TIẾNG VIỆT
Bài 30: ua - ưa
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ
2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ
Đọc được câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Giữa trưa
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ : cua bể, ngựa gỗ;Câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa,thị
-Tranh minh hoạ phần luyện nói : Giữa trưa
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, trỉa lá( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
- Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá ( 2 em)
- Nhận xét bài cũ
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần thứ 8 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai, ngày 13 tháng 10 năm 2008
TIẾNG VIỆT
Bài 30: ua - ưa
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ
2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ
Đọc được câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Giữa trưa
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ : cua bể, ngựa gỗ;Câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa,thị …
-Tranh minh hoạ phần luyện nói : Giữa trưa
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, trỉa lá( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
- Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá ( 2 em)
- Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ua, ưa – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
+Mục tiêu: nhận biết được vần ua, ưa và từ cua bể ngựa gỗ
+Cách tiến hành :
a. Dạy vần ua:
-Nhận diện vần : Vần ua được tạo bởi: u và a
GV đọc mẫu
Hỏi: So sánh: ua và ưa?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá: cua, cua bể
-Đọc lại sơ đồ: ua
cua
cua bể
b.Dạy vần ưa: ( Qui trình tương tự)
ưa - ngựa - ngựa gỗ
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia
-Đọc lại bài ở trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b.Đọc câu ứng dụng:
Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
c.Đọc SGK:
Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :
“Giữa trưa”
+Cách tiến hành :
Hỏi: -Quan sát tranh em thấy những gì?
-Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ mùa hè?
-Giữa trưa là lúc mấy giờ?
-Buổi trưa mọi người thường làm gì, ở đâu?
-Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa?
+ Kết luận : Ngủ trưa cho khoẻ và cho mọi người nghỉ ngơi?
3.Hoạt động 3:Củng cố dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần ua
Ghép bìa cài: ua
Giống: a kết thúc
Khác : ua bắt đầu u
Đánh vần( c nhân - đ thanh)
Đọc trơn( c nhân - đthanh)
Phân tích và ghép bìa cài: cua
Đánh vần và đọc trơn tiếng,từ
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đthanh)
(c nhân 10 em – đthanh)
HS mở sách.Đọc (10 em)
Tô vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
ĐẠO ĐỨC
Bài4: GIA ĐÌNH EM (tiết 2)
I-Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hs hiểu: Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương
chămsóc,tre em có bổn phận phải lễ phép,vâng lời ông bà,cha mẹ,anh chị.
2.Kĩ năng : Biết yêu quí gia đình của mình, yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông
bà, cha mẹ, anh chị.
3.Thái độ : Tỏ ra ngoan ngoãn, quí trọng gia đình của mình và học tập những tấm
gương tốt về yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ, anh chị.
II-Đồ dùng dạy học:
.GV: - Điều 5,7,9,10,18,20,21,27 trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
- Đồ dùng hoá trang, Bộ tranh về quyền có gia đình.
- 1 số bài hát: Mẹ yêu không nào; Cả nhà thương nhau; Gia đình…
.HS : -Vở BT Đạo đức 1.
III-Hoạt động daỵ-học:
1.Khởi động: Hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ: -Tiết trước em học bài đạo đứcnào?
- Trẻ em có bổn phận gì ?
.Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
3.1-Hoạt động 1:
+Mục tiêu: Chơi trò chơi “Đổi nhà”
+Cách tiến hành: Cho Hs đứng thành vòng tròn, điểm danh 1,2,3. Hai em(số 1&3) đứng dơ tay cao chụm tay vào nhau để tạo thành nhà, em còn lại (số 2) đứng trong nhà (chính giữa 2 bạn), số em số 2 phải nhiều hơn số nhà. Khi nghe quản trò hô “đổi nhà”, lập tức em số 2 phải đổi sang nhà khác, nêu không tìm được nhà nào để vào thì coi như bị thua và không được tiếp tục chơi.
3.2-Hoạt động 2:
+Mục tiêu: Thảo luận.
