dậy sớm, điều hay ¹ đều đặn, mái trường ¹ bò trườn.
- Đồng thanh các từ.
d/ Luyện đọc câu:
- Luyện đọc từng câu 1 ( từ câu 1 ® câu 5)
Đọc cả bài.
Nghỉ 5 ‘
- Gọi cá nhân đọc lại câu ( không thứ tự )
đ/ Luyện đọc đoạn: Cô phân 3 đoạn
- Gọi cá nhân đọc đoạn
- Gọi cá nhân đọc nối tiếp
Ôn vần
- Giới thiệu vần ai - ay
- Tìm trong bài tiếng có vần ai ?
- Hướng dẫn đọc - phân tích.
- Tìm trong bài tiếng có vần ay ?
- So sánh 2 vần ai - ay ?
- Giáo viên phát âm ai - ay.
- Tìm tiếng có vần ai ngoài bài ?
- Tìm tiếng có vần ay ngoài bài ?
- Đặt câu có vần ai - ay - máy bay
Vd: Tôi là máy bay chở khách
Tai để nghe bạn nói.
Trò chơi: Thi đua viết từ có vần ai - ay vào bảng con.
Nhận xét tiết 1
Tiết 2 ( 2 )
Luyện đọc
+ Đọc sách giáo khoa:
- Cô giới thiệu tranh trong sách giáo khoa - Giảng tranh.
- Học sinh đọc nối tiếp câu 1 ® 5
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn 1, 2, 3.
+ Đọc đoạn 1: Hỏi
- Trong bài trường học được gọi là gì ?
- Giảng từ: ngôi nhà tứ hai - ở trường có ô và các bạn, ở nhà có bố mẹ và anh chị.
+ Đọc đoạn 2: Hỏi
- Ở trường bạn bè đối với nhau như thế nào?
- Giảng từ: thân thiết - rất thân với nhau
+ Đọc đoạn 3:
- Em đối với trường em như thế nào ?
- Liên hệ: Em yêu trường .... Học giỏi để vang danh tên trường.
- Giáo dục: Trường là nơi em đến học hành, vui chơi. Em luôn yêu mái trường, bảo vệ trường.
Nghỉ 5 ‘
- Cá nhân đọc cả bài.
- Trong bài em thích đọc câu nào nhất ?
Luyện nói - Hỏi nhau về trường lớp.
- Trường của bạn là trường gì ?
- Bạn học lớp nào ?
- Bạn thích đi học không ?
- Ở trường bạn yêu ai nhất ?
- Bạn thích học môn gì nhất ?
- Muốn trường học sạch đẹp bạn phải làm gì ?
- Liên hệ: Bạn đã giữ trường lớp mình sạch đẹp chưa.
Giáo dục học sinh: Yêu trường lớp, giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Học sinh đọc lại toàn bài - Đồng thanh
Đọc lại bài này, chú ý từ khó đọc. Xem trước bài tặng cháu.
- Hát
- uỷ ban, hoà thuận, luyện tập
- Sóng nâng thuyền
hoà thuận, luyện tập
- Nhắc lại đề
- 5 câu
( Trường học ... của em )
Mỗi em 1 đoan theo thứ tự đoạn 1, đoạn 2, đoạn 3 ...
- Đọc cả bài - Đồng thanh
- hai, mái
- hai ( thứ hai ), mái ( mái trường )
- dạy - hay ( Học sinh đọc và phân tích )
- Giống a khác i - y
- Học sinh : ai - ay
- con nai ( gà mái )
- máy bay ( bàn tay )
- Bạn Lan hát rất hay
- Mẹ cài nơ cho bé
- chạy đua, hoa mai ...
- Học sinh đọc thầm sách giáo khoa
- Đọc cả bài ( ghi điểm ) - Đồng thanh
- .... ngôi nhà thứ hai của em
- Thân thiết như anh em
-Em rất yêu trường em
-Học sinh đọc câu mình thích
- 1
- Thích
- Làm vệ sinh lớp học, không vứt rác, vẽ, viết bậy lên tường.
