Giáo án dạy Vật lý 8 học kì 2

BÀI CƠ NĂNG, THẾ NĂNG, ĐỘNG NĂNG

A. MỤC TIÊU

-Tìm được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng

-Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc và độ cao của vật so với mặt đất và động ănng của vật phụ thuộc và khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh họa.

-Giáo dục ý thức học tập của học sinh, phát triển tư duy của học sinh.

B.PHƯƠNG PHÁP

Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm

 

doc23 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Vật lý 8 học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : // TIẾT 19 BÀI CƠ NĂNG, THẾ NĂNG, ĐỘNG NĂNG A. MỤC TIÊU -Tìm được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng -Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc và độ cao của vật so với mặt đất và động ănng của vật phụ thuộc và khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh họa. -Giáo dục ý thức học tập của học sinh, phát triển tư duy của học sinh. B.PHƯƠNG PHÁP Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề, thảo luận nhóm C.CHUẨN BỊ: -Tranh mô tả thí nghiệm (Hình 16.1a, 16.1b SGK) -Thiết bị TN mô tả hình 16.2 SGK gồm : +Lò xo được làm bằng thép uốn thành vòng tròn, một quả nặng, một sợi dây, một bao diêm. -Thiết bị TN mô tả hình 16.3SGK D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I.Ổn định Kiểm tra sĩ số Lớp 8A 8B Vắng 1’ ’ II. Kiểm tra bài cũ Lòng vào bài mới III. Bài mới 2’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập Hàng ngày, ta thường nghe nói đến từ năng lượng. Vậy năng lượng là gì? Nó tồn tại dưới dạng nào ? Để biết được trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất là cơ năng. GV : Thông báo khái niệm cơ năng I.Cơ năng: -Vật có cơ năng khi vật đó có khả năng thực hiện công Đơn vị cơ năng: Jun (J) ’ HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành khái niệm thế năng GV Treo hình vẽ 16.1a, b học sinh quan sát.ở hình 16.1a quả nặng A có thế năng không ? GV thông báo Ở hình 16.1b Học sinh thảo luận nhóm để trả lời C1 HS trả lời C1. -Cơ năng có được ở thí nghiệm hình 16.1b ở dạng năng lượng nào? HS trả lời. Nếu đưa quả nặng A lên càng cao thì khả năng thực hiện công như thế nào ? -Vậy thế năng hấp dẫn phụ thuộc yếu tố nào? -Nếu cùng độ cao vật có khối lượng lớn thì khả năng sinh công như thế nào? Giáo viên phát dụng cụ HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận câu hỏi C2. HS trả lời. Cơ năng lò xo thực hiện được ở dạng nào? Nếu là xo biến dạng càng nhiều thì khả năng thực hiện công của lò xo sẽ như thế nào? HS trả lời. Vậy thế năng đàn hồi phụ thuộc yếu tố nào? II.Thế năng 1.Thế năng hấp dẫn. -Quả nặng S nằm trên mặt đất không có khă năng sinh công. C1: Quả nặng A chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây, sức căng của sợi dây làm thỏi gỗ B chuyển động tức là thực hiện công. Như vậy quả nặng A khi đưa lên cao nó có khả năng sinh công, tức là có cơ năng -> thế năng hấp dẫn. -Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì cồng mà vật có khả năng thực hiện càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng lớn. -Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao và khối lượng của vật. 2.Thế năng đàn hồi. C2: Lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công -> lò xo khi bị biến dạng có cơ năng -> thế năng đàn hồi . -Thế năng đàn hồi phụ thuộc và độ biến dạng đàn hồi HOẠT ĐỘNG 3: Hình thành khái niệm động năng GV tiến hành thí nghiệm hình 16.3 học sinh quan sát và trả lời C3¸C4, C5. -GV tiến hành thí nghiệm đưa ra quả cầu A lên vị trí 2 (cao hơn vị trí 1) các em dự đoán quả cầu A ở vị trí 1 và vị trí 2 thì ở vị trí nào của quả vcầu lăn nhanh hơn? -Yêu cầu học sinh trả lời C6. -GV làm thí nghiệm tương tự như trên như thay quả cầu A’ có m lớn hơn. HS quan sát trả lời C7, C8. Qua các thí nghiệm vừa tìm hiểu các em hãy cho biết động năng phụ thuộc những yếu tố nào? Yêu cầu học sinh đọc phần chú ý ở SGK III.