+Cách tiến hành: Gv đặc câu hỏi cho Hs.
.Em có thích sống với gia đình mình không?
.Em cảm tấy ntn khi luôn có một mái nhà?
.Em cảm thấy ntn khi chúng ta không có một mái nhà?
+Kết luận:
Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
-Giải lao.
3.3-Hoạt động 3:
+Mục tiêu: Tổ chức Hs đóng vai theo tiểu phẩm “chuyện của bạn Long”
+Cách tiến hành:
- Cho Hs đóng vai các nhân vật trong tiểu phẩm.
- Sau đó cho Hs thhảo luận về nội dung tiểu phẩm.
- Gv cho nhận xét và dẫn dắt Hs đi đến kết kuận:
.Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long?
.Điều gì đã xảy ra khi bạn Long không vâng lời cha mẹ?
+Kết luận: Các em phải biết vâng lời ông bà cha mẹ.
3.4-Hoạt động 4:
+Mục tiêu: Y/c Hs tự liên hệ.
+Cách tiến hành: Gv đặt câu hỏi cho Hs"cho Hs trả lời câu hỏi bằng thực tế của mình.
.Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm ntn?
.Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng?
"Gv khen những Hs lễ phép và biết vâng lời cha mẹ, nêu những tấm gương tốt để cả lớp noi theo.
3.5-Hoạt động 5:
+Củng cố:
.Các em học được gì qua bài này?
.Gv nhận xét & tổng kết tiết học.
+Dặn dò: Về nhà thực hành ngay bài học.
Xem trước bài: “Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ”
-Hs chơi theo hướng dẫn của Gv.
-Hs thảo luận theo sự dẫn dắt của Gv để đi đến kết luận cần chốt lại.
- Hs đóng vai.
-Theo sự h/dẫn của Gv.
-Trả lời các câu hỏi dẫn dắt của Gv để đi đến kết luận bài.
-Hs trả lời câu hỏi.
-Trả lời câu hỏi của Gv.
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
Bài 8: ĂN UỐNG HÀNG NGÀY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu: Kể tên những thức ăn cần trong ngày để mau lớn và khoẻ
2. Kỹ năng : Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khoẻ tốt.
3. Thái độ : Có ý thức tự giác trong việc ăn uống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Thực hành đánh răng)
- Mỗi ngày con đánh răng mấy lần? (Ít nhất 2 lần)
- Khi đánh răng con đánh như thế nào? (Mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai)
- GV nhận xét ghi điểm A và A+
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chơi trò “Con thỏ uống nước ăn cỏ vào hang”
Mục tiêu: Gây hứng thú cho HS.
Cách tiến hành:
- GV vừa hướng dẫn vừa nói:
+ Khi nói: Con thỏ để 2 tay lên trán và vẫy vẫy tượng trưng cho tai thỏ
+ Khi nói: An cỏ, 2 tay để xuống chụm 5 ngón tay của bàn tay phải để vào lòng bàn tay trái.
+ Khi nói uống nước, đưa 5 ngón tay phải đang chụm vào nhau lên gần miệng.
+ Khi nói vào hang 2 tay chụm các ngón vào 2 lỗ tai
- GV cho lớp thực hiện
- GV hô bất kỳ kí hiệu nào nhưng HS phải làm đúng
Hoạt động 2: - Hoạt động chung.
Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống các con thường ăn uống hàng ngày.
Cách tiến hành:
- GV hỏi hằng ngày các con thường ăn những thức ăn gì?
- GV ghi tên các thức ăn mà HS nêu lên bảng
- GV cho HS quan sát các hình ở SGK
Kết luận: Ăn nhiều thức ăn bổ dưỡng thì có lợi cho sức khoẻ , mau lớn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK
Mục tiêu: HS giải thích tại sao phải ăn uống hàng ngày
Bước 1: Quan sát và hỏi các câu hỏi
- Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
- Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
- Hình nào cho biết các bạn có sức khoẻ tốt?
- Tại sao chúng ta cần ăn uống hàng ngày?
