Giáo án dạy tuần thứ 4 lớp 1

TIẾNG VIỆT

Bài 13: n - m

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ n và m; tiếng nơ, me

2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ, bò bê no nê.

3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : bố mẹ, ba má.

II.Đồ dùng dạy học:

-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : nơ, me; câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ, bò bê no nê.

 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : bố mẹ, ba má.

-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III.Hoạt động dạy học: Tiết1

 1.Khởi động : On định tổ chức

 2.Kiểm tra bài cũ :

 -Đọc và viết : i, a, bi, cá

 -Đọc câu ứng dụng : bé hà có vở ô li.

 -Nhận xét bài cũ.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần thứ 4 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai, ngày 15 tháng 9 năm 2008 TIẾNG VIỆT Bài 13: n - m I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ n và m; tiếng nơ, me 2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ, bò bê no nê. 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : bố mẹ, ba má. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : nơ, me; câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ, bò bê no nê. -Tranh minh hoạ phần luyện nói : bố mẹ, ba má. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : On định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết : i, a, bi, cá -Đọc câu ứng dụng : bé hà có vở ô li. -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm n, m. 2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm a.Dạy chữ ghi âm n : +Mục tiêu: nhận biết được chữ n và âm n. +Cách tiến hành : -Nhận diện chữ: Chữ n gồm nét móc xuôi và nét móc hai đầu. Hỏi : So sánh n với các sự vật và đồ vật trong thực tế? -Phát âm và đánh vần : n, nơ +Phát âm : đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi. +Đánh vần : n đứng trước, ơ đứng sau b.Dạy chữ ghi âm m : +Mục tiêu: nhận biết được chữ m và âm m. +Cách tiến hành : -Nhận diện chữ: Chữ m gồm 2 nét móc xuôi và nét móc hai đầu. Hỏi : So sánh m và n? -Phát âm và đánh vần tiếng : m, me. +Phát âm : Hai môi khép lại rồi bật lên, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi. +Đánh vần: c.Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ. d.Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: -Đọc lại toàn bài trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định tổ chức 2.Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng -Phát triển lời nói tự nhiên . +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : no, nê Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : bò bê có cỏ, bò bê no nê. b.Đọc SGK: c.Luyện viết: d.Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói : bố mẹ, ba má. +Cách tiến hành : Hỏi: -Quê em gọi người sinh ra mình là gì ? -Nhà em có mấy anh em ? Em là con thứ mấy ? -Hãy kể thêm về bố mẹ mình và tình cảm của mình đối với bố mẹ cho cả lớp nghe ? -Em làm gì để bố mẹ vui lòng? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Thảo luận và trả lời: Giống : cái cổng (Cá nhân- đồng thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn :nơ Giống : đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu. Khác : m có nhiều hơn một nét móc xuôi. (C nhân- đ thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn me Viết bảng con : n, m, nơ, me. Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Thảo luận và trả lời : bò bê ân cỏ. Đọc thầm và phân tích tiếng : no, nê Đọc câu ứng dụng (C nhân- đ thanh) : Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Tô vở tập viết : n, m, nơ, me. Thảo luận và trả lời ĐẠO ĐỨC Bài2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (tiết 2) I-Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hs biết được: Thế nào là ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ. Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ. 