Động năng -Thí nghiệm hình 16.3 C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ làm miếng gỗ chuyển động C4: Miếng gỗ chuỷen động tức là quả cầu A đã thực hiện công. C5 : . sinh công .. C6 V1 động năng phụ thuộc vào vận tốc, V càng lớn thì động năng càng lớn. C7: Miếng gỗ B chuyển động dài hơn, công thực hiện của A’ > A. Vậy động năng phụ thuộc vào khối lượng của vật. C8 Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật. HOẠT DỘNG 4: Vận dụng Yêu cầu học sinh tìm hiểu câu hỏi C9, C10 và trả lời . HS: Nêu ví dụ ở C9 C9: HS dự đoán C10 : a.Thế năng b.Động năng c.Thế năng ’ IV. CỦNG CỐ: -Khi nào vật có cơ năng? Trong trường hợp nào cơ năng ở dạng thế năng? Trong trường hợp nào cơ năng ở dạng động ănng? ’ V. DẶN DÒ: Về nhà các em đọc điều có thể em chưa biết xem lại các nội dung bài học, làm bài tập 16.1-16.5 SBT VI. RÚT KINH NGHIỆM:.... .. .. Ngày soạn : // TIẾT 20 SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG A.MỤC TIÊU -Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ biểu đạt như SGK -Biết nhận ra, lấy ví dụ về sự chuyển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế. B.PHƯƠNG PHÁP Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề. C.CHUẨN BỊ: -Tranh vẽ hình 17.1SGK. -Con lắc đơn và giá treo cho mỗi nhóm học sinh D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I.Ổn định Kiểm tra sĩ số 1’ Lớp 8A 8B Vắng ’ II. Kiểm tra bài cũ HS1: Cơ năng là gì ? Cơ năng trong trường hợp nào ở dạmg thế năng, động năng? HS2: Lấy ví dụ về vật vừa có động năng và thế năng. III. Bài mới ’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập GV đặt vấn đề để đi vào bài mới: Trong tự nhiên ta thường thấy sự chuỷen hóa cơ năng từ dạng này sang dạng khác. Vậy sự chuyển hóa đó cơ năng sẽ như thế nào? Để hiểu được bài học hôm nay sẽ giúp cho chúng ta. ’ HOẠT ĐỘNG 2: Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu sự chuyển hóa cơ năng. GV làm thí nghiệm hình 17.1 và kết hợp tranh vẽ HS quan sát và phân tích để trả lời C1 -> C4 HS thảo luận theo nhóm để trả lời C1, C2, C3, C4. Các nhóm đại diện trả lời và cả lớp nhận xét. GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2, cột vật nặng vào sợi dây tiến hành theo SGK HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và thảo luận trả lời C5 ->C8 Quan 2 thí nghiệm các em rút ra được điều gì về sự chuyển hóa cơ năng ? HS nêu kết luận I.Sự chuyển hóa của các dạng cơ năng Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi. C1: 1... giảm , 2 tăng C2: 1 giảm , 2 tăng C3: 1 tăng , 2 giảm 3 tăng , 4 giảm C4: 1 A, 2 B 3 B, 4 B Thí nghiệm 2: Con lắc dao động C5: a.V tăng b.V giảm C6: a. Wt->Wđ b. Wđ ->Wt C7 : Ở vị trí A, C thì Wt lớn nhất Ở vị trí B thì Wđ lớn nhất C8: Ở vị trí A, C, Wđ = 0 Ở vị trí B, Wt = 0 Kết luận : (SGK) HOẠT ĐỘNG 3: Thông báo định luận bảo toàn cơ năng GV thông báo định luận cho học sinh HS: Ghi kết luận ở SGK II.Bảo toàn cơ năng Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau nhưng cơ năng thì không thay đổi, người ta nói cơ năng được nảo toàn HOẠT DỘNG 4: Vận dụng Yêu cầu học sinh tìm hiểu C9 HS làm việc cá nhân và trả lời C9 C9: a)Wt cánh cung -> Wđ mũi tên. b)Wt ->Wđ c)Khi vật đi lên : Wđ -> Wt Khi vật đi xuống : Wt -> Wđ ’ IV. CỦNG CỐ: -Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ ở SGK và đọc điều có thể em chưa biết. ’ V. DẶN DÒ: Về nhà các em xem lại các nội dung bài học, làm bài tập 17.1-17.5 SBT đồng thời trả lời các câu hỏi và bài tập ở phần tổng kết chương I : Cơ học VI. RÚT KINH NGHIỆM:...... Ngày soạn : // TIẾT 21 CÂU HỎI VÀ BÀI TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC A.MỤC TIÊU -Ôn tập, hệ thống kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập -Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong sách tập -Giáo dục ý thức học tập của học sinh. B.PHƯƠNG PHÁP Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề C.CHUẨN BỊ: -Bảng ô chữ của trò chơi ô chữ D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I.