GV cho lớp thảo luận chung
- 1 số em đứng lên trả lời.
- GV tuyên dương những bạn trả lời đúng
Kết luận: Hằng ngày chúng ta cần ăn uống đầy đủ chất và điều độ để mau lớn.
Hoạt động 4:Củng cố bài học:
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học
Cách tiến hành.
- Hãy nêu tên bài học hôm nay?
- Tại sao ta cần ăn uống hàng ngày?
- Mỗi ngày các con ăn mấy bữa?
- Về nhà các con cần thực hiện ăn uống đầy đủ chất và đúng điều độ
Nhận xét bài học.
- HS có thể cùng làm theo cô
- HS thực hiện 3, 4 lần.
HS nêu.
- HS quan sát các hình ở SGK
- Đánh dấu những thức ăn mà các HS đã ăn và thích ăn.
- SGK
- HS thảo luận nhóm 2, 1 bạn hỏi 1 bạn trả lời.
- Lớp theo dõi.
HS trả lời
Thứ ba, ngày 14 tháng 10 năm 2008
TOÁN
Bài: Luyện Tập
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3, 4.
-Kĩ năng : Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp.
-Thái độ : Thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 4.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút)
Bài cũ học bài gì? (Phép cộng trong phạm vi 4) 1HS trả lời.
Làm bài tập 1/47 :(Tính) (1 HS nêu yêu cầu).
1 + 3 = … 3 + 1 = … 1 + 1 = … (3 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con).
2 + 2 = … 2 + 1 = … 1 + 2 = …
GV Nhận xét, ghi điểm.
Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II:( 15’)
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm 4.
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/48: HS làm vở Toán.
Hướng dẫn HS làm, yêu cầu HS trình bày thẳng cột.
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/48: Cả lớp làm phiếu học tập.
Hướng dẫn HS nêu cách làm :(Chẳng hạn : Lấy 1 cộng 1 bằng 2, nên điền 2 vào ô trống…)
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3/48 : Làm bảng con
GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài:(Chẳng hạn chỉ vào 1 + 1 + 1 =… rồi nêu lấy 1 cộng với 1 bằng 2 lấy 2 cộng 1 bằng 3, viết 3 vào sau dấu bằng: 1 + 1 + 1 = 3)
( Không gọi 1+1+1 là phép cộng, chỉ nói:“ Ta phải tính một cộng một cộng một”.
GV chấm điểm nhận xét kết quả HS làm.
HS nghỉ giải lao 5’
Bài tập 4/48: Ghép bìa cài.
HD HS:
VD: HS nêu “Một bông hoa và một bông hoa là mấy bông hoa?
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 5 phút)
+Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính cộng thích hợp.
+ Cách tiến hành:
Làm bài tập 4/48: HS thi đua ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài:
GV giúp HS thấy được mối liên hệ giữa tình huống của tranh vẽ (một bạn thêm ba bạn nữa) với phép tính 1 + 3 = 4.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3’)
-Vừa học bài gì?
-Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài: “Phép cộng trong phạm vi 5”.
-Nhận xét tuyên dương.
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
1HS lên bảng làm bài và chữa bài: HS đọc to phép tính.Cả lớp đổi vở để chữa bài cho bạn.
-1HS đọc yêu cầu:”viết só thích hợp vào ô trống”.
-3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đôỉ phiếu chữa bài
1HS đọc yêu cầu:”Tính”.
2HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
HS đọc yêu cầu bài 4:” Tính”.
HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.HS trả lời:” Một bông hoa và một bông hoa là hai bông hoa”và viết 2 vào sau dấu = để có 1 + 1 = 2. Tương tự đối với hai tranh vẽ sau.
HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: 2 + 1 + 1 = 4 ; 1 + 2 + 1 = 4
-HS nêu yêu cầu bài toán:“Viết phép tính thích hợp:”
-HS nhìn tranh nêu bài toán” Có một bạn cầm bóng, ba bạn nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn?” rồi trao đổi ý kiến xem nên viết gì vào ô trống ( nêu viết phép cộng).
