MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.
- Rèn kỹ năng sử dụng lực kế, kỹ năng thao tác thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc độ cao (chiều dài) mặt phẳng nghiêng.
- Thái độ cẩn thận, trung thực trong thí nghiệm và học tập.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: một lực kế 5N, khối trụ kim loại 200g, một mặt phẳng nghiêp có đánh dấu sẵn độ cao.
- Cả lớp: Tranh vẽ H 14.1 (SGK).
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Vật lý 6 tuần 16: Mặt phẳng nghiêng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Ngày soạn:
Tiết 16
MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.
- Rèn kỹ năng sử dụng lực kế, kỹ năng thao tác thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc độ cao (chiều dài) mặt phẳng nghiêng.
- Thái độ cẩn thận, trung thực trong thí nghiệm và học tập.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: một lực kế 5N, khối trụ kim loại 200g, một mặt phẳng nghiêp có đánh dấu sẵn độ cao.
- Cả lớp: Tranh vẽ H 14.1 (SGK).
III. Tổ chức hoạt động trên lớp:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
1. Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới.(8’)
- Kiểm tra sỉ số
- GV treo H13.2 (SGK) và hỏi: Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ là 450N thì những người này có kéo được ống bê tông lên không? Nêu những khó khăn của cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.
- GV treo hình 14.1 cạnh H13.2 và nêu câu hỏi: Những người trong H14.1 đang làm gì? Họ đã khắc phục được những khó khăn trong cách kéo lên trực tiếp theo phương thẳng đứng như thế nào?
- Báo cáo sỉ số.
- Trả lời.
1. Đặt vấn đề:
Hình 14.1
- HS thảo luận theo nhóm (mục1- ĐVĐ)
cá nhân HS ghi tóm tắt 2 vấn đề cần nghiên cứu trong bài.
2. Hoạt động 2: HS làm TN thu thập số liệu (15p)
- GV chia nhóm, phát dụng cụ cho các nhóm HS.
- GV giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn HS cách lắp TN theo H14.2 (SGK).
- GV vừa hỏi vừa hướng dẫn HS cách đo (C2) đồng thời ghi tóm tắt cách bước làm TN trên bảng:
B1: Đo trọng lượng P = F1 của vật.
B2: Đo lực kéo F2 (độ nghiêng lớn).
B3: Đo lực kéo F2 (độ nghiêng vừa).
B4: Đo lực kéo F2 (độ nghiêng nhỏ).
Lưu ý: + Cách cầm lực kế, đọc số chỉ của lực kế.
+ Tổ chức thảo luận cách để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêp ở B3, B4.
- GV phát phiếu giao việc cho từng nhóm, theo dõi các nhóm làm TN.
- GV treo bảng phụ yêu cầu các nhóm ghi kết quả.
- GV tổ chức cho HS thảo luận trả lời C2.
- Nhóm HS nhận dụng cụ TN.
- HS theo dõi cách lắp ráp TN.
- HS trả lời câu hỏi theo sự điều chỉnh của GV. Ghi tóm tắt các bước làm TN.
- Đối với B3, B4: Thảo luận toàn lớp về cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
- Các nhóm phân công làm TN theo phiếu giao việc.
- Đại diện nhóm ghi kết quả TN lên bảng và trình bày cách lắp TN để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng
C2: + Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
+ Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.
+ Giảm chiều cao đồng thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.
2. Thí nghiệm:
a. Chuẩn bị:
- Lực kế có GHĐ 2,5 đến 3N. Khối trụ có móc, 3 tấm ván có độ dài khác nhau và một số vật kê (hình 14.2).
b. Tiến hành đo:
- Đo trọng lượng F1 của vật.
Hình 14.2
- Đo lực kéo F2 trên MPN có các độ nghiêng khác nhau.
+ Lần 1: Dùng tấm ván ngắn nhất lắp vào thí nghiệm, dùng lực kế xác định độ lớn của lực.
+ Lần 2: Dùng miếng ván dài hơn thay thế và xác định lại lực kéo.
+ Lần 3: Tiếp tục làm giảm độ nghiêng bằng tấm ván dài nhất, đo lại kết quả.
Giữ nguyên độ cao, thay đổi chiều dài MPN thì độ nghiêng của MPN sẽ thay đổi.
3. Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm (7p).
- Yêu cầu HS theo dỗi bảng kết quả của toàn để trả lời câu hỏi: Dùng mặt phẳng nghiêp để kéo ống bê tông lên có dễ dàng hơn không?
- Gọi một vài HS rút ra kết luận, HS khác bổ xung (GV có thể gợi ý)
- Yêu cầu HS đọc và ghi lại kết luận
- Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc như thế nào vào độ nghiêng của mặt phẳng?
- HS theo dõi bảng kết quả và trả lời hai vấn đề đặt ra
- Thảo kuận và ghi kết luận:
3. Rút ra kết luận:
Lực kéo trên MPN càng nhỏ (hoặc càng lớn) khi:
- MPN có độ nghiêng càng ít (càng nhiều).
- Kê đầu MPN càng thấp (càng cao).
- Dùng MPN có độ dài càng lớn (càng nhỏ).
- Tăng độ dài đồng thời giảm độ cao của MPN.
4. Hoạt động 4: Tổ chức cho HS làm bài tập vận dụng (7p)
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- Gọi HS lên bảng trình bày. Tổ chức thảo luận để thống nhất cơ sở làm.
- HS làm bài tập vận dụng theo phiếu học tập
- Một số HS lên bảng trình bày
4. Vận dụng:
C3- Hình 32, người ta dùng MPN để lăn những chiếc thùng lên sàn xe ôtô.
- Ở nhà, ta thường làm con dốc dùng để đẩy xe vào trong nhà một cách dễ dàng hơn.
C4. Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít, khi đó lực nâng khi đi càng nhỏ, như vậy người ta thấy sẽ dễ dàng hơn.
C5.Ta đã biết với cùng một độ cao, độ dài MPN càng lớn thì lực nâng càng nhỏ.
Nếu sử dụng MPN dài hơn thì chú Bình sẽ sử dụng lực nâng F < 500N.
5. Hoạt động 5: Củng cố Dặn dò (8’)
? Kéo vật trên mặt phẳng nghiêp có dễ dàng hơn không?
? Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc như thế nào vào mặt phẳng nghiêng?
- Yêu cầu HS làm bài tập 14.1 và 14.2 (SBT).
- Giới thiệu mục: Có thể em chưa biết.
File đính kèm:
- l6 tuan 16.doc