Bài 16 RÒNG RỌC
I . MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Giúp HS nắm được hai trường hợp sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và lợi ích của từng trường hợp.
- Biết sử dụng ròng rọc cho phù hợp với yêu cầu thực tế .
2. Kỹ năng : Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.
3. Thái độ : Trung thực, cẩn thận,yêu thích môn học .
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học :
- Cho mỗi nhóm : + 1 lực kế ;1 khối trụ ,đây ,giá đỡ; ròng rọc.
2. Phương án tổ chức lớp học : Thực nghiệm, họp nhóm ,trực quan, đàm thoại gợi mở.
3.Nội dung học sinh ôn tập ,chuẩn bị trước ở nhà : Kẻ bảng kết quả 16.1 vào vở.
12 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Vật lí 6 kì 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Ngày soạn :
Tiết 19 Ngày dạy:
Bài 16 RÒNG RỌC
I . MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Giúp HS nắm được hai trường hợp sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và lợi ích của từng trường hợp.
- Biết sử dụng ròng rọc cho phù hợp với yêu cầu thực tế .
Kỹ năng : Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.
3. Thái độ : Trung thực, cẩn thận,yêu thích môn học .
II. CHUẨN BỊ :
Đồ dùng dạy học :
- Cho mỗi nhóm : + 1 lực kế ;1 khối trụ ,đây ,giá đỡ; ròng rọc.
2. Phương án tổ chức lớp học : Thực nghiệm, họp nhóm ,trực quan, đàm thoại gợi mở.
3.Nội dung học sinh ôn tập ,chuẩn bị trước ở nhà : Kẻ bảng kết quả 16.1 vào vở.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ + Vào bài mới (9’)
*Ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ :
-HS1: 1.Dụng cụ nào dưới đây gọi là đòn bẩy ?
A. kéo cắt giấy B. Búa nhổ đinh
C.xe cúc kít D. Cả A,B, C đúng
2.Muốn sử dụng được đòn bẩy cần phải có :
A. Điểm tựa và lực tác dụng F1
B. Điểm tựa và lực tác dụng F2
C. Điểm tựa và lực tác dụng F1 và F2
D. Cả A, B, C đúng
-HS 2: 1.Đòn bẩy luôn có . . . . . . . .và có các lực tác dụng vào nó . Cụm từ còn thiếu là
A. Điểm tựa B. lực nâng
C. một lực D. các lực
2. Đòn bẩy luôn có điểm tựa và có . . . . tác dụng vào nó . Cụm từ còn thiếu là
A. Điểm tựa B. lực nâng
C. một lực D. các lực
-Kiểm tra thêm về tập bài soạn để cho điểm
*Vào bài :Treo hình 16.1 lên và nêu câu hỏi : dùng ròng rọc để kéo ống bêtông lên có dễ dàng hơn so với các cách giải quyết ở bài trước hay không ?Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này .
1D
2C
1A
2D
Hoạt động 2 :Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc . (5’)
I / Tìm hiểu về ròng rọc:
1. Ròng rọc là 1 bánh xe có rãnh ,quay quanh 1 trục có móc treo.
2. Có 2 loại ròng rọc là : ròng rọc cố định và ròng rọc động.
-Treo hình 16.2 và giới thiệu về ròng rọc : là 1 bánh xe có rãnh,quay quanh 1 trục có móc treo.
- Cho HS đọc thông tin SGK và trả lời C1
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS tìm hiểu thông tin SGK,quan sát hình vẽ, mô hình nêu được :
+ Ròng rọc cố định : là 1 bánh xe có rãnh ,trục được mắc cố định , khi kéo dây bánh xe quay quanh trục.
+ Ròng rọc động : là 1bánh xe ,trục không cố định,khi kéo dây bánh xe chuyển động cùng với trục .
Hoạt động 3: Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? (21’)
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?
Thí nghiệm :
Bảng 16.1 :
Nhận xét :
3. Rút ra kết luận :
- Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp .
- Dùng ròng rọc động giúp làm giảm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật .
- Để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ,ta xét 2 yếu tố của lực kéo vật ở ròng rọc là : hướng của lực kéo và cường độ của lực.
- Cho HS tìm hiểu thông tin mục II.1 SGK
- Phát dụng cụ cho các nhóm
- GV lưu ý HS: trước khi đo cần chỉnh kim lực kế về 0 .