- 1, 2 em đọc toàn bài - Đông thanh
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
&
Môn: TOÁN Tiết: 89
Đề bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
A Mục tiêu:
-Giúp học sinh bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng cm để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giáo dục: Tính cẩn thận, vẽ chính xác, thẳng.
B.Chuẩn bị:
- Giáo viên : Thước có vạch cm. Sách hướng dẫn / 147. Sách giáo khoa / 123
- Học sinh: Thước có vạch cm. Sách giáo khoa / 123.
C.Các hoạt động dạy học:
TTDẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Ổn định
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Dặn dò
Hát
Gọi 2 học sinh lên giải toán theo tóm tắt.
- Có : 2 gà trống
Có : 5 gà mái
Có tất cả ? con gà
- Cả lớp làm bảng con
Giới thiệu bài ghi đề
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước như sau: độ dài 4cm.
- Đặt thước ( có vạch chia thành cm ) lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 đỉêm trùng với vạch 4.
- Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thước.
- Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4cm.
- Giáo viên làm mẫu lần 2: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6cm ( Hướng dẫn như trên ).
Thực hành - Hướng dẫn học sinh.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện các bước như trên và tập đặt tên các đoạn thẳng.
Nghỉ 5 ‘
+ Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu tóm tắt của bài toán.
- Đoạn thẳng AB : 5cm
Đoạn thẳng BC : 3cm
Hỏi 2 đoạn thẳng ? cm
- Học sinh giải:
+ Bài 3: Vẽ các đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu trong bài 2.
Về nhà tập vẽ thẳng, đúng các đoạn thẳng dài 7cm, 8cm. Coi trước bài Luyện tập chung.
- Hát
- Bài giải: Số con gà có tất cả là:
2 + 5 = 7 ( con gà )
Đáp số: 7 con gà
- 2cm + 8cm = ; 17cm - 5cm =
- Học sinh nhắc lại đề
- Học sinh theo dõi
- Vẽ các đoạn thẳng có độ dài: 7cm, 2cm, 9cm
- Học sinh nêu:
- Đoạn thẳng AB dài 5cm, đoạn thẳng BC dài 3cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu cm ?
- Giải: Cả hai đoạn thẳng dài là:
5cm + 3cm = 8 ( cm )
Đáp số: 8 cm
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
&
Môn: ĐẠO ĐỨC Tiêt: 23
Đề bài: Đi bộ đúng quy định
A.Mục Tiêu: Học sinh hiểu:
- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu là đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường.
- Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch qui định.
- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.
- Giáo dục học sinh: Thực hiện đi bộ đúng qui định.
B.Chuẩn bị:
-Giáo viên: Sách hướng dẫn / 44 - 45. Sách giáo khoa / 33 -34. Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng.
- Học sinh: Vở bài tập đạo đức.
C.Các hoạt động dạy học:
TTDẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Ổn định
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3
Củng cố
Dặn dò
Hát
Bài cũ là bài gì ?
- Qua bài đạo đức này trẻ em có được quyền gì ?
- Muốn có nhiều bạn em phải cư xử với bạn như thế nào Giới thiệu bài ghi đề
Làm bài tập 1:
a/ Giáo viên treo thanh và hỏi:
- Ở thành phố đi bộ phải đi ở phần đường nào ?
- Ở nông thôn đi bộ phải đi ở phần đường nào ?
- Giáo viên kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường, ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
Làm bài tập 2:
- Thảo luận theo cặp. Hỏi và đáp:
- Giáo viên mời 1, 2 cặp đại diện lên nhìn tranh hỏi đáp nhau.
Trò chơi - Qua đường
- Giáo viên vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn học sinh vào các nhóm: người đi bộ, người đi xe ô tô, đi xe máy, xe đạp. Học sinh có thể đeo biển vẽ ô tô trên ngực hoặc trên đầu.
- Giáo viên phổ biến lượt chơi: Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở 4 phân đường. Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch cồn, giơ đèn xanh thì xe và người đi.
- Học sinh nhận xét các bạn đi đúng
- Khi ra đường người đi bộ đi ở đâu ?