2.Kĩ năng : Biết giữ vệ sinh cá nhân ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ. 3.Thái độ : Có ý thức tự giác giữ vệ sinh cá nhân ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ. II-Đồ dùng dạy học: .GV: - chuẩn bị bài hát “Rửa mặt như mèo”. - Gương & lược chải đầu. .HS : -Vở BT Đạo đức 1, bút chì hoặc sáp màu. III-Hoạt động daỵ-học: 1.Khởi động: Hát tập thể. 2.Kiểm tra bài cũ:-Tiết trước em học bài đạo đứcnào? -Mặc ntn gọi là gọn gàng sạch sẽ? -Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có ích lợi gì ? .Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3.1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp bài trong sgk. 3.2-Hoạt động 2: Bài tập 3 +Mục tiêu:Y/c Hs quan sát tranh BT3 & trả lời câu hỏi của Gv. +Cách tiến hành: Gv hỏi Hs trả lời. . Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? . Bạn ấy có gọn gàng sạch sẽ không ? . Em có muốn làm như bạn không ? -Cho Hs thảo luận theo cặp rồi phát biểu ý kiến. -Gv dẫn dắt nội dung của các câu trả lời của Hs đến phần kết luận bài. + Kết luận: Các em nên làm như các bạn trong tranh 1,3,4,5,7,8 "vì đó là những hoạt động giúp chúng ta trở nên gọn gàng sạch sẽ. - Giải lao. 3.3-Hoạt động 3: Hát tập thể. +Mục tiêu: Cho các em hát các bài hát có nội dung nhắc nhở ăn mặc sạch sẽ & giữ gìn vệ sinh cá nhân như bài : “Rửa mặc như mèo” +Cách tiến hành: Bắt nhịp bài hát có nội dung nhắc nhở ăn mặc sạch sẽ & giữ gìn vệ sinh cá nhân như bài : “Rửa mặc như mèo”. -Giáo dục các em qua nội dung bài hát : .Mèo rửa mặt ntn trong bài hát ? .Rửa mặt như mèo bẩn hay sạch? .Lớp mình trông có bạn nào giống mèo không nhỉ ? .Em có nên học tập mèo cách rửa mặt không?Vì sao? - Giải lao. 3.4-Hoạt động 4: Đọc thơ +Mục tiêu: Hướng dẫn các em đọc thơ có tính giáo dục đạo đức. +Cách tiến hành: Y/c Hs đọc thơ có tính giáo dục đạo đức: …“ Đầu tóc em chải gọn gàng Ao quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu…” -Giáo dục các em qua nội dung 2 câu thơ: .Câu thơ khuyên các em phải như thế nào? Vì sao? 3.5-Hoạt động 5: +Củng cố: .Các em học được gì qua bài này? .Gv nhận xét & tổng kết tiết học. +Dặn dò: Xem bài mới “Giữ gìn sách vở, dồ dùng học tập” "Hs trả lời câu hỏi của Gv. "Hs thảo luận,phát biểu ý kiến. " Cả lớp bổ xung ý kiến. -Hát tập thể. -Hs trả lời câu hỏi của Gv và tự rút ra cách vệ sinh cá nhân cho sạch sẽ (phải rửa mặt cho sạch sẽ không được bắt chước mèo: lười nhát, cẩu thả nên bẩn thỉu. -Hs trả lời câu hỏi của Gv và tự rút ra cách vệ sinh cá nhân cần phải làm để dược mọi người yêu mến. TỰ NHIÊN & Xà HỘI BÀI 4: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI A. Mục tiêu: -Kiến thức :Biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. -Kĩ năng :Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ mắt và tai sạch sẽ. -Thái độ :Có ý thức thực hiện tốt B.Đồ dùng dạy-học: -GV: Các hình trong bài 4 SGK -HS :Vở bài tập TN &XH bài 4.Một số tranh,ảnh về các hoạt động liên quan đến mắt và tai. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ :Tiết trước em học bài gì? ( Nhận biết các vật xung quanh) -Nhờ những giác quan nào mà ta nhận biết được các các vật xung quanh? - Nhận xét bài cũ 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : HS hát tập thể - ghi đề Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt . *Cách tiến hành: Bước 1: -GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 10 SGK tập đặt và tập trả lời câu hỏi cho từng hình .ví dụ: -HS chỉ vào hình đầu tiên bên trái và hỏi: +Khi có ánh sáng chói chiếu vào mắt,bạn trong hình vẽ đã lấy tay che mắt,việc làm đó là đúng hay sai? chúng ta có nên học tập bạn đó không? -GV khuyến khích HS tự đặt câu hỏi và câu trả lời Bước 2: -GV gọi HS chỉ định các em có câu hỏi hay lên trình bày trước lớp * Kết luận: Chúng ta không nên để ánh sáng chiếu vào mắt Hoạt động 2: Làm việc với SGK *Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ tai *Cách tiến hành: Bước 1: -Gv hướng dẫn HS quan sát hình/11SGK và tập đặt câu hỏi cho