- Cho HS tiến hành thí nghiệm hoàn thành bảng 16.1 .
- Cho HS trình bày kết quả .
- Cho HS trả lời C3 .HS khác nhận xét,bổ sung.
- Cho HS hoàn thành C4 ,HS khác nhận xét ,bổ sung.
-Vậy dùng ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?
- Tìm hiểu thông tin SGK
- Nhóm HS nhận dụng cụ ,phân công công việc từng thành viên .
- Nhóm HS lắp ráp TN như hình vẽ 16.4,16.5 ,tiến hành thí nghiệm ,ghi kết quả vào tập
- Đại diện nhóm trình bày kết quả vào bảng 16.1
- Đại diện nhóm nêu được :
+ Chiều của lực kéo vật trực tiếp tù dưới lên ,kéo vật bằng ròng rọc cố định từ trên xuống (ngược nhau).Độ lớn bằng nhau .
+ Chiều của lực kéo trực tiếp và kéo bằng ròng rọc động là giống nhau đều từ dưới lên. Độ lớn lực kéo trực tiếp lớn hơn độ lớn lực kéo vật bằng ròng rọc động.
- C4 : (1) cố định; (2) động.
+ Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp .
+ Dùng ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật .
Hoạt động 4 : Vận dụng và củng cố (9’)
IV. Vận dụng :
+ C5 : đầu cần cẩu của xe cẩu , trên đỉnh cột cờ có 1 ròng rọc cố định .
+C6 : Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo, dùng ròng rọc động được lợi về lực.
+ C7 : Sử dụng hệ thống ròng rọc thứ 2 (có ròng rọc động và ròng rọc cố định ) có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn ,vừa được lợi về hướng của lực kéo .
- Cho HS trả lời C5, C6, C7 .
- Cho HS khác nhận xét ,thống nhất câu trả lời .
- HS nêu được :
+ C5 : đầu cần cẩu của xe cẩu , trên đỉnh cột cờ có 1 ròng rọc cố định .
+C6 : Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo, dùng ròng rọc động được lợi về lực.
+ C7 : Sử dụng hệ thống ròng rọc thứ 2 (có ròng rọc động và ròng rọc cố định ) có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn ,vừa được lợi về hướng của lực kéo .
- HS khác nhận xét ,thống nhất kết quả .
- HS đọc ghi nhớ .
*Củng cố :
1.Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp :
A. Đúng B. Sai
2.Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
A. Đúng B. Sai
3.Máy cơ đơn giản nào sao đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực :
A. Ròng rọc cố định B. Ròng rọc động C. mặt phẳng nghiêng D. Đòn bẩy
4.Trong các câu sau , câu nào là không đúng :
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực .
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực
D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực .
*Đáp án : 1A ; 2A ; 3A ; 4B
*Dặn dò : Trả lời lại các C trong bài học và chuẩn bị trước bài tổng kết chương I
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần : 20 Ngày soạn :
Tiết : 20 Ngày dạy:
Bài 17 TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
I . MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn lại những kiến thức về cơ học đã học trong chương.
2.Kỹ năng : Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế .
3. Thái độ : Yêu thích môn học ,có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II. CHUẨN BỊ :
Đồ dùng dạy học :
GV : + nhãn bột giặt ,sữa,kéo cắt giấy ,kéo cắt kim loại.
+ Ô chữ hình 17.2,17.3
-HS: nhãn bột giặt ,sữa,kéo cắt giấy
2. Phương án tổ chức lớp học :
Đàm thoại . trực quan. Thực nghiệm,đàm thoại gợi mở ,suy diễn,học nhóm.
3.Nội dung học sinh ôn tập ,chuẩn bị trước ở nhà :Kiến thức về trọng lực ,đơn vị của trọng lượng .