- Nếu đường không có vỉa hè thì người đi bộ đi ở đâu ?
- Khi qua ngã ba, ngã tư có đèn tín hiệu. Đèn nào được đi, đèn nào dừng, đèn nào chuẩn bị đi ?
Tuyên dương các em phát biểu bài tốt. Dặn dò: Xem lại bài, coi trước bài tập 3, 4.
Tiết 2 ( 24 )
1. Ổn định: 1’
2. Bài cũ: 4’ Bài cũ là bài gì ?
- Khi đi bộ em đi ở phần đường nào ?
- Nếu đường không có vỉa hè, em đi ở phần đường nào ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Làm bài tập 3
- Thảo luận đôi: Xem tranh và hỏi đáp nhau
- Các bạn nhỏ trong tranh có đi đúng quy định không ?
- Điều gì có thể xảy ra ? Vì sao ?
- Bạn sẽ làm gì khi thấy bạn đi như thế ?
- Giáo viên mời đại diện một số đôi lên hỏi đáp nhau ( bài tập 3 )
- Giáo viên kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
Hoạt động 2: Làm bài tập 4
- Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập 4: Nối tranh vẽ, tô màu với khuôn mặt cười.
- Giáo viên kết luận: Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng quy định.
- Tranh 5, 7, 8, sai quy định. Vậy đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
Nghỉ 5 ‘
Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Đèn xanh đèn đỏ
- Cách chơi: Học sinh đứng tại chỗ
- Khi có đèn xanh, hai tay quay nhanh, khi có đèn vàng quay từ từ, khi có đèn đỏ tay không chuyển động.
- Sau đó hướng dẫn cả lớp đọc đồng thanh bài thơ:
Đi bộ trên vỉa hè
Lòng đường để cho xe
Nếu hè đường không có
Sát lề phải ta đi
Đến ngã tư đèn bật
Nhớ đi vào vạch sơn
Em chớ quên luật lệ
An toàn còn gì hơn.
4. Củng cố bài:
- Khi đi bộ em đi ở phần đường nào ?
- Nếu đường không có vỉa hè, em đi ở phần đường nào ?
- Em cho biết tín hiệu của đèn xanh, vàng, đỏ ?
5. Nhận xét - Dặn dò: Thực hiện đúng bài học để tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác. Thuộc bài thơ trang 37, xem trước bài Cảm ơn và xin lỗi.
- Hát
- Em và các bạn
- Quyền kết bạn
- Cư xử thật tốt
- Trên vỉa hè
- Sát mép đường
- Hai bạn đi bộ đúng quy định chưa ?
+ Hai bạn đi bộ đúng quy định rồi
- Bạn nhỏ chạy qua đường là đúng quy định chưa ?
+ Bạn nhỏ chạy qua đường là chưa đúng quy định.
- Hai bạn sang đường đúng quy định chưa?
+ Hai bạn sang đường đúng quy định.
- Học sinh tiến hành trò chơi
- Trên vỉa hè
- Sát mép đường
- Đèn đỏ dừng, đèn xanh đi, đèn vàng chuẩn bị
- Hát
- Đi bộ đúng quy định
- Vỉa hè
- Đi sát mép bên phải đường
- Hai bạn hỏi đáp nhau
- Không
- Sẽ bị xe đụng vì đi giữa lòng đường
- Nhắc bạn đi trên vỉa hè, đi đúng theo quy định của người đi bộ
- Cả lớp nhận xét
- Xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn
- Học sinh làm bài
- Vỉa hè
- Sát mép bên phải
- Đen đỏ dừng lại, đèn xanh được đi, đèn vàng chuẩn bị đi.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
&
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2005
Môn: TẬP VIẾT Tiết : 23
Đề bài: Tô chữ hoa A
A.Mục Tiêu: Học sinh tô các chữ hoa A - Ă - Â.
- Viết đúng các vần ai - ay. Các từ: mái trường, điều hay theo chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy định trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Ngồi và để vở đúng tư thế, cầm bút đúng.
