Giáo án dạy Vật lý 6 kì thứ 2

TIẾT 19: BÀI 16 : RÒNG RỌC

 A. Mục tiêu: sau bài học làm cho HS:

- HS hiểu được cấu tạo ròng rọc .

- HS hiểu được ròng rọc có định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi

kéo trực tiếp , ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của

vật .

B. Chuẩn bị:

- Ròng rọc động .

- Ròng rọc cố định

- Lực kế .

- Vật có trọng lượng xác định .

 

doc40 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Vật lý 6 kì thứ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/ 01 / 2009 Tiết 19: Bài 16 : Ròng rọc A. Mục tiêu: sau bài học làm cho HS: - HS hiểu được cấu tạo ròng rọc . - HS hiểu được ròng rọc có định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp , ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật . B. Chuẩn bị: - Ròng rọc động . - Ròng rọc cố định - Lực kế . - Vật có trọng lượng xác định . C .Tổ chức hoạt động dạy học: */ Bài mới: HĐ trợ giúp của giáo viên HĐ học của học sinh Hoạt động 1: (5 phút) Nhận xét kết qủa thi học kì I- Gới thiệu bài mới - GV: Nhận xét kết quả thi học kì I của lớp. - Dùng dụng cụ gì để xác định trọng lượng của vật . - ĐVĐ: Thực hiện như SGK - HS: Lắng nghe nhận xét về kết quả thi . - HS; Dùng lực kế . - HS: Lắng nghe tình huống học tập . Hoạt động 2: (10 phút) Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc . GV: Treo tranh và giới thiệu tên 2 loại ròng rọc. - GV: Dựa vào tranh em hãy phân biệt 2 loại ròng rọc . - GV: Vậy ròng rọc giúp con người làm việc như thế nào ? - HS: Quan xát tranh . - HS: Nêu điểm khác nhau giữa 2 loại ròng rọc . Hoạt động 3: (20 phút) Tìm hiểu tác dụng của ròng rọc - GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm gồm : Lực kế . vật nặng , 2 loại ròng rọc . - GV: Yêu cầu lớp chia làm 4 tổ làm TN Xác định trọng lượng của vật trong 3 trường hợp : + Dùng lực kế . + Dùng rọc rọc cố định . + Dùng ròng rọc động - GV: Yêu cầu các tổ lấy số liệu hoàn thành vào bảng 16.1 và rút ra nhận xét . - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về chiều kéo và độ lớn của lực kéo về 2 ròng rọc ? - HS: Nghe GV giới thiệu dụng cụ TN - HS: Làm TN theo tổ dưới hướng dẫn GV . - HS: Rút ra nhận xét . + Ròng rọc cố định có chiều thay đổi , lực kéo không thay đổi . + Ròng rọc động có chiều không đổi , lực kéo giảm so với khi kéo trực tiếp . - HS: Rút ra kết luận SGK Hoạt động 4: (10 phút) Vận dụng - củng cố GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành các câu phần vận dụng ? - GV: Tổ chức cho lớp thảo luận về các phương án trả lời và chốt lại ý đúng . - GV: Cho HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết . - Hướng dẫn HS học bài ở nhà . - HS: Cá nhân HS trả lời câu hỏi . - HS : Tham gia thảo luận về các phương án trả lời . - HS: Đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết . - HS: Lắng nghe nhiệm vụ học tập . Ngày soạn: 24/ 01/ 2009 Tiết 20: Bài 17 : Tổng kết chương I: cơ học A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức chương I : Cơ học thông qua làm các bài tập phần ôn tập. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức của chương trả lời cácc câu hỏi phần vận dụng và giải thích các hiện tượng vật lí trong thực tế. B. Chuẩn bị: - HS: Trả lời trước các câu hỏi phần ôn tập và trong vở . - GV: Chuẩn bị bảng phụ . C .Tổ chức hoạt động dạy học: */ Bài mới: HĐ trợ giúp của giáo viên HĐ học của học sinh Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ HS 1: Nêu cấu tạo của ròng rọc ? - HS 2: Nêu tác dụng của ròng rọc ? - ĐVĐ: Học bài tổng kết chương I . - HS: Cá nhân lên bảng trả lời các câu hỏi - HS: Lắng nghe tình huống học tập . Hoạt động 2: (15 phút) Trả lời các câu hỏi phần ôn tập