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Ôn tập 15’
I. Ôn tập
1.Thước ; bình chia độ; bình tràn ; lực kế; cân
2.Lực
3.Làm vật bị biến dạng, làm biến đổi chuyển động của vật
4. 2 lực cân bằng
5.Trọng lực hay trọng lượng
6.Lực đàn hồi
7.Khối luợng của kem giặt trong hộp
8. Khối lượng riêng
9. –mét (m)
-Mét khối (m3)
-Niutơn (N)
-kilôgam (kg)
-Kilôgam trên mét khối (kg/m3)
10. P = 10m
11. D = m/V
12. mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
13.-Ròng rọc
-Mặt phẳng nghiêng
-đòn bẩy
-Yêu cầu HS lần lượt trả lời từ C1 đến C13
-Cho HS nhận xét từng câu
1.Thước ; bình chia độ; bình tràn ; lực kế; cân
2.Lực
3.Làm vật bị biến dạng, làm biến đổi chuyển động của vật .
4. 2 lực cân bằng
5.Trọng lực hay trọng lượng
6.Lực đàn hồi
7.Khối luợng của kem giặt trong hộp
8. Khối lượng riêng
9. –mét (m)
-Mét khối (m3)
-Niutơn (N)
-kilôgam (kg)
-Kilôgam trên mét khối (kg/m3)
10. P = 10m
11. D = m/V
12. mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
13.-Ròng rọc
-Mặt phẳng nghiêng
-đòn bẩy
Hoạt động 2: Vận dụng 20’
II. Vận dụng
1.-Con trâu tác dụng lực lên cái cày
-Chiếc kìm nhổ đinh tác lực lên cái đinh
…
2. Câu C
4.a/ Kilôgam trên mét khối
b/Niutơn
c/Kilôgam
d/ Niutơn trên mét khối
e/ Mét khối
5.a/ Mặt phẳng nghiêng
b/Ròng rọc cố định
c/đòn bẩy
d/Ròng rọc động
6.a/ để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn mà lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm
b/Đề cắt giất hoặc cắt tóc thì có lực nhỏ, tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời từ C1 -> C6
-Cho HS nhận sau mỗi câu
1.-Con trâu tác dụng lực lên cái cày
-Chiếc kìm nhổ đinh tác lực lên cái đinh
…
2. Câu C
4.a/ Kilôgam trên mét khối
b/Niutơn
c/Kilôgam
d/ Niutơn trên mét khối
e/ Mét khối
5.a/ Mặt phẳng nghiêng
b/Ròng rọc cố định
c/đòn bẩy
d/Ròng rọc động
6.a/ để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn mà lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm
b/Đề cắt giất hoặc cắt tóc thì có lực nhỏ, tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ (10’)
III.Trò chơi ô chữ
-Cho Hs giải ô chữ trong SGK
-Chia lớp thành 2 đội thi đấu
-Cử 1 HS lên làm thư kí (ghi điểm) Trả lời đúng 2 câu đạt 5 điểm
*Cho HS trả lời các câu mà tường đội chọn
-Mời thư kí công bố số điểm mà 2 đội thực hiện
-Khen thưởng cho đội chiến thắng.
-Lớp chia thành 2 đội
*Dặn dò : Các em về chuẩn bị trước bài 18 của chương II , trả lời trước các câu hỏi ở SGK ( dự đoán )
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
Tuần 21 Ngày soạn :
Tiết 21 Ngày dạy:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
Chương II NHIỆT HỌC
Bài 18
I . MỤC TIÊU :
Kiến thức :
-Giúp học sinh phát hiện trong thực tế các trường hợp kích thước của các vật thay đổi theo nhiệt độ .
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
-Giải thích 1 số hiện tượng nở vì nhiệt đơn giản.
Kỹ năng : Biết sử dụng biểu bảng để rút ra thông tin cần thiết.
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực ,ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm .
II. CHUẨN BỊ :
Đồ dùng dạy học :
GV : Bộ thí nghiệm sự nở vì nhiệt, đèn cồn , khăn lau, nước
2. Phương án tổ chức lớp học : Thực nghiệm,đàm thoại gợi mở ,trực quan.
3.Nội dung học sinh ôn tập ,chuẩn bị trước ở nhà : Soạn trước câu C1 đến C5 của bài 18
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 :Kiểm tra 10’+ Vào bài mới (15’)
*Ổn định lớp
* Kiểm tra 10’:
-HS1:1/Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp :
A. Đúng B. Sai
2/Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
A. Đúng B. Sai
-HS2: 1/ Máy cơ đơn giản nào sao đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực :
A. Ròng rọc cố định B. Ròng rọc động
C. mặt phẳng nghiêng D. Đòn bẩy
2/ Người ta thường dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây :
a.Đưa thùng hàng lên xe ô tô.
b.Treo trên đỉnh cột cờ.
c.Đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
d.Đưa thùng vữa lên các tầng trên của toà nhà cao tầng.
