Giáo án dạy Vật lý 6 tiết 12: Khối lượng riêng – trọng lượng riêng

Tuần 12-Tiết 12

 KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG

A. MỤC TIÊU

. Kiến thức

 Trả lời được câu hỏi: Khối lượng riêng (KLR) và trọng lượng riêng (TLR)của một chất là gì? Sử dụng được công thức: m =D.V và P =d.V. Sử dụng được bảng KLR của một số chất để xác định: Chất đó là chất gì khi biết KLR của chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của vật khi biết KLR

. Kỹ năng:

Rèn kĩ năng làm thí nghiệm; Tra bảng ghi KLR; Dùng lực kế đo P; Bình chia độ đo V qua đó xác định được d bằng thực nghiệm

. Thái độ:

Nghiêm túc, cẩn thận; Thích thú với các phép đo vật lí

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 802 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Vật lý 6 tiết 12: Khối lượng riêng – trọng lượng riêng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12-Tiết 12 Ngày soạn: 10/11/08 Ngày dạy: 13/11/08 Khối lượng riêng – trọng lượng riêng A. Mục tiêu . Kiến thức Trả lời được câu hỏi: Khối lượng riêng (KLR) và trọng lượng riêng (TLR)của một chất là gì? Sử dụng được công thức: m =D.V và P =d.V. Sử dụng được bảng KLR của một số chất để xác định: Chất đó là chất gì khi biết KLR của chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của vật khi biết KLR . Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm thí nghiệm; Tra bảng ghi KLR; Dùng lực kế đo P; Bình chia độ đo V qua đó xác định được d bằng thực nghiệm . Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận; Thích thú với các phép đo vật lí B. chuẩn bị của Gv và hs Mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ từ 2 đến 2.5N 1 quả nặng bằng sắt hoặc đá 1 bình chia độ có ĐCNN đến cm3 C. Tiến trình bài Giảng I ổn định tổ chức: (1ph) Kiểm tra sĩ số 6a: 6b: 6c: 6d: II Kiểm tra bài cũ(5ph) 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu hệ thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng của cùng một vật? Lực kế là dụng cụ dùng để đo đại lượng vật lí nào? Hãy nêu cấu tạo của lực kế? 2. Đặt vấn đề. Như SGK III. Bài mới. HS: Đọc câu hỏi C1 thảo luận theo nhóm tìm phương án trả lời. (B) GV: Khối lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị? Kí hiệu? Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/ m3 có nghĩa là gì? HS: Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi GV: Đa ra bảng khối lượng riêng của một số chất. I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng(10ph) 1. Khối lượng riêng. KLR của một chất là khối lượng của một m3 chất đó. Đơn vị: kg/ m3 KH: D + Khi nói Dsắt = 7800 k/g có nghĩa là một mét khối sắt nặng 7800 kg. HS: Đọc bảng khối lượng của một số chất. GV: Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin và cho biết: Trọng lượng riêng của một chất là gì? Kí hiệu? Đơn vị? Công thức tính? HS: làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi. GV: chốt lại kiến thức. GV: Cho biết cách xác định d của chất làm quả cân? HS: Đọc câu hỏi C5 cho biết cách xác định d của chất làm quả cân. B1., Xác định khối lượng của quả cân B2, Đoo thể tích của quả cân B3, m = D.V suy ra D = m/V B4, Vận dụng công thức d = 10 D. - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm xác định trọng lượng riêng của quả cân. GV: Chốt lại kiến thức. 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất. 3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng. C2, mđá = 0,5. 2600 = 1300 kg. C3, m = D. V m: khối lượng của vật D: khối lượng riêng của vật. V: thể tích của vật. II. Trọng lượng riêng(8ph) 1. Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một m3 chất đó. KH: d (trọng lượng riêng) ĐV: N/ m3 d = P/V P: Trọng lượng của vật V: Thể tích của vật 2. Mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của một vật. d = 10 D CM. III. Xác địng trọng lượng riêng của một chất(13ph) C5. B1. B2 B3 B4. IV- Củng cố:(7ph) C6, Dầm sắt: V = 40 dm3 = 0,04 m3. D = 7800 kg/m3 Tìm m, V? Hướng dẫn: m = D. V = 312 kg -> P = 10 m = 3120 N C7, m = 50 g = 0,02 kg V = 0.5 l + 0.05 l = 0, 55 l. Ta có: m = D. V suy ra D = m/ V Em hiểu thế nào là KLR, TLR của một chất? Cho biết công thức tính KLR, TLR và mối liên hệ giữa chúng? V- Hướng dẫn về nhà(1ph) Nắm vững bài; Làm bài tập SBT. Chuẩn bị cho bài thực hành: Tìm hiểu nội dung, dụng cụ, mục tiêu, cách làm bài thực hành.

File đính kèm:

  • docT12.doc
Giáo án liên quan