-Cho 2HS lên bảng thi đua tự ghép phép cộng vào bìa cài: 1 + 3 = 4 cả lớp ghép bìa cài.
Trả lời (Luyện tập ).
Lắng nghe.
TIẾNG VIỆT
Bài 31: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức : Học sinh đọc và viết được chắc chắn các vần vừa học : ia, ua, ưa
2.Kĩ năng : Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng
3.Thái độ : Nghe và hiểu, kể lại theo tranh truyện kể : Khỉ và Rùa
II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Bảng ôn
-Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng
-Tranh minh hoạ phần truyện kể : Khỉ và Rùa
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
-Viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ( 2 viết, cả lớp viết bảng con)
-Đọc từ ngữ ứng dụng : cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia( 2 em)
-Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé ( 2 em)
-Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
-Hỏi:Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
-GV gắn Bảng ôn được phóng to
2.Hoạt động 2 :Ôn tập:
+Mục tiêu:Ôn các vần đã học
+Cách tiến hành :
a.Ôn các vần đã học:
b.Ghép chữ và vần thành tiếng
c.Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV chỉnh sửa phát âm -Giải thích từ: mua mía ngựa tía
mùa dưa trỉa đỗ
d.Hướng dẫn viết bảng con :
-Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
-Đọc lại bài ở trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng
Kể chuyện : Khỉ và Rùa
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b.Đọc đoạn thơ ứng dụng:
Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa ngủ trưa
c.Đọc SGK:
d.Luyện viết:
e.Kể chuyện:
+Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: “Khỉ và Rùa”
+Cách tiến hành :
-GV dẫn vào câu chuyện
-GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
Tranh1: Rùa và Thỏ là đôi bạn thân. Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa mới có tin mừng.Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ.
Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết cách nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên một cây cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để đưa Khỉ đưa Rùa lên nhà mình.
Tranh 3:Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả mình đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất.
Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó, trên mai của Rùa đều có vết rạn.
+ Ý nghĩa : Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốc hoạ vào thân. Truyện còn giải thích sự tích của mai Rùa
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
HS nêu
HS lên bảng chỉ và đọc vần
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn
Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn.Đọc (c nhân - đ thanh)
Theo dõi qui trình
Cả lớp viết trên bàn
Viết b. con: mùa dưa
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đthanh)
Quan sát tranh
HS đọc trơn (cnhân– đthanh)
HS mở sách. Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
HS đọc tên câu chuyện
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
Thứ tư, ngày 15 tháng 10 năm 2008
TIẾNG VIỆT
Bài 32 : oi - ai
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần oi, ai và từ nhà gói, bé gái
2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : vần oi, ai và từ nhà gói, bé gái
Đọc được câu ứng dụng : Chú bói cá nghĩa gì thế?
Chú nghĩa về bữa trưa
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Sẻ, ri ri, bói cá, le le.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: nhà gói, bé gái; Câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩa gì thế?…
-Tranh minh hoạ phần luyện nói : Sẻ, ri ri, bói cá, le le.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
-Đọc đoạn thơ ứng dụng: Gió lùa kẽ lá…( 2 em)
-Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần oi, ai– Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
+Mục tiêu: nhận biết được :oi, ai và nhà gói, bé gái
+Cách tiến hành :
a.Dạy vần oi:
-Nhận diện vần : Vần oi được tạo bởi: o và i
GV đọc mẫu
Hỏi: So sánh: ua và ưa?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá: ngói, nhà ngói
-Đọc lại sơ đồ: oi
ngói
nhà ngói
b.Dạy vần ai: ( Qui trình tương tự)
ai gái bé gái
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
ngà voi gà mái
cái còi bài vở
-Đọc lại bài ở trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b..Đọc câu ứng dụng:
Chú bói cá nghĩa gì thế?
Chú nghĩa về bữa trưa
c.Đọc SGK:
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :
“Sẻ, ri ri, bói cá, le le”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ con vật gì?
