Giáo án dạy Vật lý lớp 8 tiết 16: Định luật về công

Tiết 21. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa.

2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm để rút ra định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Vận dụng định luật để giải một số bài tập đơn giản.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, say mê nghiên cứu, học hỏi yêu thích môn học, có tinh thần hợp tác trong hoạt độnh nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Giáo án nội dung bài + Đồ dùng cho các nhóm HS

- Nhóm HS: Thước lá GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm, giá thí nghiệm, ròng rọc, quả nặng, lực kế.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 783 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Vật lý lớp 8 tiết 16: Định luật về công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:7/1/2012 Ngày dạy:10/7/2012 Tiết 21. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa. 2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm để rút ra định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Vận dụng định luật để giải một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, say mê nghiên cứu, học hỏi yêu thích môn học, có tinh thần hợp tác trong hoạt độnh nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Giáo án nội dung bài + Đồ dùng cho các nhóm HS - Nhóm HS: Thước lá GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm, giá thí nghiệm, ròng rọc, quả nặng, lực kế. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - DH tích cực - DH hợp tác IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động - Mục tiêu: gây hứng thú học tập cho hs. - Đồ dùng dạy học: sgk - Thời gian: 5’ - Cách tiến hành: - Chỉ có công cơ học khi nào? Viết biểu thức tính công cơ học? Chỉ rõ tên đ/v các đại lượng ? - GV: nhậ xét sửa sai, cho điểm. - Giới thiệu bài: Như SGK - HS: trả lời theo đúng y/c. HOẠT ĐỘNG 1. Thí nghiệm để đi đến định luật về công - Mục tiêu: hs làm được thí nghiệm và đưa ra đựơc nhận xét. - Đồ dùng dạy học: SGK, Thước lá GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm, giá thí nghiệm, ròng rọc, quả nặng, lực kế. - Thời gian: 16’ - Cách tiến hành: * Làm TN - Y/c hs nghiên cứu thí nghiệm (h14.1) sgk. - Gv hướng dẫn thí nghiệm theo nội dung sgk theo từng bước. - Bước 1 ta làm thí nghiện như thế nào ? - Bước 2 ta làm thí nghiệm như thế nào ? - Gv hướng dẫn hs đánh dấu 1 điểm trên lực kế để xác định quãng đường chuyển động của lực kế. - Y/c hs làm thí nghiệm quan sát và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 14.1 sgk . - Y/c hs trả lời câu hỏi: - Yêu cầu HS lần lượt trả lời C1, C2, C3, C4 ? - GV: nhận xét, chuẩn hoá - Từ nhận xét C4 ta đi tìm hiểu định luật về công. I. Thí nghiệm - Hs tìm hiểu thông tin sgk các bước tiến hành thí nghiệm. *Bước1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường S1 đọc giá trị F1. *Bước 2: Móc quả nặng vào ròng rọc động kéo vật chuyển động cùng với quãng đường S1 khi đó lực kế cđ quãng đường S2 đọc giá trị F2. Các đại lượng cần xác định Kéo trực tiếp Dùng ròng rọc động Lực F (N) F1 =....... F2 = Quãng đường đi được.(m) S1 =....... S1 = Công A (J) A1 =.. A2 = + C1: F2 = 1/2 F1 S2 = 2 S1. + C3: A1 = F1. s1; A2 = F2 . s2 => A1 = A2 + C4: (1) lực; (2) đường đi; (3) công. HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu định luật về công - Mục tiêu: hs phát biểu được định luật về công cho các máy cơ đơn giản. - Thời gian: 5’ - Cách tiến hành: - Thông báo: kết luận trên không chỉ đúng cho ròng rọc mà còn đúng cho các máy cơ đơn giản khác. - Y/c hs phát biểu định luật. - Phân tích định luật cho hs hiểu sâu hơn. II. Định luật về công - Nghe gv thông báo - phát biểu định luật. HOẠT ĐỘNG 3. Vận dụng định luật về công và công thức tính công - Mục tiêu: hs vân dụng định luật để giải 1 số bài tập - Thời gian: 17’ - Cách tiến hành: - Y/c hs vận dụng định luật trả lời câu C5 & C6 ? - Y/c hs thảo luận để trả lời . - Y/c hs1 trả lời nội dung a ? - Gv chuẩn hoá. - Y/c hs2 trả lời nội dung b ? - Gv chuẩn hoá. - Gv hướng dẫn nội dung c - Gv hướng dân C6 - Nếu dùng ròng rọc thì ta được lợi gì? và thiệt như thế nào ? - Hướng dẫn hs trả lời vào vở. III. Vận dụng định luật. C5: - Ta có công kéo thùng hàng lên trực tiếp là: A = F . s = P . s = 500 . 1 = 500 (J) * Theo đl về công ta có A1= A2 = A =500 J. + TH1: A1= F1 .S1 => F1= A1/ S1= 500/4= 125 (N) + TH2 : F1= A1/ S1=500/2= 250 (N). * Trường hơp1 kéo lực nhỏ hơn F1 = 1/2F2. C6: a, Kéo vật bằng ròng rọc động thì lực kéo chỉ bằng 1/2 trọng lượng của vật. Fk = 1/2 P= 420 /2= 210 N. - Lợi 2lần về lực thì thiệt 2 lần về đường V.Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút ) Yêu cầu hs về nhà học bài, đọc phần có thể em chưa biết, y/c hs làm bài tập từ 14.1 đến 14.3 sbt và đọc trước bài CÔNG SUẤT.

File đính kèm:

  • doctiet 16 dinh luat ve cong.doc
Giáo án liên quan