GV: Yêu cầu Cá nhân học sinh lần lượt đọc đáp án các câu trả lời phần ôn tập . - GV: Tổ chức cho HS đàm thoại về các câu trả lời và chts lại ý đúng . HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi phần ôn tập . - HS: Tham gia đàm thoại về các câu trả lời và lắng nghe nhận xét GV về các câu trả lời . Hoạt động 3: (15 phút) Trả lời các câu hỏi phần vận dụng - GV: Lần lượt treo bảng phụ về các bài tập từ bài 1 đến bài số 6. - GV: Yêu cầu HS chia làm việc theo nhóm để trả lời các câu hỏi . - GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả lời và tổ chức cho các nhóm đàm thoại về câu trả lời và chốt lại ý đúng - HS: Theo dõi đề bài trên bảng phụ . - HS: Làm việc theo nhóm để trả lời các câu hỏi của GV đưa ra . - HS: Đại diện nhóm trả lời và tham gia đàm thoại về câu trả lời của các tổ khác . Hoạt động 4: (10 phút) Trò chơi ô chữ GV: Hướng dẫn HS luật chơi trò chơi + Lớp chia 4 tổ . + Các tổ dùng cớ để dành quyền trả lời câu hỏi . + Mỗi câu hàng ngang trả lời đúng được 10 điểm . Trả lời được câu hàng dọc được 50 điểm . + Chỉ được trả lời câu hàng dọc khi đã trả lời được 2 câu hàng ngang . - GV: Tổ chức cho lớp chơi trò chơi theo luật . - GV: Nhận xét và tổng kết điểm cho các lớp . + Tuyên dương tổ các điểm cao . + Động viên tổ được điểm thấp . - HS: Lắng nghe luật trò chơi . - HS : Tham gia trò chơi theo luật - HS: Lắng nghe nhận xét GV. . V. Hướng dẫn học ở nhà : - Làm lại các câu hỏi và bài tập phần ôn tập, chuẩn bị trước bài mới. Chương II : Nhiệt học Tiết 21: BàI 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn Ngày soạn: 2 / 02 / 2009 A. Mục tiêu: - Kiến thức: + Tìm được các ví dụ trong thực tế chứng tỏ: chiều dài của chất rắn tăng lên khi nóng, giảm đi khi lạnh và cá chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau + Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn . + Biết đọc các biểu bảng để rút ra các kết luận cần thiết . - Kỹ năng : + Rèn luyện kĩ năng thao tác TN - Thái độ : + Yêu thích môn học, ham tìm tòi. B. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ - HS: : Mỗi nhóm + Một quả cầu bằng kim loại và một vòng tròn bằng kom loại + Một đèn cồn + Một chậu nước + Khăn lau khô , sạch . C.Tổ chức hoạt động dạy học : */ Bài mới: Hoạt động1: Tạo tình huống học tập GV: Theo các em những vật vô chi vô giác như : cột sắt , cột điện , cột nhà … vv có lớn lên được không ? GV: Các em xem thông tin về tháp áp Phen trang 58 SGK và giải thích tại sao lại như vậy ? GV: Để giải thích được hiện tượng đó hôm nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài 18 : Sự nở vì nhiệt của chất rắn . HS : Dự đoán HS : Đọc phần mở bài. Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn - Vì sao quả cầu kim loại lọi qua được vòng kim loại ? - Khi nung nóng quả cầu , lập lại thí nghiệm và rút ra nhận xét ? - Nhúng quả cầu vào nước lạnh , lập lại thí nghiệp và rút ra nhận xét ? - Đường kính quả cầu nhỏ hơn đường kính trong của vòng kim loại. - Quả cầu không lọi qua . Tại vì khi nung nóng quả cầu nở ra. Quả cầu lại lọi qua . Tai. Vì làm lạnh quả cầu co lại . Hoạt động 3: Kết luận - Cho HS trả lời câu C3 - Điều khiển lớp thảo luận về kết quả điền từ . a) Tăng b) Lạnh đi - Tham gia thảo luận dưới hướng dẫn của GV. Hoat động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn - Giới thiệu bảng tăng độ dài của các thanh kim loại khác nhau . - Cho HS trả lời C4 . - Điều khiển HS tham gia thảo luận . - Quan sát và lắng nghe . - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau . - Tham gia thảo luận . Hoạt động 5: Tổng kết bài học - Củng cố Nội dung cần ghi nhớ: SGK - GV: Hướng dẫn HS trả lời C5, C6, C7. - HS : Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV. - HS : Đọc phần ghi nhớ. D. Hướng dẫn học ở nhà : - GV: Hướng dẫn học sinh học ở nhà . + Xem lại nội dung bài học, tự trả lời lại các câu hỏi trong bài, học bài cũ theo ghi nhớ. + Làm bài tập 18.1- 18.4 SBT. Tiết 22: BàI 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng Ngày soạn: 13 / 02 / 2009 I. Mục tiêu: - Kiến thức: + Tìm được ví dụ thực tế về các nội dung sau: Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên , giảm khi lạnh đi . Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau . + Giải thích được mội số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. + Làm được thí nghiệm hình 19.1 & 19.2 , mô tả được hiệ tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết . - Kỹ năng: + Rèn luyện kĩ năng thao tác TN, kĩ năng phân tích , so sánh rút ra kết luận. - Thái độ: + Tinh thần ham học, ham tìm tòi khám phá. II. Chuẩn bi: Bình cầu có nút đựoc cắm xuyên qua bằng ống thủy tinh. Khay to , phích nước nóng. Rượu, Dầu, nước Bảng phụ. III.Tổ chức hoạt động dạy học. */ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? */ Bài mới: Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập - GV: Cho 2 HS đọc đoạn hội thoại & yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn Bình - GV: Để biết được bạn Bình trả lời đúng hay sai hôm nay chúng ta học bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng . - HS: Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự giản nở của nước - Hướng dẫn HS & theo dõi HS làm thí nghiệm - Cho HS trả lời các câu C1 ,C2 . - Điều khiển lớp thảo luận & và chốt lại vấn đề . - Làm thí nghiệm dưới hướng dẫn của GV . - Trả lời câu hỏi . - Tham gia thảo luận . Hoạt động 3 Chứng minh các hất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau - Hướng dẫn HS quan sát H.19.3 - Tại sao phải dùng bình giống nhau , các chất khác nhau ? - Tại sao phải để 3 bình vào cùng 1 chậu nước nóng ? - Quan sát - Tham gia trả lời câu hỏi. - Tham gia trả lời câu hỏi. Hoạt động 4: Rút ra kết luận - GV : Hướng dẫn HS điền từ thích hợp trong khung vào chỗ trống . - HS : điền từ dưới sự hướng dẫn của GV . HS: Hoàn thành kết luận. + Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. + Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau. Hoạt động 5: Tổng kết bài học - Củng cố – vận dụng - GV: Nêu câu hỏi vận dụng . - HS: Trả lời - GV: Điều khiển lớp thảo luận về câu trả lời . - H/S nhắc lại ghi nhớ IV. Hướng dẫn học ở nhà : - GV: Về nhà học bài & làm bài tập SGK & sách bài tập 19.1 -> 19.6 . Tiết 23: BàI 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí Ngày soạn: 15 / 02 / 2009 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng thể tích của 1 khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. - Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. 2. Kĩ năng: - Làm được TN trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra & rút ra kết luận cần thiết . - Biết đọc biểu bảng & rút ra kết luận cần thiết . 3. Thái độ: + Tinh thần ham học, ham tìm tòi khám phá. II. Chuẩn bị: - GV: + Bóng bàn ,bi bẹp (không thủng) + Phích nước nóng. Cốc - HS: + Một bình thuỷ tinh đáy bằng . Một ống thuỷ tinh thẳng . + Một nút cao su có đục lỗ . Một cốc nước màu . + Khăn lau khô & mềm . III. Tổ chức hoạt động dạy học : */ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? */ Bài mới: Hoạt động trợ giúp của gv hoạt động học của hs Hoạt động1: Tổ chức tình huống dạy học (5 phút) -Yêu cầu HS đọc đoạn hội thoại . -Tại sao quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên ? - GV: Để trả lời được câu hỏi trên chúng ta làm thí nghiệm sau - Hai HS đọc đoạn hội thoại . - ………. Hoạt động 2: Chất khí nóng lên khi nở ra (25 phút) - Hướng dẫn HS cách tiến hành TN & quan sát TN . -Theo dõi & giúp đỡ HS trả lời các câu hỏi SGK - Điều khiển việc đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận ở nhóm mình & điều khiển việc thảo luận ở lớp . - Làm TN, quan sát hiện tượng - Cá nhân trả lời 5 câu hỏi ở mục 2 & chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống ở mục 3 của SGK . - Thảo luận nhóm về các câu trả lời & về các từ đã chọn . - Tham gia thảo luận trên lớp về các câu trả lời của các nhóm dưới sự điều khiển của GV. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức về giải thích 1 số hiện tượng (10 phút) - Điều khiển HS thảo luận về các câu trả lời câu C7,8,9. - Kể cho HS nghe về khinh khí cầu . - Trả lời cá nhân các câu hỏi C7,8,9 (sgk) . - Tham gia thảo luận với lớp về các câu trả lời. Hoạt động 4: So sánh sự nở về nhiệt của các chất khí khác nhau -Hướng dẫn HS đọc bảng ghi độ tăng thể tích của 1000 cm3 một số chất để rút ra nhận xét. - Đọc bảng và nhân xét về : +Sự nở vì nhiệt của cac chất khác nhau + Sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau . + Sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau . Hoạt động 5: Tổng kết bài học - Củng cố - Tổng kết bài học GV hệ thống lại kiến thức bài học theo phần ghi nhớ SGK. - H/S nhắc lại ghi nhớ IV. Hướng dẫn học ở nhà : - GV: Về nhà học bài & làm bài tập SGK & sách bài tập . Tiết 24: Bài 21: một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt Ngày Soạn: 20 / 02 / 2009 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được sự co giãn có thể gây ra lực rất lớn. Tìm được VD thực tế về hiện tượng này . - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép . - Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt . - Mô tả và giải thích được các hình vẽ 21.2 , 21.3 , 21.5 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và làm thí nghiệm. 3. Thái độ: + Tinh thần ham học, ham tìm tòi khám phá. II. Chuẩn bị : - Một băng kép và giá để lắp băng kép . - Một đèn cồn . - Một bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự co giãn vì nhiệt . - Một lọ cồn .Bông . - Một chậu nước . - Khăn lau khô . III. Tổ chức hoạt động dạy học */ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? ứng dụng? */ Bài mới: Hoạt động trợ giúp của gv hoạt động học của hs Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập - Tại sao ở 2 đầu thanh dây hay hai đầu cầu người ta thường để hở ? - Hướng dẫn HS thảo luận . - Suy nghĩ và trả lời . - Tham gia thảo luận về câu trả lời . Hoạt động 2: Quan sát lực xuất hiện trong sự co giản vì nhiệt - Làm thí nghiệm như SGK . - Hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu C1,2 . - Hướng dẫn HS đọc câu hỏi và quan sát hình vẽ 21.1b để dự đoán hiện tượng xảy ra . Làm thí nghiệm kiểm chứng . - Quan sát thí nghiệm để trả lời câu hỏi C1,2 . - Thảo liận trên lớp về các câu trả lời - Quan sát hình vẽ 21.1b & dụng cụ thí nghiệm đã được bố trí theo hình để dự đoán hiện tượng xảy ra khi đốt nóng thanh kim loại . - Quan sát thí nghiệm do GV làm . - Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống Hoạt động 3: Vận dụng - GV: Nêu từng câu hỏi trong phần vận dụng . - GV yêu cầu học sinh làm trả lời - GV: Điều khiển lớp trả lời về các câu hỏi . HS: hoạt động cá nhân hoàn thành các câu hỏi trong phần vận dụng Hoạt động 4: Nghiên cứu băng kép - Giới thiệu cấu tạo của băng kép - Hướng dẫn học sinh lắp băng kép - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như SGK. - Hướng dẫn học sinh thảo luận về các câu trả lời. - Lắp và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên . - Cá nhân trả lời câu 10 . - Thảo luận nhóm về các câu trả lời - Tham gia thảo luận ở lớp. Hoạt động 5: Tổng kết bài học - Củng cố - Tổng kết bài học GV hệ thống lại bài học theo phần ghi nhớ SGK. - H/S nhắc lại ghi nhớ IV. Hướng dẫn học ở nhà : - GV: Về nhà học bài & làm bài tập SGK & sách bài tập . Tiết 25: Bài 22 : nhiệt kế - nhiệt giai Ngày soạn: 25 / 02 / 2009 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. - Phân biệt được nhiệt giai xenxiut và nhiệt giai farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai khác . 