- Giáo dục học sinh: VSCĐ thể hiện viết đẹp giữ vở sạch
B.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Kẻ sẵn bảng viết, mẫu chữ hoa A - Ă - Â, viết sẵn các chữ hoa A - Ă - Â và các vần trong bài. Sách hướng dẫn / 84.
- Học sinh: Vở tập viết - Bảng con
C.Các hoạt động dạy học:
TTDẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Ổn định
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3
Dặn dò
Hát
Nhận xét bài cũ - Học sinh viết bảng con.
Giới thiệu bài
Hướng dẫn tô chữ hoa
- Giáo viên cho học sinh biết chữ A hoa gồm 3 nét: nét cong, nét móc và nét hơi lượn ngang.
- Giáo viên tô chữ hoa: Vừa tô vừa nêu quy trình viết.
+ Viét nét 1: Điểm đặt bút ngay đường kẻ 3, viết nét cong phải chạm đường kẻ 1 rồi hơi lượn đưa bút lên đường kẻ 6.
+ Viết nét 2: Từ điểm kết thúc nét 1 ngay tren đường kẻ ngang 6, viết xuống 1 nét móc ngược kết thúc của nét này ở đường kẻ ngang 6.
+ Viết nét 3: Lia bút lên phia trên hơi đường kẻ ngang 3 và viết nét lượn ngang.
- Giáo viên tô chữ Ă - Â cũng nêu như chữ A nhưng khác chữ A có dấu phụ đặt ở trên đỉnh.
-Hướng dẫn viết bóng A - Ă - Â - Viết bảng con A - Ă - Â
-Hướng dẫn viết vần, từ ngữ, ứng dụng.
- Học sinh đọc các vần, từ ngữ, ứng dụng: ai - ay
- Giáo viên viết mẫu các vần từ: Vừa viết vừa nêu quy trình điểm đặt bút, rê bút, lia bút.
- Giáo viên cũng hướng dẫn thêm viêt nét thanh, đậm ( nét bút đưa lên viết nhẹ, nét bút đưa xuống viết đậm hơn ).
Nghỉ 5 ‘
Hướng dẫn tập tô, tập viết trong vở tập viết.
- Nhắc lại tư thế ngồi
- Hướng dẫn tập tô các chữ hoa
- Tập viết vần từ
- Giáo viên chấm vở
Trò chơi: Thi viết đẹp, viết thêm các từ vừa viết vào chỗ trống.
Em nói ....... ; ......... ngói đỏ
Nhận xét tiết học - Tuyên dương học sinh viết đẹp. Dặn về nhà viết chữ hoa trong vở rèn viết chữ đẹp. Viết tiếp phần B.
- Hát
- tuyệt đẹp, tuần lê
- Học sinh quan sát chữ A
- Học sinh nhắc lại các nét
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
&
Môn: CHÍNH TẢ Tiết : 1
Đề bài: Trường em
A.Mục tiêu:
- Học sinh chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ 1 phút.
- Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
- Giáo dục: Yêu mái trường của em.
B.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách hướng dẫn/ 86. Viết săn bài Trường em lên bảng
- Học sinh: Vở bài tập Tiếng việt. Bang con
C.Các hoạt động dạy học:
TTDẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Ổn định
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3
Dặn dò
Hát
Kiểm tra vở - Bảng con - Bài tập Tiếng việt
Giới thiệu bài ghi đề
- Giáo viên nhìn bảng đọc mẫu đoạn chép: 1’
Hướng dẫn viết tiếng khó vào bảng con
Nhắc lại tư thế ngồi, cầm bút, để vở.
- Giáo viên nhắc cách trình bày bài tập chép: Xuống hàng thụt vào 2 ô, sau dấu chấm nhớ viết hoa
- Giáo viên đọc cho học sinh soát lại.
- Giáo viên chấm vở 10 em.
Nghỉ 5
Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
a/ Điền ai hoặc ay:
b/ Điền c hoặc k:
Tuyên dương 1 số em viết đẹp.