từng hình.Ví dụ: -HS chỉ vào hình đàu tiên bên trái trang sách và hỏi: +Hai bạn đang làm gì? +Theo bạn việc làm đó là đúng hay sai? Bước 2: -GV cho HS xung phong trả lời -Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng? + Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc? +Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất hết cảm giác? * Kết luận: -Nhờ có mắt ( thị giác ),mũi (khứu giác),tai (thính giác),lưỡi (vị giác),da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng tacanf phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể. Hoạt động cuối: Củng cố,dặn dò: -GV hỏi lại nội dung bài vừa học -Nhận xét tiết học. -Cả lớp hát bài:Rửa mặt như mèo -HS hỏi và trả lời theo hướng dẫn của GV -HS theo dõi -HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời. -HS trả lời -HS trả lời -HS theo dõi -HS trả lời Thứ ba, ngày 16 tháng 9 năm 2008 TOÁN Bài: Bằng Nhau, Dấu = I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó. -Kĩ năng: Biết sử dụng từ “bằng nhau “, dấu = khi so sánh các số . -Thái độ: Thích so sánh số theo quan hệ bằng nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học, phiếu học tập, bảng phụ. -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Bài cũ học bài gì ?. 1HS: ( Luyện tập). -Làm bài tập 1/21 : Điền dấu vào ô trống:( Gọi 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con). 3 … 4 ; 5 … 2 ; 1 … 3 ; 2 … 4 4 … 3 ; 2 … 5 ; 3 … 1 ; 4 … 2 -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II:Giới thiệu bằng nhau,dấu = (12’) +Mục tiêu:Nhận biết về sự bằng nhau về số lượng mỗi số bằng chính số đó. +Cách tiến hành: a. Hướng dẫn HS nhận biết 3 = 3 GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi: “Bên trái có mấy con hươu?” ;“ Bên phải có mấy khóm cây?” Cứ mỗi con hươu lại có duy nhất một khóm cây (và ngược lại), nên số con hươu (3) bằng số khóm cây(3), ta có:3 bằng 3.GV giới thiệu :” Ba bằng ba”Viết như sau:3 =3 (dấu = đọc là bằng). Chỉ vào 3=3 gọi HS đọc: +Đối với hình vẽ sơ đồ hình tròn dạy tương tự như trên. b.Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 4. GV giới thiệu: Bốn cái li và và bốn cái thìa .Ta có số li và số thìa như thế nào? Cứ mỗi cái li có duy nhất một cái thìa (và ngược lại), nên số li(4) bằng số thìa (4) Ta có: 4 bằng 4 GV giới thiệu:” Bốn bằng bốn” ta viết như sau:4 = 4 GV chỉ vào 4 = 4 Đối với sơ đồ hình vuông cách dạy tương tự như trên c.KL: Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau (đọc, chẳng hạn 3 =3 tư trái sang phải cũng giống như từ phải sang trái, còn 3 3). HOẠT ĐỘNG III:Thực hành (10’). +Mục tiêu : Biết sử dụng từ” bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số. +Cách tiến hành: -Hướng dẫn HS làm các bài tập . -Bài 1: (HS viết ở vở bài tập Toán 1.) Hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu =: GV nhận xét bài viết của HS. -Bài 2: (Làm phiếu học tập). HD HS nêu cách làm :VD ở bài mẫu, phải so sánh số hình tròn bên trên với số hình tròn ở bên dưới rồi viết kết quả so sánh: 5 = 5;… Nhận xét bài làm của HS. -Bài 3: Điền dấu , = ( HS làm vở toán). Hướng dẫn HS so sánh hai số rồi điền dấu. GV chấm điểm và chữa bài. HOẠT ĐỘNG IV:Trò chơi” Thi đua nối nhanh” (4’) +Mục tiêu : So sánh các số một cách thành thạo theo quan hệ bằng nhau. +Cách tiến hành: -Nêu yêu cầu:Đếm số hình vuông và hình tròn rồi điền số vào ô trống, so sánh hai số vừa điền rồi điền dấu. GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3‘) -Vừa học bài gì? Măm bằng mấy? Bốn bằng mấy?.… -Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. -Nhận xét tuyên dương.         - Quan sát bức tranh “con hươu, khóm cây”và trả lời câu hỏi của GV… “Ba bằng ba” 3HS đọc: “Ba bằng ba”. Số li và số thìa bằng nhau, đều bằng bốn. HS đọc”Bốn bằng bốn”(cn-đt) HS nhắc lại:” bốn bằng bốn” Lắng nghe. -Đọc yêu cầu:”Viết dấu =” -HS thực hành viết dấu =. -Đọc yêu cầu: Viết (theo mẫu): -HS làm bài rồi chữa bài. HS đọc: “Măm bằng năm”…. -HS đọc yêu cầu:Viết dấu >,< = vào trống. HS làm bài và chữa bài. HS đọc kết quả vừa làm. -2 đội thi đua. Mỗi đội cử 2 em thi nối tiếp, viết số vào ô trống, so sánh hai số rồi điền dấu. Đội nào viết nhanh, đúng đội đó thắng. -Trả lời… TIẾNG VIỆT Bài 14: d - đ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ d và đ; tiếng dê, đò 2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : dì na đi đò, bé và mẹ đi bo. 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : dế, cá cờ, bi ve, lá đa. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : dê, đò; câu ứng dụng : dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ -Tranh minh hoạ phần luyện nói : dế, cá cờ, bi ve, lá đa. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động :Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết : n, m, nơ, me. -Đọc câu ứng dụng : bò bê có cỏ, bò bê no nê. -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm d, đ 2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm a.Dạy chữ ghi âm d: +Mục tiêu: nhận biết được chữ d và âm d. +Cách tiến hành : -Nhận diện chữ: Chữ d gồm một nét cong hở phải, một nét móc ngược ( dài ) Hỏi : So sánh d với các sự vật và đồ vật trong thực tế? -Phát âm và đánh vần : d, dê +Phát âm : đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh +Đánh vần : d đứng trước, ê đứng sau b.Dạy chữ ghi âm đ: +Mục tiêu: nhận biết được chữ đ và âm đ +Cách tiến hành : -Nhận diện chữ: Chữ đ gồm chữ d, thêm một nét ngang. Hỏi : So sánh d và đ? -Phát âm và đánh vần tiếng : đ, đò. +Phát âm : Đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra, có tiếng thanh. +Đánh vần: c.Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ. d.Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: da, de, do, da, đe, đo, da dê, đi bộ -Đọc lại toàn bài trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định tổ chức 2.Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng -Phát triển lời nói tự nhiên . +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : dì, đi, đò ) Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : dì na đi đò, bé và me đi bộ b.Đọc SGK: c.Luyện viết: d.Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói : dế, cá cờ, bi ve, lá đa. +Cách tiến hành : Hỏi: -Tại sao nhiều trẻ em thích những vật này ? -Em biết loại bi nào? Cá cờ, dế thường sống ở đâu? Nhà em có nuôi cá cờ không? -Tại sao lá đa lại cắt ra giống hình trong tranh ? -Em biết đó là trò chơi gì? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Thảo luận và trả lời: Giống : cái gáo múc nước (Cá nhân- đồng thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn :dê Giống : chữ d Khác :đ có thêm nét ngang. (C nhân- đ thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn đò Viết bảng con : d, đ, dê, đò Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Thảo luận và trả lời : dì đi đò, bé … Đọc thầm và phân tích tiếng : dì, … Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Tô vở tập viết : d, đ, dê, đò. Thảo luận và trả lời ( Chúng thường là đồ chơi của trẻ em ) Trò chơi : Trâu lá đa. Thứ tư, ngày 17 tháng 9 năm 2008 TIẾNG VIỆT Bài 15: t - th I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ t và th; tiếng tổ và thỏ. 2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : bố thả cá mè, bé thả cá cờ. 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : ổ, tổ. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : tổ, thỏ; câu ứng dụng : bố thả cá mè, bé thả cá cờ. -Tranh minh hoạ phần luyện nói : ổ, tổ. