Tiết 17. ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu đựơc kiến thức cơ bản đã học.
2. Kỹ năng:
- Biết phân tích tổng hợp kiến thức vào việc giải các bài tập đã học của chương .
- Có kĩ năng tính toán trong việc giải các bài tập vật lí.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, có tinh thần cầu tiến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Giáo án nội dung bài.
- Nhóm HS: ôn trước bài ở nhà
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 728 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Vật lý lớp 8 tiết 17: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05 / 12 / 2010
Ngày dạy: 8B: 07 / 12 / 2010
8A: 10 / 12 / 2010
Tiết 17. ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu đựơc kiến thức cơ bản đã học.
2. Kỹ năng:
- Biết phân tích tổng hợp kiến thức vào việc giải các bài tập đã học của chương .
- Có kĩ năng tính toán trong việc giải các bài tập vật lí.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, có tinh thần cầu tiến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Giáo án nội dung bài.
- Nhóm HS: ôn trước bài ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- DH tích cực
- DH hợp tác
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
*ổn định lớp, giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: gây hứng thú học tập cho hs.
- Đồ dùng dạy học: sgk
- Thời gian: 2’
- Cách tiến hành
? Từ đầu năm đến giờ ta đã được học những kiến thức nào? hôm nay chúng sẽ ôn tập, hệ thống lại kiến thức đã học từ đầu năm tới giờ.
* HOẠT ĐỘNG 1. nhắc lại kiến thức đã học
- Mục tiêu: hs nhớ lại kiến thức đã học từ đầu năm tới giờ.
- Đồ dùng dạy học: SGK,
- Thời gian: 15’
- Cách tiến hành:
Bài 1:CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác(chọn lm mốc) gọi là chuyển động cơ học.
-Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc.Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc.
-Các dạng chuyển động:
+Chuyển động thẳng: Pít-tông trong xy-lanh của động cơ.
+Chuyển động cong:Xe chạy trên đường quanh.
+Chuyển động tròn: Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
Bài 2:VẬN TỐC
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động.được xác định bằng quãng đường trong một đơn vị thời gian.CÔNG THỨC: v= s = v. t và t = s / v
s: quãng đường (km, m) ; t: thời gian (h, ph, s); v: vận tốc (km/h, m/s)
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h
Bài 3 :CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
- CĐ đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
-Chuyển động không đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
Vtb =
. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
Công thức:
s: QĐ đi được (m,km); t: Thời gian đi hết quãng đường đó (s,h); Vtb: Vận tốc bình thường trên QĐ (m/s, km/h)
Bài 4 :BIỂU DIỄN LỰC
-Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
.1. Lực là một đại lượng vectơ vì có 3 yếu tố: Điểm đặt - Phương chiều - Độ lớn
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực:
a. Ta biểu diễn vectơ lực bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt của lực.
- Phương chiều trùng với phương chiều của lực.
- Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
b. - Kí hiệu của vectơ lực là:
- Cường độ của lực kí : F
Bài 5 :SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
-Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau
-Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
-Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
Bài 6 :LỰC MA SÁT
1. Lực ma sát trượt
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên lề mặt một vật khác.
2. Lực ma sát lăn:
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. VD: Đá quả bóng lăn trên sân.
3.Lực ma sát nghỉ:
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
VD: Ta tác dụng 1 lực lên quyển sách đặt trên bàn nhưng quyển sách không chuyển động
* Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật.
1. Lực ma sát có thể có hại : như làm cho vật nhanh mòn. hư hỏng, cản trở CĐ nên phải bôi dầu mỡ hoặc dùng ổ bi.
2. Lực ma sát có thể có lợi như giúp các vật có thể dính kết vào nhau, giúp con người có thể di chuyển được
VD: Tăng ma sát như: Bánh xe phải tạo rãnh
Bài 7 :ÁP SUẤT
-Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
-Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.P=
Công thức:
F: Áp lực (N) S: diện tích bị ép (m2) P: áp suất (N/ m2)P = dh
Bài 8 :ÁP SUẤT CHẤT LỎNG -BÌNH THÔNG NHAU
P: áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2 ,Pa); d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3); h: chiều cao cột CL (m)
Bài 9 :ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
-Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
-Áp suất kq bằng áp suất ở đáy của cột Hg trong ống tonxenli, do đó ngta thường dùng mmhg làm đơn vị đo a/s khí quyển
Bài 10 :LỰC ĐẨY AC-SI-MET
- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng gọi là lực đẩy Acsimet.
FA = d.V
- Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với 1 lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ, lực này gọi là lực đẩy Acsimet.
** Công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet
Trong đó:
d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3); V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
F: độ lớn của lực đẩy Acsimet (N)
Bài 12 : SỰ NỔI: Nhúng 1 vật vào chất lỏng thì :
P > F: vật chìm ; P = F: vật lơ lửng ; P < F: vật nổi
* Khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của vật: P = F
Bài 13 :CÔNG CƠ HỌC
Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
- Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố:
* Lực tác dụng vào vật
* Quãng đường vật chuyển dịch
A = F.s
.