- Dặn: Đọc và chép bài này vào trong vở đỏ. Coi trước bài Tặng cháu
- Hát
- 2, 3 em đọc lại
- trường, ngôi, hai, giáo, nhiều, thiết
- Học sinh đọc lại tiếng khó
-Học sinh chăm chú viết bài
-Học sinh chấm bài
- gà mái, máy ảnh
- cá vàng, thước kẻ, lá cọ
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
&
Môn: TOÁN Tiết : 90
Đề bài: Luyện tập chung
A.Mục Tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Đọc, viết, đếm các số đến 20.
- Phép cộng trong phạm vi các số đến 20
- Giải bài toán
- Giáo dục học sinh: Giữ gìn đồ dùng học tập bền đẹp.
B.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách hướng dẫn / 148. Sách giáo khoa / 124. Kẻ sẵn bài tập 1. Viết các bài tập 2, 3, 4 /124.
- Học sinh: Vở số 5. Bảng con. Que tính.
C.Các hoạt động dạy học:
TTDẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Ổn định
Bài cũ
Bài mới
Dặn dò
Hát
Bài cũ là bài gì ?
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài là 15cm, 18cm.
- Gọi 2 học sinh lên giải bài toán:
Đoạn thẳng AB : 5 cm
Đoạn thẳng BC : 4cm
Cả 2 đoạn thẳng : ?
Giới thiệu bài ghi đề.
+ Bài 1:
+ Bài 2: Làm bảng con
Nghỉ 5 ‘
* Làm vào vở 5b:
+ Bài 3: Học sinh đọc đề
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- Học sinh nêu tóm tắt bài toán:
- Học sinh tự viết bài giải vào vở và chữa bài.
+ Bài 4: Học sinh giải thích
- Học sinh làm bài và chữa bài
- Đổi vở chấm
Trò chơi: Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi em cầm 1 số giáo viên hô các em đứng xếp theo thứ tự từ 1 ® 20.
- Những em cầm số có 1 chữ số: Xếp qua 1 bên.
- Những em cầm số có 2 chữ số: Xếp qua 1 bên.
Tập đếm xuôi, ngược từ 1® 20. Tập giải toán.
- Hát
- Vẽ đường thẳng có độ dài cho trước
- 2 học sinh lên bảng vẽ
- Bài giải: Cả 2 đoạn thẳng dài là
5 + 4 = 9 ( cm )
Đáp số: 9 cm
- Học sinh viết các số từ 1 ® 20 trong sách giáo khoa
11 + 2 + 3
14 + 1 + 2
15 + 3 + 1
- Một hộp có 12 cây bút xanh và 3 bút đỏ. Hộp đó có tất cả bao nhiêu cây bút ?
- Tóm tắt: Có : 12 cây bút xanh
Có : 3 cây bút đỏ
Hỏi : ? cây bút
- Bài giải: Hộp đó có số bút là:
12 + 3 = 15 ( bút )
Đáp số: 15 bút
- 13 cộng 1 bằng 14 ; viết 14 vào ô trống
- 12 cộng 4 bằng 16 ; viết 16 vào ô trống
13
1
2
3
4
5
6
12
4
1
7
5
2
0
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
&
Môn: THỦ CÔNG Tiết : 23
Đề bài: Cách sử dụng bút chì thước kẻ
A.Mục Tiêu:
- Học sinh biết cách sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo.
- Giáo dục: Tính cẩn thận khi cầm kéo.
B.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bút chì - Thước kẻ - Kéo. 1 tờ giấy vở học sinh.
- Học sinh: Bút chì - Thước kẻ - Kéo - Giấy
C.Các hoạt động dạy học:
TTDẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Ổn định
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3
Dặn dò
Hát
Nhận xét qua bài: Gấp mũ ca lô. Kiểm tra đồ dùng học thủ công
Giới thiệu bài
Giáo viên giới thiệu các dụng cụ học thủ công.
- Giáo viên cho học sinh quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước kẻ, kéo một cách thong thả.
Giáo viên hướng dân thực hành.
* Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng bút chì:
+ Mô tả bút chì gồm 2 bộ phận: thân bút chì và ruột bút chì. Để sử dụng người ta gọt nhọn 1 đầu bút bằng dao hoặc bằng cái bọt bút.