-Em biết con chim nào?
-Con le le, bói cá sống ở đâu và thích ăn gì?
-Chim sẻ, chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu?
-Chim nào hót hay? Tiếng hót như thế nào?
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò- Nhận xét giờ học
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần oi.Ghép bìa cài: oi
Giống: o ( hoặc i)
Khác : i ( hoặc o)
Đánh vần( c nhân - đ thanh)
Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ngói
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: oi, ai,nhà ngói, bé gái
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đ thanh)
Nhận xét tranh
Đọc (cá nhân – đồng thanh)
HS mở sách . Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
TOÁN
Bài: Phép Cộng Trong Phạm Vi 5
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng.
Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.
- Kĩ năng : Biết làm tính cộng trong phạm vi 5..
-Thái độ : Thích làm tính .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập BT 3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3,
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút)
Bài cũ học bài gì? (Luyện tập) 1HS trả lời.
Làm bài tập 2/ 48: (Điền số ). 1HS nêu yêu cầu.
(4 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con)
GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (10 phút)
1.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5.
+Mục tiêu:Nắm được và ghi nhớ phép cộng trong pv 5 +Cách tiến hành :
a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 4 + 1 = 5 .
-Hướng dẫn HS quan sát:
Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
GV chỉ vào hình vẽ nói:”Bốn thêm một bằng năm”.
Ta viết” bốn thêm một bằng năm” như sau: 4 + 1 = 5.
b,Giới thiệu phép cộng 1 + 4 = 5.( Tương tự như trên).
c, GV đính sơ đồ ven lên bảng, hỏi HS: 4 chấm tròn thêm một chấm tròn là mấy chấm tròn?
4 cộng 1 bằng mấy? GV ghi bảng 4+1=5
1 chấm tròn thêm 4 chấm tròn là mấy chấm tròn?
1 cộng 4 bằng mấy? Ghi bảng 1 + 4 = 5
GV nêu tính chất giao hoán của phép cộng:” Khi thay đổi vị trí của hai số kết quả vẫn không thay đổi”.
d,Giới thiệu phép tính 3 + 2 = 5, 2 + 3 = 5. ( Tương tự như 4 + 1 = 5, 1 + 4 = 5).
GV che bảng, tổ chức cho HS học thuộc các công thức trên bảng.
HOẠT ĐỘNG III:HS thực hành cộng trong PV 5 ( 8’)
*Bài 1/49: Cả lớp làm vở Toán 1.
Hướng dẫn HS :
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/49: Làm vở BT Toán.
GV lưu ý ( viết kết quả thẳng cột dọc).
GV chấm một vở và nhận xét.
*Bài3/49: Làm bảng con.
GV nhận xét bài HS làm.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 4 phút)
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp.
+Cách tiến hành:
*Bài 4/49: HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS:
Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính khác nhau.
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút)
-Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”.
-Nhận xét tuyên dương.
Quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học để tự nêu bài toán :(Có 4 con cá thêm 1 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá?) HS trả lời. HS nhắc lại:HS đọc: 4 cộng 1 bằng 5.( cn- đt)
HS:” Bốn chấm tròn thêm một chấm tròn là năm chấm tròn”.
HS:4 cộng 1 bằng 5.
“Một chấm tròn thêm bốn chấm tròn là năm chấm tròn”.
1 cộng 4 bằng 5. Đọc 1+4 = 5 (cn-đt) HS đọc 2 phép tính: 4 + 1 = 5; 1 + 4 = 5
HS đọc 2 phép tính: 2 + 3 = 5
3 + 2 = 5
HS đọc thuộc lòng các phép cộng trên bảng.(cn- đt).
HS đọc yêu cầu bài 1:”Tính”
4HS làm bài, chữa bài: Đọc kết quả:4+1 =5; 2+3 =5; 2+2=4; 4+1=5;3+ 2=5; 1+4=5; 2+3 =5; 3 +1 =4
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở TB Toán.