2. Kĩ năng: - Sử dụng được nhiệt kế và đọc số đo chính xác. 3. Thái độ: Nghiêm túc học, II. Chuẩn bị: - 3 chậu thuỷ tinh ,mỗi chậu 1ít nước. - Một ít đá nước. - Một phích nước nóng. - Một nhiệt kế rượu ,một nhiệt kế thuỷ ngân , một nhiệt kế y tế. III. Tố chức hoạt động dạy học : */ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất? Nêu một số ứng dụng của chúng? */ Bài mới: Hoạt động trợ giúp của gv hoạt động học của hs Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập . - GV: Cho HS đọc đoạn hội thoại SGK. - GV:Vào vấn đề bài mới - HS: Đọc hội thoại SGK . Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh - Hướng dẫn HS chuẩn bị và thực hiện TN hình 22.1 và 22.2 (SGK) . Hướng dẫn HS pha nước cẩn thận tránh bỏng . - Hướng dẫn HS thảo luận rút ra từ TN. - Tiến hành TN hình 22.1 và 22.2 như SGK . - Tham gia thảo luận trên lớp và rút ra kết luận . Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt kế - Nêu mục đích TN và cách tiến hành TN hình 22.3 & 22.4 (SGK) - Hướng dẫn HS trả lời câu 3 và câu 4 . - Giải thích cho HS hiểu tác dụng của chỗ thoát trong nhiệt kế y tế. GV lưu ý cho học sinh cách sử dụng. - Quan sát TN và lắng nghe - Vẽ vào bảng so sánh các loại nhiệt kế. Quan sát các loại nhiệt kế để điền vào bảng so sánh đã vẽ ở vỡ. - Thảo luận tại lớp về các đặc điểm thu được . Hoạt động 4: Tìm hiểu các loại nhiệt giai - GV: Giới thiệu nhiệt giai xenxiut và nhiệt giai farenhai . - GV: Cho HS xem nhiệt kế rượu trên đó nhiệt độ được ghi cả ở 2 nhiệt giai. HS: lắng nghe và quan sát. Hoạt động 5: Tổng kết bài học - Củng cố - Tỏng kết bài học GV hệ thống lại nội dung bài học theo phần ghi nhớ SGK. - H/S nhắc lại ghi nhớ IV. Hướng dẫn học ở nhà : - GV: Về nhà học bài & làm bài tập SGK & sách bài tập . Đề kiểm tra 15 phút Câu 1: Trong cách sắp xếp sau cách nào đúng với sự nở vì nhiệt từ ít tới nhiều của các chất? Lỏng, rắn, khí. C. Khí, lỏng, rắn. Rắn, lỏng, khí. D. Rắn, khí, lỏng. Câu 2: Vì sao khi đóng các chai nước ngọt nhà sản xuất không đóng đầy? Câu 3: Tại sao các tấm lợp tôn, bờ lô lại có dạng lượn sóng? Ngày soạn : 2 / 3 / 2009 Tiết26: BàI 23: thực hành đo nhiệt độ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế . - Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được sự thay đổi bằng đường biểu diễn . 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành đo nhiệt độ. 3. Thái độ: - Có thái độ trung thực , tỉ mỉ , cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo. II. chuẩn bị: Mỗi tổ: - Một nhiệt kế y tế . - Một nhiệt kế thuỷ ngân . - Một đồng hồ . - Bông y tế . - Một báo cáo TN . III. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động1: Kiểm tra chuẩn bị của HS ở nhà GV yêu cầu tất cả học sinh trình phiếu thực hành và công tác chuẩn bị ở nhà như đã dặn ở tiết trước. GV nhắc nhở học sinh và nêu nhiệm vụ và yêu cầu của bài thực hành. HS trình những công việc đã chuẩn bị cho GV kiểm tra ( mẩu báo cáo TH ) HS lắng nghe và ghi nhớ. Hoạt động 2: tổ chức thực hành GV phát dụng cụ thực hành cho các nhóm, yêu cầu các nhóm làm thực hành theo hướng dẫn SGK. - Khi nhóm làm việc cần phân công công việc cho từng thành viên . - Hướng dẫn HS làm thực hành như SGK. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Yêu cầu học sinh hoàn thành mẩu báo cáo. HS nhận dụng cụ thực hành và tiến hành thực hành theo nhóm. Ghi kết quả báo các vào mẩu thực hành Hoạt động 3: tổng kết - Thu báo cáo và nhận xét giờ thực hành . - Nhắc nhở HS về thái độ thực hành . GV dặn dò học sinh HS nộp báo cáo thực hành IV. Hướng dẫn học ở nhà : - GV: Về nhà học bài & chuẩn bị trước, ôn tập cho tiết sau kiểm tra ______________________________________________________________________ Ngày soạn: 2 / 3 / 2009 Tiết 27: kiểm tra 45 phút I. Mục tiêu: - Kiểm tra , đánh giá quá trình học tập của HS . - HS tự đánh giá qua việc làm bài . - Nghiêm túc làm bài đúng thời gian quy định. II. Xây dựng ma trận: Cấp độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Sự nở vì nhiệt của các chất 4c 2đ 3c 1,5đ 2c 4đ 9c 7,5đ Nhiệt kế, nhiệt giai 1c 0,5đ 1c 2đ 2c 2,5đ Tổng 5c 2,5đ 3c 1,5đ 3c 6đ 11c 10đ Đề bài: Đề a: I. trắc nghiệm: (4 Điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít, cách sắp xếp nào đúng . A. Khí – Lỏng - Rắn . B. Lỏng - Rắn - Khí . C. Rắn - Lỏng - Khí . D. Lỏng - Khí - Rắn . Câu 2: Kết luận nào đúng nhất trong các kết luận sau: A. Một số chất rắn có thể co giãn vì nhiệt . B. Một số chất lỏng, chất khí có thể co giãn vì nhiệt. C. Cả A và B . D. Tất cả các chất rắn , lỏng , khí đều bị co giãn vì nhiệt . Câu 3:: Quả khinh khí cầu bay lên được là nhờ vào lí do nào ? A. Gió đẩy quả khinh khí cầu lên . B. Quả khinh khí cầu đã thoát khỏi lực hút của trái đất . C. Không khí trong quả cầu có trọng lượng riêng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí bên ngoài . D. Cả A , B , C đều đúng . Câu 4: Có thể dùng nhiệt giai nào để đo nhiệt độ môi trường : A. Chỉ có thể dùng nhiệt giai Xenxiut ( oC ) . B. Chỉ có thể dùng nhiệt giai Kenvin ( K ). C. Chỉ có thể dùng nhiệt giai Farenhai ( oF ). D. Cả ba nhiệt giai trên đều được . Câu 5: Hiện tượng nào sau đây. sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn. A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng riêng của vật tăng. C. Thể tích của vật tăng. D. Cả B và C đều đúng. Câu 6: đường kính của quả cầu kim loại đặc thay đổi nh thế nào khi nhiệt độ thay đổi ? A. Tăng lên C. Không thay đổi B. Giảm đi D. Tăng lên hoặc giảm đi Câu 7: Chon câu phát biểu sai; A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên. B. Chất lỏng co lại khi lạnh đi. C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. D. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Câu 8: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi làm lạnh 1 lượng chất lỏng. A. Khối lượng của chất lỏng khi đổi B. Thể tích của chất lỏng giảm. C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D. Cả A,B,C đều đúng. II. tự luận: (6 điểm) Câu 9 (2 điểm): Vì sao trời nắng nếu ta bơm hơi xe đạp quá căng thì rễ bị nổ xăm? Câu 10 (2 điểm): Làm cách nào để dễ dàng mở được nắp sắt của lọ mực nếu nó bị chặt quá ? Câu 11(2 điểm): Cho biết 50 oC bằng bao nhiêu độ oF . Đề b: I. trắc nghiệm: (4 Điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Hiện tượng nào sau đây. sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn. A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng riêng của vật tăng. C. Thể tích của vật tăng. D. Cả B và C đều đúng. Câu 2: đường kính của quả cầu kim loại đặc thay đổi nh thế nào khi nhiệt độ thay đổi ? A. Tăng lên C. Không thay đổi B. Giảm đi D. Tăng lên hoặc giảm đi Câu 3: Chon câu phát biểu sai; A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên. B. Chất lỏng co lại khi lạnh đi. C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. D. