Tiêt 20. CƠ NĂNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh hoạ
2. Kĩ năng:
- Quan sát, làm thí nghiệm
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, yêu thích môn học
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Vật lý lớp 8 tiết 20: Cơ năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13 / 2 / 2011
Ngày dạy: 8B: 15/ 2 / 2011
8A: 18/ 2/ 2011
Tiêt 20. CƠ NĂNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh hoạ
2. Kĩ năng:
- Quan sát, làm thí nghiệm
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: tranh phóng to h16a, b
- Mỗi nhóm: TNo ở h16.2; 16.3 ( 1 lò xo uốn vòng tròn, 1 quả nặng, 1sợi dây, 1 bao diêm, 1 máng nghiêng, 1quả cầu thép)
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp, làm thí nghiệm, hoạt động nhóm
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* ổn định tổ chức lớp, đặt vấn đề vào bài
- Mục tiêu: gây hứng thú học tập cho hs.
- Đồ dùng dạy học: SGK.
- Thời gian: 3’
- Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp
- Kiểm Tra : kết hợp trong bài
- GV: hàng ngày ta thường nghe nói đến từ “ năng lượng “ ví dụ như nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã biến năng lượng của dòng nước thành năng lượng điện, Còn muốn hoạt động phải có năng lượng. Vậy năng lượng là gì ? Nó tồn tại dưới dạng nào ? Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu dạn năng lượng đơn giản nhất là cơ năng.
- HS lớp trưởng báo cáo
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm thế năng
Mục tiêu: Phân biệt được khái niệm cơ năng, thế năng và nhận biết được khi nào vật có thế năng
Thời gian:15’
Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV: thông báo khái niệm cơ năng
- GV: treo tranh h16.a,b
- Chỉ vào h16.a: quả nặng A nằm trên mặt đất không có khả năng sinh công
- Chỉ vào h16.b nêu C1: nếu đưa quả nặng lên 1 độ cao nào đó thì nó có cơ năng không ? Tại sao ?
năng: GV nói cơ năng là thế năng.
- GV: đánh dấu trên h16.1b, 2 vị trí a,b của quả nặng A so với mặt đất. So sánh khả năng thực hiện công trong 2 trường hợp quả A ở vị trí : a và b ?
- GV: vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
- GV: nếu cùng ở vị trí a ta thay quả nặng A bằng 1 quả B có khối lượng lớn hơn thì công trong trường hợp nào lớn hơn ?
- GV: qua đó có nhận xét gì ?
- GV: ta có thể không lấy mặt đất mà lấy 1 vị trí khác làm mốc.
- GV: tiến hành thao tác nén lò xo bằng cách buộc sợi dây và bỏ quả nặng phía trên: Lúc này lò xo có cơ năng. Bằng cách nào để biết lò xo có cơ năng ?
- GV: phát dụng cụ cho các nhóm
- HS: làm TNo kiểm chứng
- GV: so sánh cơ năng của lò xo khi bị nén nhiều và nén ít
- GV: nêu kết luận
* Kết luận: Cho hs nhắc lại khái niệm cơ năng
- HS đọc và ghi vở
- Vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng
* Thế năng hấp dẫn:
- HS: quả nặng A chuyển động xuống dưới làm căng sợi dây, sức căng của sợi dây làm vật B chuyển động , tức là thực hiện công. Như vậy quả nặng A khi đưa lên độ cao nào đó có khả năng sinh công tức là có cơ năng
- HS: ...
- HS: công thực hiện bởi quả B lớn hơn
- HS: thế năng phụ thuộc vào khối lượng của vật
- Thế năng được xác định bởi vị trí của nó so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn, vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
* Thế năng đàn hồi:
HS: thảo luận tìm phương án
+ Đốt sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò xo khi bị biến dạng( bị nén ) có cơ năng
- HS: cơ năng của lò xo khi bị nén nhiều lớn hơn khi bị nén ít
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm động năng
Mục tiêu: Biết được khi nào một vật có động năng
Thời gian:15’
Cách tiến hành:
- GV: phát dụng cụ TNo cho các nhóm, yêu cầu đọc kĩ phần hướng dẫn TNo, làm TNo và trả lời C3, C4, C5
- GV: yêu cầu các nhóm nêu kết quả
*- GV: yêu cầu HS làm TNo 2, trả lời C6
- HS: làm TNo trả lời C6
C6: độ lớn vận tốc của quả cầu ở vị trí 2 lớn hơn vị trí 1, công thực hiện lớn hơn. Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc của nó; vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
- GV: yêu cầu HS làm TNo3 trả lời C7, C8
- HS: làm TNo3
+ C7: miếng gỗ B chuyển động một đoạn dài hơn, công của quả cầu A' lớn hơn trước ® Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng của nó.
+ C8: động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của nó.
- GV: nhấn mạnh câu trả lời C8.
- HS: làm TNo, trả lời C3, C4, C5
- HS: nhận xét, đánh giá rút ra câu tra lời đúng
+ C3: quả A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động một đoạn
+ C4: quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ *B 1 lực làm miếng gỗ B chuyển động tức là đã thực hiện công
+ C5: ... sinh công (thực hiện công)...
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
Động năng năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
- Vận tốc của vật càng lớn thì động năng càng lớn.
- Khối lượng vật càng lớn thì động năng càng lớn
Hoạtđộng 3: Vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức trên vào giải bài tập
Thời gian:10’
Cách tiến hành:
- GV: lần lượt nêu C9, C10 cho HS trả lời và thảo luận câu trả lời của nhau
-Gv chữa và nhận xét
- HS: trả lời C9, C10, thảo luận
* Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà(2’)
Khi nào nói vật có cơ năng ?
Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng ?
Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là động năng ?
Một HS đọc phần ghi nhớ
Về nhà học thuộc nội dung bài học
Đọc trước bài sau
File đính kèm:
- ti_t 20 li 8 cơ năng , th_ năng, đ_ng năng.doc