-1HS đọc yêu cầu bài 3:“Điền số“ -4HS làm ở bảng lớp, CL làm bảng con.4+1= 5;5= 4+1; 3+2= 5;5=3+2;1+4= 5;5=1+4; 2+3 = 5 ; 5 = 2+3
1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”.
HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính:
a,4 + 1 =5 hoặc 1 + 4= 5
b,3 + 2 =5 hoặc 2 + 3 =5
Trả lời:“Phép cộng trong phạm vi5”
Lắng nghe.
MỸ THUẬT
Bài 8: VẼ HÌNH VUÔNG VÀ HÌNH CHỮ NHẬT
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Nhận biết hình vuông và hình chữ nhật
_ Biết cách vẽ các hình trên
_ Vẽ được các dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
_ Một vài đồ vật là hình vuông, hình chữ nhật
_ Hình minh họa để hướng dẫn cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật (chuẩn bị trước hay vẽ trên bảng)
2. Học sinh:
_ Vở tập vẽ 1
_ Bút chì đen, bút dạ, sáp màu…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật:
_ GV giới thiệu một số đồ vật: Cái bảng, quyển vở, mặt bàn, viên gạch lát nhà… và hỏi: Các vật có dạng hình gì?
2.Hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật:
_GV treo hình minh hoạ trong Vở tập vẽ 1 lên bảng
_ GV vẽ và hướng dẫn cho HS:
+ Cách vẽ nét cong.
+ Các hình hoa, quả được vẽ từ nét cong (h2, bài 5, Vở tập vẽ 1)
3.Thực hành:
_ GV nêu yêu cầu của bài tập.
+Vẽ các nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa sổ hoặc lan can ở hai ngôi nhà
+ Vẽ thêm hình để bài vẽ phong phú hơn: hàng rào, mặt trời…
_ GV giúp HS làm bài:
Nhắc HS vẽ to vừa với phần giấy ở vở vẽ.
+ Với HS yếu:
+ Với HS khá giỏi:
4. Nhận xét, đánh giá:
_ GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ đạt yêu cầu về hình vẽ, màu sắc.
5.Dặn dò:
_Quan sát và trả lời câu hỏi
_Quan sát hình vẽ
_Quan sát từng thao tác của GV
_Cho HS vẽ vào vở những gì HS thích nhất:
+Tìm và vẽ các nét ngang, nét dọc như vẽ mái nhà, tường, cửa…
+Vẽ thêm những hình khác có liên quan và vẽ màu theo ý thích.
Quan sát hình dáng và màu sắc của quả cây, hoa, quả.
_ Chuẩn bị bài: Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn
Thứ năm, ngày 16 tháng 10 năm 2008
THỂ DỤC
Bài: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU:
_ Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác, nhanh, trật tự.
_Ôn tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước. Học đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
_ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
_ GV chuẩn bị 1 còi
III. NỘI DUNG:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
-Khởi động:
+Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường
+ Đi theo vòng tròn và hít thở sâu (dang tay ngang hít vào bằng mũi, buông tay xuống thở ra bằng miệng), sau đó quay mặt vào tâm.
+ Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
2/ Phần cơ bản:
a) Ôn tư thế đứng cơ bản:
_ Ôn đứng đưa hai tay ra trước
b) Học đứng đưa hai tay dang ngang:
_ Chuẩn bị: TTĐCB.
_ Động tác: Từ TTĐCB đưa hai tay sang hai bên cao ngang vai, hai bàn tay sấp, các ngón tay khép lại với nhau, thân người thẳng, mặt hướng về trước.
c) Tập phối hợp:
_ Nhịp 1: Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước.
_ Nhịp 2: Về TTĐCB.
_ Nhịp 3: Đứng đưa hai tay dang ngang (bàn tay sấp).
_ Nhịp 4: Về TTĐCB.
d) Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V:
_ Chuẩn bị: TTĐCB.
_ Động tác: Từ TTĐCB đưa hai tay lên cao
File đính kèm:
- GA Lop 1 Tuan 8 tong hop.doc