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động :Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết : d, đ, dê, đò. -Đọc câu ứng dụng : dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ. -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm t, th. 2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm a.Dạy chữ ghi âm t: +Mục tiêu: nhận biết được chữ t và âm t +Cách tiến hành : -Nhận diện chữ: Chữ t gồm : một nét xiên phải, một nét móc ngược ( dài ) và một nét ngang. Hỏi : So sánh d với đ ? -Phát âm và đánh vần : t, tổ. +Phát âm : đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh. +Đánh vần : t đứng trước, ô đứng sau, dấu hỏi trên ô. b.Dạy chữ ghi âm th : +Mục tiêu: nhận biết được chữ th và âm th +Cách tiến hành : -Nhận diện chữ: Chữ th là chữ ghép từ hai con chữ t và h ( t trước, h sau ) Hỏi : So sánh t và th? -Phát âm và đánh vần tiếng : th, thỏ +Phát âm : Đầu lưỡi chạm răng và bật mạnh, không có tiếng thanh. +Đánh vần: c.Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ. d.Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: to, tơ, ta, tho, tha, thơ -Đọc lại toàn bài trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định tổ chức 2.Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng -Phát triển lời nói tự nhiên . +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : thả ) Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : bố thả cá mè, bé thả cá cờ. b.Đọc SGK: c.Luyện viết: d.Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói : ổ, tổ +Cách tiến hành : Hỏi: -Con gì có ổ? Con gì có tổ? -Các con vật có ổ, tổ, còn con người có gì để ở ? -Em nên phá ổ , tổ của các con vật không? Tại sao? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Thảo luận và trả lời: Giống : nét móc ngược dài và một nét ngang. Khác : đ có nét cong hở, t có nét xiên phải. (Cá nhân- đồng thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn :tổ Giống : đều có chữ t Khác :th có thêm h. (C nhân- đ thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn thỏ. Viết bảng con : t, th, tổ, thỏ Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Thảo luận và trả lời : bố thả cá Đọc thầm và phân tích tiếng : thả Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Tô vở tập viết : t, th, tổ, thả Thảo luận và trả lời Trả lời : Cái nhà TOÁN Bài: Luyện Tập I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS củng cố về những khái niệm ban đầu về bằng nhau. So sánh các số trong phạm vi 5(với việc sử dụng các từ ” bé hơn”,” lớn hơn”, “ bằng nhau” và các dấu . =). -Kĩ năng :Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh hai số. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Bài cũ học bài gì?(Bằng nhau, dấu = ) 1HS trả lời. Làm bài tập 3/23 :( Viết dấu >,<, = vào ô trống). 1 HS nêu yêu cầu. 5 … 4 ; 1 … 2 ; 1 … 1 ; 3 … 3 ; 2 … 1 ; 3 … 4 ; 2 … 5 ; 2 … 2 ; 3 … 2 ; (3HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. 1.Bài tập1: (8 phút) +Mục tiêu: Biết sử dụng dấu, = khi so sánh hai số. +Cách tiến hành : HS Làm vở Toán. Hướng dẫn HS: GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. +KL: Sau khi chữa bài, GV cho HS quan sát kết quả bài làm ở cột thứ ba rồi giúp HS nêu nhận xét : VD :” 2 bé hơn 3, 3 bé hơn 4, vậy 2 bé hơn 4”. -Bài 2: (7 phút). Làm phiếu học tập. +Mục tiêu: Giới thiệu về quan hệ lớn hơn bé hơn bằng nhau khi so sánh hai số. +Cách tiến hành: Hướng dẫn HS: GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. +KL:3 > 2 ngược lại 2 4 ngược lại 4 < 5 ; 3= 3, 5=5 (một số bằng chính số đó). HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 10 phút) Bài tập 3 :(Thi đua nối hình thích hợp để bằng nhau). +Mục tiêu: Củng cố về khái niệm bằng nhau. +Cách tiến hành: HD HS quan sát bài mẫu gọi HS thử giải thích tại sao lại nối như hình vẽ(bài mẫu). HD HS cách làm: +KL:Sau khi HS nối phải yêu cầu HS nêu được 4 = 4, 5 = 5. GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập chung”. -Nhận xét tuyên dương.         Đọc yêu cầu bài1:”Điền dấu,=”. HS làm bài và chữa bài. Đọc yêu cầu bài 2:”Viết (theo mẫu)”. HS làm bài và chữa bài. HS đọc kết quả bài 2. HS đọc yêu cầu bài 3:”Làm cho bằng nhau ( theo mẫu )”: Giải thích bài mẫu. (HS làm ở phiếu học tập). HS làm bài rồi chữa bài : Nối và đọc kết quả. Trả lời (Luyện tập). Lắng nghe.     