-Kiểm tra thêm về tập bài soạn để cho điểm
* Vào bài :- Hướng dẫn HS xem hình ảnh tháp Epphen và giới thiệu : như SGK . Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này .
-HS làm bài trong 10’
1A
2A
1A
2D
- Xem hình ảnh tháp Epphen và nghe GV giới thiệu .
Hoạt động 2 :Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn (18’ )
1. Làm thí nghiệm : H18.1
2. Trả lời câu hỏi :
+ C1 : Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
+ C2 : Vì quả cầu co lại khi lạnh đi
3. Rút ra kết luận :
C3: a/ tăng ; b/ lạnh đi
*-Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
- Giới thiệu dụng cụ và tiến hành thí nghiệm ở H18.1 . Yêu cầu HS quan sát ,nhận xét hiện tượng
-Yêu cầu HS trả lời C1 ,C2 .
- Cho HS khác nhận xét ,bổ sung
- Từ kết quả C1,C2 các em hoàn thành C3 .
- Vậy chất rắn nở ra ,co lại khi nào ?
- Với các chất rắn khác nhau thì sự nở vì nhiệt có giống nhau không ? Treo bảng ghi độ tăng chiều dài của các chất rắn. Cho HS trả lời C4 .
- Cho HS nhận xét,bổ sung .
*Sự nở vì nhiệt theo chiều dài của vật rắn có nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật ,chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài tiếp theo
*Sự nở vì nhiệt của chất rắn được ứng dụng như thế nào ? Chúng ta cùng làm mật số BT vận dụng.
- Quan sát TN do GV làm ,nhận xét hiện tượng và nêu được :
+ C1 : Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
+ C2 : Vì quả cầu co lại khi lạnh đi
- Nhận xét ,bổ sung
- Chọn từ thích hợp : (1) tăng, (2) lạnh đi
- Chất rắn nở ra khi nóng lên ,co lại khi lạnh đi.
- Quan sát bảng ghi độ tăng chiều dài và nêu được nhận xét : Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Hs khác nhận xét ,bổ sung
Hoạt động 3 : Vận dụng và củng cố (11 ’)
4. Vận dụng
C5: Vì khi được nung nóng khâu nở ra ,dễ lắp vào cán ; khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán .
C6: nung nóng vòng kim loại
-Gọi 1 Hs đọc C5
- Gọi HS trả lời C5 .
- Cho HS nhận xét
-Gọi 1 HS đọc C6
- Cho HS trả lời C6
- GV làm thí nghiệm kiểm cho câu C6
- Cho HS trả lời C7
- Cho HS nhận xét
- Đọc C5 và quan sát hình 18.2
C5: Vì khi được nung nóng khâu nở ra ,dễ lắp vào cán ; khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán .
- HS khác nhận xét
-Đọc C6
- C6: nung nóng vòng kim loại
- Theo dõi thí nghiệm kiểm chứng của GV.
- Dựa vào kiến thức vừa học nêu được : Vì vào mùa hè nhiệt độ tăng lên ,thép nở ra nên thép dài ra (tháp cao lên).
- HS nhận xét
*Củng cố : đọc phần có thể em chưa biết
1.Chất rắn nở ra khi nào ?
A. Lạnh đi B. Vừa nóng và vừa lạnh C. Nóng lên D. Cả A, B, C đúng
2.Các chất rắn khác nhau nở ra vì nhiệt như thế nào ?
A. Giống nhau B. Khác nhau C. Lạnh đi D. Cả A, B, C sai
3.Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng 1 vật rắn :
A.Khối lượng của vật tăng B. Khối lượng riêng của vật tăng
C. Thể tích của vật tăng D. Cả A, B, C đúng
4. Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bắng cách nào :
A. Hơ nóng nút B. Hơ nóng cổ lọ C. Hơ nóng nút và cổ lọ D. Hơ nóng đáy lọ
*Dặn dò : Học bài và làm BT từ 18.1 -> 18.5
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
Tuần 22 Ngày soạn :
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
Tiết 22 Ngày dạy:
Bài 19
I . Mục tiêu :
1.Kiến thức :- Giúp HS phát hiện trong thực tế các trường hợp thể tích của chất lỏng thay đổi theo nhiệt độ.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Giải thích 1 số hiện tượng nở vì nhiệt đơn giản .