Ổn định Kiểm tra sĩ số 1’ Lớp 8A 8B Vắng 1’ ’ II. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc ôn tập ở nhà của học sinh thông qua vở soạn của một số em. III. Bài mới ’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra việc năm kiến thức đã học HS trả lời các câu hỏi từ câu 1 -> câu 15 Giáo viên gọi từng em lên trả lời các câu hỏi mỗi câu hỏi một phút. I.Ôn tập HS trả lời. ’ HOẠT ĐỘNG 2: Vận dụng GV gọi HS tìm hiểu và trả lời từ câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK HS trả lời GV gọi mỗi em trả lời 1 câu hỏi ở SGK. HS trả lời. GV yêu cầu HS tìm hiểu bài tập 1, 2, 3. Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện 3 bài tập. HS: Giải bài tập vào vở. I.Khoang tròn chữ cái đứng trước phương án trả lòi mà em cho là đúng. 1.D 3.B 5.D 2.D 4.A 6.D II.Trả lời câu hỏi. 1.Hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược với xe và người nếu chon ôtô làm mốc. 2.Làm như thế để tăng lực ma sát lên nút chai. 3.Xe lái sang phía phải 4.FA = P = d.v (d, v là trọng lượng riên và thể tích của vật) 5.a, d III.Bài tập 1. 2.a) Khi đứng 2 chân: b.Khi co 1 chân: Vì diện tích tiếp xúc giảm ½ lần nên P2 tăng 2 lần. P2 = 2.P1 = 3.104 pa 3.Hai vật gióng hệt nhau: PM = PN VM = VN = V, theo hình vẽ ta có FAM = FAN = = PM = PN Suy ra: V1M.d1 = V2N.d2. Vậy chất lỏng 2 có trọng lượng riêng lớn hơn chất lỏng 1. HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi ô chữ GV tổ chức theo nhóm, cho các tìm hiểu các ô chữ bằng cách treo bảng ô chữ trên bảng. Gọi lớp trưởng dẫn chương trình các nhóm giành quyền trả lời bằng cách giơ tay, nhóm nào nhanh có quyền chọn ô chữ. 1.Cung 6.Tương Đối 2.Không Đổi 7.Bằng Nhau 3.Bảo toàn 8.Dao động 4.Công suất 9.Lực cân bằng 5.Ác si mét ’ IV. CỦNG CỐ: Lòng vào nội dung ôn tập ’ V. DẶN DÒ: Về nhà các em xem lại các câu hỏi và làm hết các bài tập còn lại đồng thời đọc trước bài các chất được cấu tạo như thế nào: Chuẩn bị mỗi nhóm 50cm3 ngô và 50cm3 cát khô. VI. RÚT KINH NGHIỆM:.. Ngày soạn : //2008 TIẾT 23 CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO A.MỤC TIÊU 1. Ki -Kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách đơn giản đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. -Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích. -Dùng hiểu biết về cấu taọ hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. B.PHƯƠNG PHÁP Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề và phân nhóm. C.CHUẨN BỊ: GV: Hai bình thủy tinh hình trụ đường kính cở 20mm, khoảng 100cm3 rượu, 100cm3 nước, ánh chụp kính hiển vi hiện đại (nếu có). HS: mỗi nhóm hai bình chia độ đến 100cm3, độ chia nhỏ nhất 2cm3, khoảng 100cm3 ngô, 100cm3 cát khô và mịn 1’ D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I.