- Khi sử dụng: Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm.
- Khi sử dụng bút chì để kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì trên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn.
* Giáo viên huớng dẫn cách sử dụng thước kẻ:
- Thước kẻ có nhiều loại làm bằng gỗ hoặc bằng nhựa.
- Khi sử dụng, tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ 1 đường thẳng, ta đặt thước trên giấy đưa bút chì dựa theo cạnh của thước, di chuyển đầu bút từ trái sang phải nhẹ nhàng, không ấn đầu bút.
* Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng kéo:
- Mô tả kéo gồm 2 bộ phận lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc, được làm bằng sắt, cán cầm có 2 vòng.
- Khi sử dụng, tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ 2, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ 2.
- Khi cắt tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt trên tờ giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo, đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường cắt.
Nghỉ 5 ‘
Học sinh thực hành
- Giáo viên nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kỹ năng kẻ, cắt của học sinh.
- Giáo viên dặn dò học sinh chuẩn bị bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô để học bài “ Kẻ các đoạn thẳng cách đều “.
- Hát
- Học sinh theo dõi
- Học sinh theo dõi
- Học sinh theo dõi
- Học sinh thực hành
- Kẻ đường thẳng
- Cắt theo đường thẳng
- Trong khi học sinh thực hành, giáo viên quan sát để kịp thời uốn nắn, giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ. Chú ý nhắc nhở học sinh an toàn khi sử dụng kéo.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
&
Môn: MỸ THUẬT Tiết : 23
Đề bài: Xem tranh các con vật
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
&
Môn: TẬP ĐỌC Tiết : 3
Đề bài: Tặng cháu
A Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có vần yêu, tiếng có thanh hỏi ( vở, tỏ ). Từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
- Biết nghỉ, hỏi đúng sau mỗi dòng thơ ( bằng khoảng thời gian phát âm 1 tiếng, như là sau dấu chấm ).
- Ôn các vần: ao - au tìm được tiêng, nói được câu chứa tiếng có vần ao - au.
- Hiểu từ: non nước.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Bác rất yêu nhi đồng, Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
- Trả lời được câu hỏi qua tranh.
-Tìm hát được bài thơ về Bác Hồ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
-Giáo dục: Tình cảm kính yêu đối với Bác Hồ.
B.Chuẩn bị
-Giáo viên: Sách hướng dẫn / 88 đến 92. Sách giáo khoa / 49 - 50. Tranh minh hoạ / 49 - 50. Chép sẵn bài tập đọc..
-Học sinh: Sách giáo khoa / 49 . Bảng con. Vở bài tập Tiếng việt.
C.Các hoạt động dạy học:
TTDẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Ổn định
Bài cũ
Bài mới
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Củng cố
Hát
Bài cũ là bài gì ?
- Gọi 3 em lên đọc bài Trường em
- Đọc và hỏi
+ Trong bài trường học được gọi là gì ?
+ Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em ?
- Viết bảng con
Giới thiệu bài bằng bài hát: Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh xem tranh sách giáo khoa / 49.
Hướng dẫn luyện đọc.
a/ Giáo viên đọc mẫu: 2’ Toàn bài
- Luyện đọc cho học sinh.
b/ Học sinh phát hiện số câu:
- Giáo viên ghi số 1, 2. 3. 4 trước đầu câu.
c/ Giao việc: 4’
- Tổ 1: Tìm tiếng có âm đầu là ch - gi
- Tổ 2: Tìm tiếng có âm đầu là ut
- Tổ 3: Tìm tiếng có âm đầu là au - ươc
Tổ 4: Tìm tiếng có âm đầu là ong
- Lần lượt từng tổ nêu tiếng, vần vừa tìm - giáo viên gạch chân: giúp, chút, lòng, sau, cháu.
d/ Luyện đọc tiếng từ khó, dễ sau kết hợp phân tích: 3’
- tỏ chút ¹ trút đi ; lòng yêu ¹ lồng gà ; mai sau ¹ con sâu.
- Giải nghĩa từ: nước non : đất nước ta
- Đồng thanh tiếng, từ khó.