2.Kỹ năng : Làm được thí nghiệm như sách giáo khoa và rút ra được kết luận cần thiết .
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận ,trung thực ,ý thức tập thể trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị :
Đồ dùng dạy học :
- GV : 3 bình cầu đáy bằng ,3 ống thuỷ tinh thẳng ,3 nút cao su có lổ ,nước nóng, băng giấy ,chậu đựng nước (tranh phóng to các hình SGK nếu có ), ½ lít dầu, ½ lít rượu
- Cho mỗi nhóm :+ 1 bình thuỷ tinh đáy bằng ; 1 ống thuỷ tinh thẳng.; 1 nút cao su có lổ;1 chậu nhựa, nước pha màu ,nước nóng.
2. Phương án tổ chức lớp học :Thực nghiệm, trực quan, đàm thoại gợi mở nhóm
3.Nội dung học sinh ôn tập ,chuẩn bị trước ở nhà : Soạn từ C1 đến C6 trang 60,61 SGK.
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ + Vào bài mới (8’)
*Ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ :
-HS1: 1.Chất rắn nở ra khi nào ?
A. Lạnh đi B. Vừa nóng và vừa lạnh
C. Nóng lên D. Cả A, B, C đúng
2.Các chất rắn khác nhau nở ra vì nhiệt như thế nào ?
A. Giống nhau B. Khác nhau
C. Lạnh đi D. Cả A, B, C sai
-HS2: 1.Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng 1 vật rắn :
A.Khối lượng của vật tăng
B. Khối lượng riêng của vật tăng
C. Thể tích của vật tăng D. Cả A, B, C đúng
2. Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bắng cách nào :
A. Hơ nóng nút B. Hơ nóng cổ lọ
C. Hơ nóng nút và cổ lọ D. Hơ nóng đáy lọ
-Kiểm tra thêm về tập bài soạn để cho điểm
*Vào bài :Chất rắn khi nóng nở ra,khi lạnh co lại .Vậy đối với chất lỏng có xảy ra hiện tượng đó không? Nếu xảy ra thì chúng có điểm gì giống và khác nhau không ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
1C
2B
1C
2B
-Lắng nghe
Hoạt động 2 :Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không ? (14’)
1.Làm thí nghiệm:
H19.1, 19.2
2.Trả lời câu hỏi :
C1: Mực nước dâng lên và nước nóng lên , nở ra
C2: Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi, co lại
*Chất lỏng nở ra khi nóng lên ,co lại khi lạnh đi.
-Treo hình 19.1,19.2. Cho HS tìm hiểu thông tin SGK
- Cho HS tiến hành thí nghiệm và trả lời C1 .
- Cho HS khác nhận xét
- Cho HS trả lời C2
- Cho HS làm thí nghiệm kiểm chứng và nêu kết quả sau khi làm thí nghiệm.
-Chốt lại : nước và chất lỏng nói chung đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi .Vậy với các chất lỏng khác nhau thì sự nở vì nhiệt có giống nhau không ?
- Cá nhân HS quan sát hình vẽ,đọc thông tin mục I SGK
-Nhóm làm TN ,quan sát hiện tượng và nêu được : mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên là vì nước trong bình cầu nóng lên và nở ra .
- Nhận xét
- Dự đoán : đặt bình cầu vào nước lạnh thì mực nước trong ống thuỷ tinh hạ xuống .
- Nhóm làm TN kiểm chứng
Hoạt động 3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau (7’)
- Treo hình 19.3
-Cho HS quan sát và rút ra nhận xét
- Cho HS trả lời câu hỏi :
+ Tại sao lượng chất lỏng trong 3 bình phải như nhau ?
+ Tại sao cả 3 bình lại phải nhúng vào cùng 1 chậu nước nóng ?
+ Đối với các chất lỏng khác nhau thì sự nở vì nhiệt có giống nhau không ?
-Quan sát TN và nêu được nhận xét : mực chất lỏng trong bình đựng rượu dâng lên cao nhất ,kế đến là dầu , nước .
- HS nêu được
+ Để cùng thể tích
+ So sánh sự nở vì nhiệt của chúng
+ Các chất lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt không giống nhau.