Ổn định Kiểm tra sĩ số 1’ Lớp 8A 8B Vắng ’ II. Kiểm tra bài cũ Giới thiệu chương Nhiệt học. III. Bài mới ’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập GV làm thí nghiệm như phần đặt vấn đề HS quan sát. HS thấy thể tích của hổn hợp bị hụt đi. Vậy thể tích hổn hợp còn lại biến đi đâu? Để biết được thì bài học hôm nay các em tìm hiểu. ’ HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cấu tạo của các chất Yêu cầu học sinh nhắc lại thuyết cấu tạo nguyên tử ở lớp 7 GV giới thiệu Vậy: nguyên tử là gì? Phân tử là gì? Tại sao các chất được coi như liền một khối HS trả lời. Yêu cầu học sinh quan sát hình 19.3 để biết được vật chất có liền khố hay không ? -Vật chất không liền, một khối mà được cấu tạo từ các hạt riêng biệt rất nhỏ, mắt thường không thể nhìn thấy được. Đến thế kỉ XX bằng thí nghiệm chứng minh được tại của các hạt riêng biệt cấu tạo nên mọi vật mà người ta gọi là nguyên tử và phân tử. -Nguyên tử và phân tử vô cùng nhỏ bé nên các chất nhìn có vẽ như liền một khối. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu khoảng cách giữa các phân tử Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm ở C1 và giải thích. HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và trả lời. Yêu cầu HS quan sát hình 19.3 và giải thích đặt vấn đề đầu bài. HS giải thích II.Giữa các phân tử có khoảng cách hay không. 1.Thí nghiệm mô hình. C1: Giữa các hạt ngô có khoảng cách nên khi đổ cát vào ngô, các hạt cát đã xen vào khoảng cách này làm cho thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn thể tích của ngô và cát. 2.Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. C2: Giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách, kho trộn rượu với nước, các phân tử rượu đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước va ngược lại. vì thế thể tích của hổn hợp giảm. HOẠT DỘNG 4: Vận dụng Yêu cầu học sinh tìm hiểu C3, C4, C5 và thảo luận theo nhóm để trả lời HS làm việc cá nhân và trả lời C3: Khi khuấy lê các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào giữa phân tử đường. C4: Thành bóng cao xu được cáu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách, các phân tử từ khí trong quả bóng thể chui qua các khoảng cách này mà ra ngoài do đó quả bóng xẹp dần. C5: Cá vẫn sống được trong nước và các phân tử khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và phân tử khí chui xuống sâu. ’ IV. CỦNG CỐ: -Các chất được cấu tạo như thế nào? -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết. ’ V. DẶN DÒ: Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ làm các bài tập từ 19.1 đến 19.7 SBT. VI. RÚT KINH NGHIỆM: .. ... Ngày soạn :23/02/2009 TIẾT 24 NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Giải thích chuyển động Bơ-rao -Chỉ ra được sự tương tự chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ –rao 2. Kỹ năng: -Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. Giải thích đượctại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khếch tán xảy ra càng nhanh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học B.PHƯƠNG PHÁP Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề và phương pháp phân nhóm C.CHUẨN BỊ: -Tranh vẽ về hiện tượng khuếch tán. -Các nhóm HS: Chuẩn bị thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán ở nhà và ghi kết quả quát. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I.Ổn định Kiểm tra sĩ số :................................................................................................................ II. Kiểm tra bài cũ HS1: Các chất được cấu tạo như thế? Làm bài tập 19.1, 19.2 SBT HS2: Làm bài tập 19.7 SBT III. Bài mới 1. Đặt vấn đề:GV đặt vấn đề. tại sao khi mọi người đẩy quả óng thì quả bóng lại lúc bay lên, khi rơi xuống, khi sang trái, khi sang phải. Để biết được bài học hôm nay sẽ giúp cho chúng ta giải quyết. 2. Triển khai bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Thí nghiệm của Bơ-rao GV mô tả thí nghiệm của Bơ-rao HS tìm hiểu SGK Tại sao các hạt phấn chuyển động trong nước I.Thí nghiệm Bơ –rao -Các hạt phấn trong nước chuyển động không ngừng về mọi phía HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử Yêu cầu học sinh tìm hiểu phần đầu và làm phần I để tìm mối tương quan dựa vào các câu hỏi C1¸C2, C3. HS thảo luận nhóm, để trả lời các câu hỏi. Yêu cầu HS trả lời C3, nếu trả lời chưa chính xac tìm hiểu mục sau. II.Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. C1: Hạt phấn hoa C2: Các phân tử nước C3: Do các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng, nó va chạm vào các hạt phấn hoa theo nhiều phía, các và chạm không cân bằng làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng HOẠT DỘNG 3: Tìm hiều về mối quan hệ chuyển động của phân tử và nhiệt độ Chuyển động có liên quan như thế nào với nhiệt độ III.Chuyển động phân tử và nhiệt độ -Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. -> chuyển động nhiệt HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm vừa tìm được và hình 20.4 SGK để trả lời C4: HS trả lời Yêu cầu học sinh tìm hiểu C5, C6, C7 và trả lời các câu đó. C4: Các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động lên trên, xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước chuyển động xuống dưới, xen vào khoảng cách giữa các phân tử đồng sunfat C5: Do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía C6: Có vì các phân tử chuyển động nhanh hơn. C7: Trong cốc nước nóng, thuốc tím tan nhanh hơn vì các phân tử chuyển động nhanh hơn. IV. CỦNG CỐ: Các phân tử, nguyên tử có quan hệ với nhiệt độ như thế nào? Trong khoa học chuyển động của các phân tử và nhiệt độ cái nào là nguyên nhân? V. DẶN DÒ: Về nhà các em xem lại nội dung bài học đồng thời xem trước bài nhiệt năng tiết sau chúng ta tìm hiểu Ngày soạn : 2/3/2009 TIẾT 25 NHIỆT NĂNG A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Phát biểu định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt, phát biểu được định luật và đơn vị nhiệt lượng, 2.Kĩ năng: Sử dụng đúng thuật ngữ như : nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt, .. 3.Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập B.PHƯƠNG PHÁP Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp. C.CHUẨN BỊ: -Giáo viên: 1 quả bóng cao su, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh, 2 miếng kim loại ( hoặc 2 đồng xu) 2 thìa nhôm, 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm. -Mỗi nhóm học sinh: 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền bằng kim loại, 1 cốc nhựa + 2 thìa nhôm. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I.Ổn định Kiểm tra sĩ số :.............................................................................................................. II. Kiểm tra bài cũ -Các chất được cấu tạo như thế nào? Giữa nhiệt độ của vạt và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào? III. Bài mới 1. Đặt vấn đề: GV làm thí nghiệm thả quả bóng rơi. Yêu cầu học sinh quan sát và môt tả hiện tượng. HS mô tả hiện tượng. GV: trong hiện tượng này, cơ năng của quả bóng giảm dần, cơ năng của quả bóng đã biến mất hay chuyển hóa thành dạng năng lượng khác? Bài học hôm nay chúng tra trả lời. 2. Triển khai bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng -Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm động năng của một vật -HS nhắc lại khái niệm động năng. Yêu cầu học sinh đọc phần thông báo mục I-Nhiệt năng. -Gọi 1, 2 học sinh trả lời. +Định nghĩa nhiệt năng +Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? Giải thích -HS trả lời. -GV chốt lại kiến thức nhiệt năng -GV : Như vậy, đẻ biết nhiệt năng của 1 vật có thay đổi hay không ta căn cứ vào nhiệt độ của vật có thay đổi hay không => có cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật ? I.Nhiệt năng -Nhiệt năng của vật = Tổng động năng của các phân tử (Wđ) cấu tạo nên vật. -Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. Nhiệt