MỸ THUẬT Bài 4: VẼ HÌNH TAM GIÁC I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _ Nhận biết được hình tam giác _ Biết cách vẽ hình tam giác _ Từ các hình tam giác có thể vẽ được một số hình tương tự thiên nhiên II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: _ Một số hình vẽ có dạng hình tam giác (h.1, h2, h3, … bài4, Vở tập vẽ 1) _ Cái êke, cái khăn quàng… 2. Học sinh: _ Vở tập vẽ 1 _ Bút chì đen, chì màu, sáp màu… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu hình tam giác: _ GV cho HS xem ttranh, đồng thời đặt câu hỏi: + Tranh vẽ hình gì? Hình gì? _ GV cho HS xem hình 3, yêu cầu HS gọi tên hình đó _ GV kết luận: Có thể vẽ được nhiều hình (vật, đồ vật) từ hình tam giác. 2.Hướng dẫn HS cách vẽ hình tam giác: _ GV đặt câu hỏi: Vẽ hình tam giác như thế nào? Đồng thời GV vẽ lên bảng + Vẽ từng nét + Vẽ nét từ trên xuống. + Vẽ nét từ trái sang phải (vẽ theo chiều mũi tên). _ GV vẽ lên bảng một số hình tam giác khác nhau 3.Thực hành: _ GV hướng dẫn HS cách vẽ cánh buồm, dãy núi, nước… (GV vẽ lên bảng HS quan sát) _ GV hướng dẫn HS khá, giỏi: + Vẽ thêm hình: mây, cá… + Vẽ màu theo ý thích, có thể: -Mỗi cánh buồm là 1 màu. -Tất cả các cánh buồm là một màu -Màu buồm của mỗi thuyền khác nhau. -Màu thuyền khác với màu buồm. -Vẽ màu mặt trời và nước. _ GV hướng dẫn HS vẽ màu trời và nước. 4. Nhận xét, đánh giá: _ GV cho HS xem một số bài và nhận xét bài nào đẹp _ GV động viên, khen ngợi một số HS có bài vẽ đẹp 5.Dặn dò: _Quan sát hình vẽ ở bài 4 Vở tập vẽ 1, và đồ dùng dạy học + Hình vẽ cái nón Hình vẽ cái êke Hình vẽ mái nhà + Cánh buồm; dãy núi; con cá… _ Xem và gọi tên hình _HS quan sát cách vẽ _HS quan sát. _Cho HS vẽ vào vở _HS có thể vẽ vào vở hai, ba cái thuyền buồm to nhỏ khác nhau. _ Thực hành vẽ màu _ Xem một số bài đẹp của bạn _ Quan sát quả cây, hoa, lá _ Chuẩn bị bài: Vẽ nét cong Thứ năm, ngày 18 tháng 9 năm 2008 THỂ DỤC Bài 4: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: _ Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.Yêu cầu HS thực hiện được động tác cơ bản đúng, nhanh và trật tự và kỉ luật hơn giờ trước. _ Học quay phải, quay trái.Yêu cầu nhận biết đúng hướng và xoay theo khẩu lệnh. _ Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: _ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập. _ GV chuẩn bị 1 còi III. NỘI DUNG: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Cho HS chấn chỉnh trang phục -Khởi động: + Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. + Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2, 1-2, … 2/ Phần cơ bản: a) Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ: _ Lần 1-2: GV chỉ huy, sau đó cho HS giải tán, rồi tập hợp lại. Sau mỗi lần GV nhận xét. _ Lần 3: Để cán sự điều khiển. b) Quay phải, quay trái: _Khẩu lệnh: “Bên phải (bên trái) … quay!” _ Động tác: HS nhận biết hướng và xoay người theo hướng khẩu lệnh *GV chú ý sửa chữa động tác sai cho các em. c) Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. d) Chơi trò chơi: “ Diệt các con vật có hại” 3/Phần kết thúc: _ Thả lỏng _ Củng cố _ Nhận xét _ Giao bài tập về nhà 2-3 phút 1 phút 1-2 phút 2 phút 2-3 lần 3-4 lần 2 lần 5-6 phút 1-2 phút 2 phút 1-2 phút -Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang - Ôn và học mới đội hình đội ngũ, ôn trò chơi “diệt các con vật có hại” Trước khi cho HS quay phải (trái), GV hỏi xem đâu là bên phải, cho các em giơ tay lên để nhận biết hướng, sau đó cho các em hạ tay xuống, sau đó GV mới hô khẩu lệnh để các em xoay người theo hướng đó. Chưa yêu cầu kỹ thuật quay. GV điều khiển. -Đứng vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. Cho một vài HS lên thực hiện động tác. Lớp nhận xét. -Khen những tổ, cá nhân tập tốt, ngoan, nhắc nhở những HS còn mất trật tự. - Tập lại các động tác đã học. TOÁN Bài: Luyện Tập Chung I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về “bé hơn”,” lớn hơn”,” bằng nhau”. -Kĩ năng: So sánh các số trong phạm vi 5(với việc sử dụng các từ ” bé hơn”,” lớ

File đính kèm:

  • docGA lop 1 tong hop T4.doc