Hoạt động 4 : Rút ra kết luận (5’)
3.Rút ra kết luận : *Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .
C4: a. dâng lên, giảm
b. không giống nhau
-Từ câu C3 ta rút ra kết luận gì về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau ?
- Cho HS hoàn thành C4 .
- HS khác nhận xét
- Cá nhân HS nêu được :
+ a. (1) dâng lên (2) giảm
+ b. không giống nhau
- HS khác nhận xét
Hoạt động 5 : Vận dụng và củng cố (10’)
4. Vận dụng :
+ C5 : Vì khi bị nung nóng nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài . + C6 : Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng trong chai nở vì nhiệt
- Cho HS trả lời C5
- Gọi HS nhận xét ,thống nhất câu trả lời .
- Cho HS trả lời C6
- Gọi HS nhận xét ,thống nhất câu trả lời .
- Cho HS trả lời C7
- Gọi HS nhận xét ,thống nhất câu trả lời .
*Ở nhà nếu các em có đun nước thì nhớ chớ đổ nước đầy ấm vì khi đun sôi thì nước có thể tràn ra ngoài và làm tắt lửa trên bếp
- HS nêu được :+ C5 : Vì khi bị nung nóng nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài . + C6 : Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng trong chai nở vì nhiệt
+ C7 : Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn .Vì thể tích chất lỏng trong 2 bình tăng lên như nhau nên ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn . – HS nhận xét –bổ sung câu trả
*Củng cố :
1.Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?
A.Giống nhau B. Khác nhau C. Lạnh đi D. cả A, B, C đúng
2.tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm ?
A. Làm bếp bị đè nặng B. Lâu sôi C. Nước nóng tăng thể tích sẽ tràn ra ngoài D. Tốn chất đốt
3.Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng 1 lượng chất lỏng ?
A.Khối lượng của chất lỏng tăng B. Trọng lượng của chất lỏng tăng
C. Thể tích của chất lỏng tăng D. Cả A, B, C đúng
4. Thể tích nước trong bình . . . . . khi nóng lên , giảm khi lạnh đi . Cụm từ còn thiếu là:
A. Nóng lên B. Giảm C. Tăng D. Lạnh đi
*Đáp án : 1B ; 2C ; 3C ; 4C
*Dặn dò : Học bài và làm BT từ 19.1,19.2
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
Tuần 23 Ngày soạn :
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Tiết 23 Ngày dạy:
Bài 20
I . MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :- Giúp HS hiểu
-Chất khí nở ra khi nóng lên; co lại khi lạnh đi . Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Giải thích 1 số hiện tượng nở vì nhiệt đơn giản .
2.Kỹ năng : Làm được thí nghiệm như sách giáo khoa và rút ra được kết luận cần thiết .
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận ,trung thực ,ý thức tập thể trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ :
Đồ dùng dạy học :
- GV : bình cầu đáy bằng , ống thuỷ tinh thẳng , nút cao su có lổ ,nước có pha màu . phích nöôùc noùng
- Cho mỗi nhóm bình cầu đáy bằng , ống thuỷ tinh thẳng , nút cao su có lổ ,nước có pha màu
-HS: quả bóng bàn , bảng 20.1
2. Phương án tổ chức lớp học :Thực nghiệm, trực quan, đàm thoại gợi mở nhóm
3.Nội dung học sinh ôn tập ,chuẩn bị trước ở nhà : Soạn từ C1 đến C9 trang 62-64 SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ + Vào bài mới (8’)
*Ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ :
-HS1: 1.Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?
A.Giống nhau B. Khác nhau
C. Lạnh đi D. cả A, B, C đúng
2.tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm ?
A. Làm bếp bị đè nặng B. Lâu sôi
C. Nước nóng tăng thể tích sẽ tràn ra ngoài D. Tốn chất đốt
-HS2: 1.Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng 1 lượng chất lỏng ?