độ vật càng cao -> Nhiệt năng càng lớn HOẠT ĐỘNG 2: Các cách làm thay đổi nhiệt năng -GV nêu vầ đề HS thảo luận: Nếu ta có 1 đồng xu bằng đồng, muốn cho nhiệt năng của có thay đổi (tăng) ta có thể làm thế nào? +HS thảo luận theo nhóm, đề xuất phương án làm tăng nhiệt năng của đồng xu. -Gọi 1 số em nêu phương án làm tăng nhiệt năng của đồng xu. -HS làm thí nghiệm kiểm tra -GV gọi HS đại diện cho các nhóm nêu kết quả qua việc làm thí nghiệm của nhóm. -Yêu cầu nêu phương án làm tăng nhiệt của 1 chiếc thìa nhôm không bằng cách thực hiện công. -GV làm thí nghiệm thả thìa nhôm váo cốc nước nóng. Trước khi thả 1 thìa nhôm vào cốc nước nóng. Trước khi thả 1 thìa nhôm vào nước nóng. ?Hãy so sánh nhiệt độ 2 chiếc thìa khi đã để lâu trong phòng. -HS làm thí nghiệm theo nhóm kiểm tra. ?Do đâu mà nhiệt năng của thìa nhúng trong nước nóng tăng. -GV chốt lại 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật 1.Thực hiện công: C1 Phương án đề ra: +Cọ xát đồng xu vào lòng bàn tay. +Cọ xát đồng xu vào mặt bàn. +Cọ xát đồng xu vào quần áo, ... Khi thực hiện công lên miếng đồng -> Nhiệt độ của miếng đồng tăng -> nhiệt năng của miếng đồng tăng (thay đổi) 2.Truyền nhiệt C2: -Hơ trên ngọn lữa -Nhúng vào nước nóng Hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật đó là : Thực hiện công và truyền nhiệt HOẠT ĐỘNG 3: Thông báo định nghĩa nhiệt lượng -GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị đo nhiệt lượng. -Cho HS phát biểu lại nhiều lần. ?Qua các thí nghiệm, khi cho 2 vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc: +Nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào? +Nhiệt độ các vật thay đổi như thế nào? III.Nhiệt lượng Định nghĩa nhiệt lượng: Phần nhiệt lượng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng Đơn vị nhiệt lượng: Jun (kí hiệu :J) HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng Yêu cầu học sinh trả lời C3, C4 , C5 C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đồng đã truyền nhiệt cho nước. C4: Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công C5 : Cơ năng của quả đã chuyển hóa thành nhiệt năng của quả bóng, của không khí gần quả bóng và mặt sàn. IV. CỦNG CỐ: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. Định nghĩa nhiệt năng, quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ, các chất làm thay đổi nhiệt năng, định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị nhiệt lượng V. DẶN DÒ: Về nhà các em xem lại nội dung bài học học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 21.1 ->21.6 SBT và đọc phần có thể em chưa biết. Ngày soạn : TIẾT 26 9/3/2009 BÀI 22: DẪN NHIỆT A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ sự dẫn nhiệt của chất lỏng, chất khí. 2.Kĩ năng: Quan sát hiện tượng vật lí. 3.Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. B.PHƯƠNG PHÁP Chủ yếu sử dụng phương pháp nêu vấn đề và phương pháp tổ chức nhóm C.CHUẨN BỊ: -1 đèn cồn, 1 giá thí nghiệm, 1 thanh đồng có gắn đinh A, B, C, D, E bằng sáp như hình 22.1; bộ thí nghiệm hình 22.2; 1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm, 1 khay đựng khăn ướt. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I.Ổn định Kiểm tra sĩ số :.............................................................................................................. II. Kiểm tra bài cũ -HS1: Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật? Giải thích. BT 21.1; 21.2 -HS2: Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách nào? Cho ví dụ. III. Bài mới 1.Đặt vấn đề: Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt đó được thực hiện bằng những cách nào? Bài học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu một trong những cách truyền nhiệt, đó là dẫn nhiệt. 