đ/ Luyện đọc câu: Luyện đọc từng câu 1 - Đọc cả bài.
Nghỉ 5 ‘
k/ Đọc lại câu không thứ tự: - Đồng thanh.
Ôn lại vần ao - au
a/ Ôn vần au: Tìm tiếng trong bài có vần au ?
b/ Tìm tiếng ngoài bài có vần ao - au - giới thiệu từ mẫu: chim chào mào.
- Tiếng nào có vần ao ?
- Tương tự hướng dẫn học sinh tìm từ có vần ao ?
- Giới thiệu từ mẫu : cây cau
- Tiếng nào có vần au ?
- Tương tự học sinh tìm từ có vần au ?
- Nói câu chưa tiếng có vần au hoặc ao.
- Giới thiệu câu mẫu : vần ao - sao sáng trên trời.
- Tiếng nào có vần ao ?
- Tương tự học sinh đặt câu
- Giới thiệu câu mẫu : vần au - các bạn học sinh rủ nhau đi học.
- Tiếng nào có vần au ?
- Học sinh đặt:
Trò chơi: Cả lớp tìm từ có vần au ghi vào bảng con.
- Hát
- Trường em
- Đọc nối tiếp
- Ngôi nhà thứ hai
- Ở trường có cô giáo như mẹ, bạn bè như anh em
- cô giáo , thân thiết
- tỏ chút, lòng yêu, mai sau, tặng cháu, nước non.
- Đọc câu 1, 2, 3, 4 theo thứ tự
- cháu, sau
- Đọc - phân tích
- chào, mào
- thổi sáo
- cau
- đau bụng, phía sau
- sao
- Thứ hai em dự chào cờ
- Bố đang đọc báo
- nhau
- Sau nhà em có trồng cây na
- Em giúp mẹ lau nhà
- bà cháu, đau răng
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
&
Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 4
Đề bài: Tặng cháu
Tiết 2 ( 4 )
Hoạt động 1: Luyện đọc sách giáo khoa kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a/ Đọc sách giáo khoa: Học sinh mở sách giáo khoa giới thiệu tranh sách giáo khoa.
b/ Tìm hiểu bài thơ:
- Bác Hồ tặng vở cho ai ?
- Học sinh đọc tiếp hai dòng cuối.
- Bác mong bạn nhỏ làm điêu gì ?
- Giáo viên nói thêm: Bác mong bạn nhỏ cố gắng học tập cho thật giỏi để lớn lên làm được nhiều việc tốt cho Tổ Quốc.
Nghỉ 5 ‘
c/ Học thuộc lòng bài thơ: Hướng dẫn học sinh đọc nhiêu lần cho thuộc bài thơ.
d/ Luyện nói: Đố nhau hát bài hát về Bác Hồ.
- Kết bài: Bài thơ và những bài hát các em vừa hát nói lên tình cảm quan tâm yêu mến của Bác Hồ với bạn học sinh, mong muốn của Bác với bạn nhỏ cũng như tất cả các em học sinh hãy chăm học để trở thành người có ích, mai sau xây dựng nước nhà. Các em phải luôn học giỏi, chăm chỉ để xứng đáng là Cháu ngoan Bác Hồ.
Củng cố: Đọc lại bài sách giáo khoa.
Nhận xét - Dặn dò:
- Tuyên dương em đọc, phát biểu tốt.
- Dặn: Về nhà đọc lại cho thuộc. Coi trước bài : Cái nhãn vở.
- Học sinh đọc thầm bài trong sách giáo khoa. Đọc nối tiếp từng câu theo từng dãy bàn
- 2, 3 em đọc 2 dòng thơ đầu
- Cho bạn học sinh
- ra sức học tập để sau này giúp nước non nhà.
- Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ
- Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng
- Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh
- Đọc sách giáo khoa
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
&
Thứ năm ngày tháng năm 20
Môn: TẬP VIẾT Tiết: 24
Đề bài: Tô chữ hoa B
A Mục Tiêu: Học sinh biết tô chữ
File đính kèm:
- Tuan 23(1).doc