A.Khối lượng của chất lỏng tăng
B. Trọng lượng của chất lỏng tăng
C. Thể tích của chất lỏng tăng
D. Cả A, B, C đúng
2. Thể tích nước trong bình . . . . . khi nóng lên , giảm khi lạnh đi . Cụm từ còn thiếu là:
A. Nóng lên B. Giảm C. Tăng D. Lạnh đi
-Kiểm tra thêm về tập bài soạn để cho điểm
*Vào bài :Chất rắn khi nóng nở ra,khi lạnh co lại.Chất lỏng cũng như vậy. Còn đối với chất khí có xảy ra hiện tượng đó không? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
1B
2C
1C
2C
-Lắng nghe
Hoạt động 2 :Làm thí nghiệm kiểm tra chất khí nở ra khi nóng lên (14’)
1.Làm thí nghiệm:
H 20.1, 20.2
2.Trả lời câu hỏi :
C1: Giọt nước đi lên , thể tích khí trong bình tăng do không khí nở ra
C2: Giọt nước đi xuống, thể tích khí trong bình giảm do không khí co lại
C3: Do không khí trong bình nóng lên
C4: Do không khí trong bình lạnh đi
-Treo H 20.1, 20.2 . Cho HS tìm hiểu thông tin SGK
- HD HS làm hành thí nghiệm và trả lời C1 , C2
- Cho HS khác nhận xét
-Yêu cầu HS thực hiện C3
- Cho HS khác nhận xét
- Yêu cầu HS thực hiện C4
- Cho HS khác nhận xét
- Cá nhân HS quan sát hình vẽ,đọc thông tin mục I SGK
-Nhóm làm TN ,quan sát hiện tượng và nêu được :
C1: giọt nước đi lên , thể tích khí tăng
C2: giọt nước đi xuống, thể tích khí giảm
- Nhận xét
C3: không khí trong bình nóng
-Nhận xét
C4: không khí trong bình lạnh
-Nhận xét
Hoạt động 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau (5’)
C5: chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất , kế đến là chất lỏng, cuối cùng là chất rắn
-Gọi 1 HS đọc C5
-Treo bảng 20.1. Cho HS nhận xét sự nở vì nhiệt của các chất trong bảng 20.1 (so sánh )
-Chất nào nở vì nhiệt nhiếu nhất , ít nhất
-Đọc C5
-Nở nhiều nhất là chất khí , ít nhất là chất rắn
Hoạt động 4: Rút ra kết luận ( 5’)
3.Rút ra kết luận
C6:a. . . .tăng . . .
b. . . . lạnh đi
c. . . . ít nhất . . . nhiều nhất
-Yêu cầu HS hoàn thành kết luận C6
-Gọi HS trả lời
C6:a. tăng
b. lạnh đi
c. ít nhất, nhiều nhất
Hoạt động 5: Vận dụng (12’)
4.Vận dụng
C7: Không khí bên trong nóng lên , nở ra làm cho quả bóng phồng lên
-Yêu cầu Hd thực hiện C7
-Gọi HS nhận xét
-HD HS trả lời C8. Từ công thức
d =10m/V
-Gợi ý cho HS trả lời C9
+Mực nước cao lên thì thời tiết như thế nào ?
+ Mực nước hạ xuống thì thời tiết như thế nào ?
C7: Không khí bên trong nóng lên , nở ra làm cho quả bóng phồng lên
-Nhận xét
C9: +Thời tiết lạnh
+Thời tiết nóng
*Củng cố :
1. Các chất rắn , lỏng, khí thì chất nào dễ thay đổi hình dạng nhất ?
A. Chất rắn B. Chất lỏng C. Chất khí D. Cả 3 chất thay đổi hình dạng như nhau
2. Các chất rắn , lỏng, khí đều giãn nở vì nhiệt . Chất nào dãn nở vì nhiệt nhiều nhất ?
A. Chất rắn B. Chất lỏng C. Chất khí D. Cả 3 chất dãn nở như nhau
3.tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp , khi nhúng vào nước nóng sẽ phòng lên như cũ ?
A. vì nươ8c1 thấm vào trong quả bóng B. Vỏ quả bóng gặp nóng nở ra
C. Không khí bên trong quả bóng nở ra D. Cả A, B, C đúng
4.Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào sắp xếp là đúng ?
A. Rắn, lỏng, khí B. Rắn, khí, lỏng C.khí , lỏng, rắn D. Khí, rắn, lỏng
*Đáp án : 1B, 2C, 3c, 4C
*Dặn dò : Học bài làm BT ở SBT và chuẩn bị trước bài 21
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
File đính kèm:
- t1923.doc