2.Triển khai bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt Gv yêu cầu học sinh đọc phần 1 thí nghiệm. Tìm hiểu đồ dùng thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. -Gọi 1, 2 học sinh nêu tên dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. HS đọc phần 1 thí nghiệm của mục 1. Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xãy ra và thảo luận nhóm trả lời C1 -> C3. GV nhắc nhở các nhóm khi tiến hành xong thí nghiệm tắt đèn cồn đúng kĩ thuật. -Gọi 1, 2 học sinh mô tả hiện xãy ra và trả lời câu hỏi C1 ->C3 -GV thông báo: Sự truyền nhiệt năng như thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt. -Gọi HS nêu 1 ví dụ vè sự dẫn nhiệt trong thực tế. I.Sự dẫn nhiệt 1.Thí nghiệm : (hình 21.1 SGK) 2.Trả lời câu hỏi C1, C2: Hiện tượng xãy ra là các đinh rơi xuống, đầu tiên là đinh ở vị trí A, rồi đến đinh ở vị trí B, tiếp theo là đinh ở vị trí C,D, cuối cùng là rơi đinh ở vị trí E ->Chứng tỏ nhiệt đã truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng. C3.Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật gọi là sự dẫn nhiệt. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất Các chất khác nhau, tính dẫn nhiệt có khác nhau không? Phải làm thí nghiệm như thế nào để có thể kiểm tra được điều đó? GV yêu cầu HS đưa ra phương án thí nghiệm. GV đưa ra dụng cụ thí nnghiệm hình 22.2.Gọi HS nêu cách kiểm tra tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thủy tinh. GV tiến hành thí nghiệm, HS quan sát hiện tượng xãy ra để trả lời câu C4, C5. -Chúng ta vừa kiểm tra tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt như thế nào? - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 2,3 theo nhóm và thảo luận theo nhóm trả lời C6, C7. - GV thông báo: Chất khí còn dẫn nhiệt kém hơn cã chất lỏnh. II.Tính dẫn nhiệt của các chất Thí nghiệm hình 22.2. C4. Không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. C5. Trong 3 chất này thì đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất.Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. C6. Không. Chất lỏng dẫn nhiệt kém. C7. Không. Chất khí dẫn nhiệt kém. HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng -Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi phần vận dụng và trả lời các câu C8-> C12. - HS trả lời. III. Vận dụng C8. HS tự lấy ví dụ. C9. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém. C10. Vì không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém. C11 Mùa đông. Để tạo ra lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các long chim. C12. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Những ngày rét, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt từ cơ thể truyền vào kim loại và phân tán trong ki loại nhanh nên ta cảm tháy lạnh, ngực lại những ngày trời nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt từ kim loại truyền vào cơ thể nhanh và ta cảm giác lạnh. IV. CỦNG CỐ: Qua các thí nghiệm trên chúng ta rút ra kết luân gì cần ghi nhớ qua bài học hôm nay. Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết. V. DẶN DÒ: Về nhà các em xem lại nội dung bài học, học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 22.1 ->21.6 SBT. Ngày soạn :TIẾT 27 14/03/2009 ĐỐI LƯU- BỨC XẠ NHIỆT A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng.Biết được đối lưu xãy ra trong môi trường nào. Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt, nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn. 2.Kĩ năng: Sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản như đèn cồn, nhiệt kếsử dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm dễ vỡ 3.T

File đính kèm:

  • docgiao an vat li 8(8).doc
Giáo án liên quan