Công thức:
Trong đó: A công của lực F (J); F: lực tác dụng vào vật (N); S:Quãng đường vật dịch chuyển (m): Đơn vị công: Jun (J)
Bài 14 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
-ĐL về công: Không một máy cơ đơn giãn nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
* HOẠT ĐỘNG 2. bài tập củng cố.
- Mục tiêu: hs vận dụng kiến thức cũ vừa ôn tập để làm một số bài tập định lượng và bài tập định tính.
- Đồ dùng dạy học:
- Thời gian: 25’
- Cách tiến hành:
I. khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng
1. Câu nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động cơ học?
A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật.
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật.
C. Chuyển động cơ học là sư thay đổi vị trí của vật này so với vật khác.
D. Chuyển động cơ học là sự chuyển dời vị trí của vật.
2. Câu nào dưới đây nói về vận tốc là không đúng?
A. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.
B. Khi độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian thì chuyển động là đều.
C. Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị thời gian.
D. Công thức tính vận tốc là V = S/t
3:Công thức tính vận tốc .Chọn câu đúng
A: v = B: v = C: v = s.t D: v = t.s
4. Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng?
A. Lực đè của vật xuống mặt bàn và lực đẩy của mặt bàn lên vật khi vật nằm yên trên mặt bàn.
B. Hai lực cùng cường độ của hai học sinh đang đẩy một cái xe chuyển động đều.
C. Lực kéo khúc gỗ của học sinh và lực ma sát của khúc gỗ khi nó chuyển nhanh dần
D. Lực kéo khúc gỗ của tay và lực khúc gỗ kéo tay khi nó chưa chuyển động.
5. Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng?
A. Lực đè của vật xuống mặt bàn và lực đẩy của mặt bàn lên vật khi vật nằm yên trên mặt bàn.
B. Hai lực cùng cường độ của hai học sinh đang đẩy một cái xe chuyển động đều.
C. Lực kéo khúc gỗ của học sinh và lực ma sát của khúc gỗ khi nó chuyển nhanh dần
D. Lực kéo khúc gỗ của tay và lực khúc gỗ kéo tay khi nó chưa chuyển động.
6. Trong các cách làm sau đây, cách nào tăng được ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B. Giảm lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
7. Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển.
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng phồng lên như cũ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa nhỏ hút nước từ miệng cốc.
D. Thổi hơi vào quả búng bay, quả búng bay phồng lên
II. BÀI TẬPTỰ LUẬN
Câu 1. Đổi các đơn vị sau:
a. 54km/ h = ........... m/s
b. 15m/s =..... km/h
c. 300cm2 = ...m2 ; 798dm2 = .........m2 ; 200cm3 = ...m3
Câu 2. Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi được 15km trong 3giờ, người thứ hai đi được 4km trong nửa giờ.
a. Tính vận tốc của mỗi người. Người nào đi nhanh hơn? Vì sao?
b. Nếu hai người cùng xuất phát tại một điểm A, chuyển động cùng chiều với vận tốc trên thì sau 2 giờ hai người cách nhau bao nhiêu?
c. Nếu hai người cùng xuất phát tại hai điểm A và B cách nhau 11km, chuyển động ngược chiều với vận tốc trên thì sau bao lâu hai người gặp nhau? Xác định vị trí hai người gặp nhau?
d. Nếu hai người cùng xuất phát tại hai điểm A và B cách nhau 11km, chuyển động ngược chiều với vận tốc trên thì sau 3 giờ hai người cách nhau bao nhiêu?
Câu 3: Một người có khối lượng 60kg đứng trên nền đất mềm. Biết diện tích tiếp xúc của mỗi bàn chân với mặt đất là 4dm2.
a) Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng bằng hai chân. Kết quả tìm được có ý nghĩa gì?
b) Nếu mặt đất chỉ chịu được áp suất 10000Pa thì khi đi trên mặt đất người này có bị lún không?
Câu 4: Một ống thủy tinh dài 60cm, người ta đổ vào ống một cột nước có mặt thoáng cách miệng ống 10cm. Tính áp suất tác dụng lên đáy ống và lên một điểm cách đáy ống 30cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
Câu 5 Một vật hình cầu có khối lượng 0,16kg . Nhúng chìm vật vào trong bình chia độ chứa nước thì thấy mực nước tăng thêm 100cm3.Thả vật vào trong nước thì thấy 1/3 thể tích của vật chìm trong nước.
a. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.
b. Tính trọng lượng riêng của chất làm vật.
Câu 6: Một vật nặng 4kg rơi từ độ cao 3m xuống đất. Lực nào đã thực hiện công? Tính công của lực trong trường hợp này. Bỏ qua ma sát của không khí.
* HOẠT ĐÔNG 3: Tổng kết và hướng dẫn về nhà
- Mục tiêu: y/c hs về nhà ôn tập tiết sau kt học ki I
- Đồ dùng dạy học: SGK.
- Thời gian: 3’
- Cách tiến hành:
Y/c hs hoàn thành các câu hỏi và bài tập còn lại.
File đính kèm:
- ti_t 17 li 8 n t_p.doc