Giáo án dạy Vật lý 6 tuần 13: Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng

KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG

I. Mục tiêu:

- Nắm được khái niệm khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất. Sử dụng được các công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật. Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các vật.

- Sử dụng phương pháp cân khối lượng và đo thể tích để xác định trọng lượng riêng của vật.

- Thái độ nghiêm túc, cẩn thận và trung thực khi làm thực hành.

II. Chuẩn bị:

- Mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2,5N; 1 quả cân 200g có móc treo và dây buộc, bình chia độ có GHĐ 250 cm3.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1909 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Vật lý 6 tuần 13: Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn: Tiết 13 KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất. Sử dụng được các công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật. Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các vật. - Sử dụng phương pháp cân khối lượng và đo thể tích để xác định trọng lượng riêng của vật. - Thái độ nghiêm túc, cẩn thận và trung thực khi làm thực hành. II. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2,5N; 1 quả cân 200g có móc treo và dây buộc, bình chia độ có GHĐ 250 cm3. III. Tổ chức hoạt động trên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 1. Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới.(6’) - Kiểm tra sỉ số ? Lực kế là dụng cụ để đo đại lượng vật lí nào? Nêu cấu tạo của lực kế? - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện trong SGK và chốt lại vấn đề cần nghiên cứu là gì ? - Báo cáo sỉ số. - Trả lời. 2. Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng (10’) - Yêu cầu HS trả lời câu C1 - GV hướng dẫn cho HS toàn lớp thực hiện để xác định khối lượng của chiếc cột. - GV gợi ý:V= 1 m3 sắt có m = 7800 kg 7800 kg của 1m3 sắt gọi là khối lượng riêng của sắt. ? Vậy khối lượng riêng là gì ? ? Đơn vị của khối lượng riêng là gì? - GV giới thiệu bảng khối lượng riêng của một số chất (SGK/ 37 ) ? Qua các số liệu đó em có nhận xét gì ? ? Làm thế nào để xác định khối lượng của một vật mà không cần cân? - Yêu cầu HS làm câu C2 Gợi ý: 1m3 đá có m =? 0,5 m3 đá có m = ? ? Muốn biết khối lượng của một vật có nhất thiết phải cân không? Không cân thì phải làm như thế nào? HS dựa vào câu C2 để trả lời C3 - HS chọn phương án đúng cho câu C1 V = 1dm3 m = 7,8 kg V = 0,9 m3 m = ? V= 1 m3 m = ? Khối lượng của chiếc cột là 7800 kg - đọc số liêu ghi trong bảng. - Cùng một thể tích, các chất khác nhau có khối lượng khác nhau. - HS nghiên cứu trả lời câu C2 Khối lượng của khối đá đó là: m = 0,5m3.800 kg/ m3 = 400 kg - HS xây dựng được công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng: I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC VẬT THEO KHỐI LƯỢNG RIÊNG. 1. Khối lượng riêng: - Khối lượng của 1m3 là: m = 7,8 (kg) * 1000 = 7800(kg) - Vậy khối lượng của cột sắt nguyên chất sẽ là: m=7800(kg)*0,9=7020(kg) Vậy: Khối lượng của một met khối một chất được gọi là KLR của chất đó. Đơn vị của KLR là kilogam trên met khối (ký hiệu: kg/m3). 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất: Tìm hiểu cấu tạo bảng và cách sử dụng bảng KLR. 3. Tính khối lượng của một vật theo KLR: Biết thể tích đá là 0,5 m3, KLR của đá là 2600 kg/m3. Vậy khối lượng của đá sẽ là: m= 0,5*2600 = 1300 (kg) Theo bài toán trên ta có công thức: m=DV trong đó D(kg/m3) là KLR, m(kg) là khối lượng và V(m3) là thể tích. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng (6’) - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK về trọng lượng riêng. - GV khắc sâu lại khái niệm và đơn vị của trọng lượng riêng. - Yêu cầu HS trả lời câu C4. - Hướng dẫn HS tìm mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng. - HS đọc thông tin và nắm được khái niệm và đơn vị trọng lượng riêng: - HS chứng minh được mối quan hệ giữa d và D: d = 10.D. II. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG 1. Trọng lượng của một met khối một chất gọi là TLR của chất đó. 2. Đơn vị của TLR là Newton trên met khối, ký hiệu là N/m3. Ta có công thức tính TRL: d= trong đó: d là TLR (N/m3) P là trọng lượng (N). V là thể tích (m3). 3. Dựa vào công thức P=10m, ta có thể tính TLR theo KLR: d=10D. 4. Hoạt động 4: Xác định trọng lượng riêng của một chất (12’) - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung công việc và thực hiện xác định khối lượng riêng của chất làm quả cân. - Gợi ý: d = ; vậy cần phải xác định những đại lượng nào? Phương pháp xác định? (Chú ý đổi đơn vị). - HS tìm hiểu nội dung công việc. - Thực hiện phép xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân: III. XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT CHẤT - Đo trọng lượng quả cân bằng lực kế. - Dùng bình chia độ xác định thể tích của quả cân. - Áp dụng công thức (2) để tính TLR của quả cân. 5. Hoạt động 5: Vận dụng (5’) - Hướng dẫn HS cách tóm tắt và phương pháp trình bày một bài tập vật lí. - Tóm tắt và giải. Tóm tắt: V= 40 dm3 =0,04 m3 D = 7800kg/ m3 m = ? P = ? Khối lượng của chiếc dầm sắt là: m = D.V = 7800. 0,04 = 312 (kg) Trọng lượng của chiếc dầm sắt là P = 10. m = 10. 312 = 3120 N 6. Hoạt động 6: Củng cố Dặn dò (6’) - Khối lượng riêng là gì? Công thức tính? Đơn vị? Cách xác định? - Trọng lượng riêng là gì? Công thức tính? Đơn vị? Cách xác định? - Mối quan hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng? - Giới thiệu mục : Có thể em chưa biết. - Hướng dẫn HS làm câu C7. - Học bài và làm bài tập 11.1 – 11.5 (SBT). - Nghiên cứu bài 12 và chép sẵn mẫu báo cáo ra giấy (SGK/ 40 ).

File đính kèm:

  • docl6 tuan 13.doc
Giáo án liên quan