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Câu 4: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi làm lạnh 1 lượng chất lỏng. A. Khối lượng của chất lỏng khi đổi B. Thể tích của chất lỏng giảm. C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 5: Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít, cách sắp xếp nào đúng . A. Rắn - Khí - Lỏng . B. Lỏng - Rắn - Khí . C. Khí – Rắn.- Lỏng D. Khí - Lỏng - Rắn . Câu 6: Kết luận nào trong các kết luận sau sai: A. Một số chất rắn có thể co giãn vì nhiệt . B. Một số chất lỏng, chất khí có thể co giãn vì nhiệt. C. Tất cả các chất rắn , lỏng , khí đều bị co giãn vì nhiệt . D. Tất cả các chất rắn , lỏng , khí không bị co giãn vì nhiệt . Câu 7: Quả khinh khí cầu bay lên được là nhờ vào lí do nào ? A. Gió đẩy quả khinh khí cầu lên . B. Quả khinh khí cầu đã thoát khỏi lực hút của trái đất . C. Không khí trong quả cầu có trọng lượng riêng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí bên ngoài . D. Cả A , B , C đều đúng . Câu 8: Có thể dùng nhiệt giai nào để đo nhiệt độ môi trường : A. Chỉ có thể dùng nhiệt giai Xenxiut ( oC ) . B. Chỉ có thể dùng nhiệt giai Kenvin ( K ). C. Chỉ có thể dùng nhiệt giai Farenhai ( oF ). D. Cả ba nhiệt giai trên đều được . II. tự luận: (6 điểm) Câu 9 (2 điểm): Vì sao trời nắng nếu ta bơm hơi xe đạp quá căng thì rễ bị nổ xăm? Câu 10 (2 điểm): Làm cách nào để dễ dàng mở được nắp sắt của lọ mực nếu nó bị chặt quá ? Câu 11 (2 điểm): Cho biết 40oF bằng bao nhiêu oC . Đề C: I. trắc nghiệm: (4 Điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Quả khinh khí cầu bay lên được là nhờ vào lí do nào ? A. Gió đẩy quả khinh khí cầu lên . B. Quả khinh khí cầu đã thoát khỏi lực hút của trái đất . C. Không khí trong quả cầu có trọng lượng riêng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí bên ngoài . D. Cả A , B , C đều đúng . Câu 2: Có thể dùng nhiệt giai nào để đo nhiệt độ môi trường : A. Chỉ có thể dùng nhiệt giai Xenxiut ( oC ) . B. Chỉ có thể dùng nhiệt giai Kenvin ( K ). C. Chỉ có thể dùng nhiệt giai Farenhai ( oF ). D. Cả ba nhiệt giai trên đều được . Câu 3: Hiện tượng nào sau đây. sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn. A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng riêng của vật tăng. C. Thể tích của vật tăng. D. Cả B và C đều đúng. Câu 4: đường kính của quả cầu kim loại đặc thay đổi nh thế nào khi nhiệt độ thay đổi ? A. Tăng lên C. Không thay đổi B. Giảm đi D. Tăng lên hoặc giảm đi Câu 5: Chon câu phát biểu sai; A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên. B. Chất lỏng co lại khi lạnh đi. C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. D. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Câu 6: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi làm lạnh 1 lượng chất lỏng. A. Khối lượng của chất lỏng khi đổi B. Thể tích của chất lỏng giảm. C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 7: Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít, cách sắp xếp nào đúng . A. Rắn - Khí - Lỏng . B. Lỏng - Rắn - Khí . C. Khí – Rắn.- Lỏng D. Khí - Lỏng - Rắn . Câu 8: Kết luận nào trong các kết luận sau sai: A. Chất rắn không thể co giãn vì nhiệt . B. Một số chất lỏng, chất khí có thể co giãn vì nhiệt. C. Tất cả các chất rắn , lỏng , khí đều bị co giãn vì nhiệt . D. Tất cả các chất rắn , lỏng , khí không bị co giãn vì nhiệt . II. tự luận: (6 điểm) Câu 9 (2 điểm): Vì sao trời nắng nếu ta bơm hơi xe đạp quá căng thì rễ bị nổ xăm? Câu 10 (2 điểm): Làm cách nào để dễ dàng mở được nắp sắt của lọ mực nếu nó bị chặt quá ? Câu 11 (2 điểm): Cho biết 60oF bằng bao nhiêu oC . Đề d: I. trắc nghiệm: (4 Điểm) Khoanh tròn

File đính kèm:

  • docGIAO AN LY 6 CA NAM TOT.doc
Giáo án liên quan