TIẾT 7. ÁP SUẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức. Vận dụng được công thức áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. Nêu các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất vào hai yếu tố: diện tích và áp lực.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Vật lý lớp 8 tiết 7: Áp suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6 / 10 / 2013
Ngày dạy: 8B: 9 / 10 / 2013
8A: 12/ 10 / 2013
TIẾT 7. ÁP SUẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức. Vận dụng được công thức áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. Nêu các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất vào hai yếu tố: diện tích và áp lực.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mỗi nhóm: 1 khay nhựa, 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật, 1 túi bột.
- Cả lớp: 1 bảng phụ kẻ bảng 7.1 (SGK).
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- DH tích cực
- DH hợp tác
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* HOẠT ĐỘNG 1. ổn định lớp, tạo tình huống học tập
- Mục tiêu: kt sự chuyên cần của hs, gây hưng thú học tập cho hs.
- Đồ dùng dạy học:
- Thời gian: 6’
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV , HS
Nội dung
- GV: Y/C lt báo cáo sĩ số lớp
- GV: có những loại lực ma sát nào? Chúng xuất hiện khi nào? Chữa bài tập 6.4 SBT
- THHT:
+Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
* HOẠT ĐỘNG 2. hình thành khái niệm áp lực
- Mục tiêu: giúp hs biết được áp lực là gì
- Đồ dùng dạy học: SGK
- Thời gian: 7’
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV , HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi: Áp lực là gì? Cho ví dụ?
- Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ về áp lực.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C1: Xác địng áp lực (H7.3).
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
- Trọng lượng P có phải lúc nào cũng là áp lực không? Vì sao?
I. Áp lực là gì?
-đọc thông tin và trả lời được: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- VD: Người đứng trên sàn nhà đã ép lên sàn nhà một lực F bằng trọng lượng P có phương vuông góc với sàn nhà.
- trả lời C1, thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu trả lời
a) Lực của máy kéo t/d lên mặt đường
b) Lực của ngón tay t/d lên đầu đinh
Lực của mũi đing tác dụng lên gỗ
- Trọng lượng P không vuông góc với diện tích bị ép thì không gọi là áp lực
* HOẠT ĐỘNG 3. nghiên cứu về áp suất
- Mục tiêu: giúp hs biết được áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào, và cụng thức tinh áp suất.
- Đồ dùng dạy học: khay nhựa, miếng kim loại hình hộp chữ nhật, bảng phụ.
- Thời gian: 20’
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV , HS
Nội dung
- GVgợi ý: Kết quả tác dụng của áp lực là độ lún xuống của vật.
Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 yếu tố: độ lớn của áp lực và S bị ép.
- Muốn biết kết quả tác dụng của phụ thuộc S bị ép thì phải làm TN ntn?
- Muốn biết kết quả tác dụng của áp lực phụ thuộc độ lớn áp lực thì làm TN ntn?
- GV phát dụng cụ cho các nhóm,theo dõi các nhóm làm TN.
- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
- Kết quả tác dụng của áp lực phu thuộc như thế nào và độ lớn áp lực và S bị ép?
- Muốn làm tăng tác dụng của áp lực phải làm như thế nào? (ngược lại)
- GV: Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép đưa ra khái niệm áp suất.
- Yêu cầu HS đọc thông tin và rút ra được áp suất là gì?
- GV giới thiệu công thức tính áp suất.
Đơn vị áp suất là gì?
II. Áp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào?
- nêu phương án làm TN và thảo luận chung để thống nhất (Xét một yếu tố, yếu tố còn lại không đổi).
- nhận dụng cụ và tiến hành TN theo nhóm, quan sát và ghi kết quả vào bảng 7.1.
- thảo luận để thống nhất kết luận.
C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
2. Công thức tính áp suất
- đọc thông tin và phát biểu khái niệm áp suất: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
- Công thức: p =
Trong đó: p là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích S.
- Đơn vị: F : N ; S : m2 p : N/m2
1N/m2 = 1Pa (Paxcan)
* HOẠT ĐỘNG4. vận dụng củng cố
- Mục tiêu: giúp hs ghi nhớ và khắc sâu kiến thức mới.
- Đồ dùng dạy học: SGK
- Thời gian: 8’
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV , HS
Nội dung
- Hướng dẫn HS thảo luận nguyên tắc làm tăng, giảm áp suất và tìm ví dụ.
- Hướng dẫn HS trả lời C5: Tóm tắt đề bài, xác định công thức áp dụng.
- Dựa vào kết quả yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở phần mở bài.
- GV: Áp lực là gì? Áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất? Đơn vị áp suất?
- GV giới thiệu phần: Có thể em chưa biết
- GV: Học bài và làm bài tập 7.1- 7.6 (SBT).
- Đọc trước bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau.
- GV: Y/c hs về nhà làm bài tập từ 7.1 đến 7.5
III. Vận dụng
-thảo luận đưa ra nguyên tắc làm tăng,giảm áp suất. Lấy ví dụ minh hoạ
- C5: Tóm tắt Giải
P1= 340000N Áp suất của xe tăng lên
S1=1.5m2 mặt dường là:
P2= 20000N p1===226666,6
S2= 250cm2 (N/m2)
= 0,025m2 Áp suất của ôtô lên mặt
p1=? đường là:
p2=? P2===800000
(N/m2)
NX: p1< p2
* HOẠT ĐỘNG 5. Hướng dẫn về nhà
- Mục tiêu: hướng dẫn hs về nhà học bài và trả lời câu hỏi từ C1 đến C5à chuẩn bị bài mới.
- Đồ dùng dạy học:
- Thời gian: 4’
- Cách tiến hành: GV hướng dẫn hs về nhà trả lời câu hỏi trong SGK và làm bài tập trong sbt
File đính kèm:
- ti↑t 7.doc