Tiết9. ÁP SUẤTCHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU(t2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết áp suất của vật rắn tác dụng theo phương của lực
- Hiểu: áp suất chất lỏng gây ra theo mọi phương; hiểu công thức tính áp suất chất lỏng, nguyên tắc bình thông nhau, các đại lượng và đơn vị trong công thức
- Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng để giải bài tập, vận dụng nguyên tắc bình thông nhau để giải thích một số hiện tượng thừơng gặp
2. Kỹ năng:
- làm thí nghiệm, quan sát, giải thích hiện tượng.
3. Thái độ:
- cẩn thận , tích cực khi hoạt động nhóm
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 680 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Vật lý lớp 8 tiết 9: Áp suất chất lỏng bình thông nhau (t2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/ 10 / 2013
Ngày dạy: 8B: 30 / 10 / 2013
8A: 02 / 11/ 2013
Tiết9. ÁP SUẤTCHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU(t2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết áp suất của vật rắn tác dụng theo phương của lực
- Hiểu: áp suất chất lỏng gây ra theo mọi phương; hiểu công thức tính áp suất chất lỏng, nguyên tắc bình thông nhau, các đại lượng và đơn vị trong công thức
- Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng để giải bài tập, vận dụng nguyên tắc bình thông nhau để giải thích một số hiện tượng thừơng gặp
2. Kỹ năng:
- làm thí nghiệm, quan sát, giải thích hiện tượng.
3. Thái độ:
- cẩn thận , tích cực khi hoạt động nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bình thông nhau, hình 8.2, 8.7, 8.8
- Mỗi nhóm :dụng cụ TN H8.3, 8.4( bình trụ có đáy C và lỗ A,B bịt màng cao su mỏng, bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy)
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- DH tích cực
- DH hợp tác
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* HOẠT ĐỘNG 1. ổn định lớp, tạo tình huống học tập
- Mục tiêu: kt sự chuyên cần của hs, gây hưng thú học tập cho hs.
- Đồ dùng dạy học:
- Thời gian: 4’
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV , HS
Nội dung
- GV: Y/C lt báo cáo sĩ số lớp
- Tác dụng của áp suất phụ thuộc những yếu tố nào? Công thức, đơn vị tính áp suất ?
- Khi bơi dưới nước ta có cảm giác gì ở lồng ngực? Do đâu ta có cảm giác đó?
- Hs lên bảng trả lời
- HS suy nghĩ ( do áp suất của nước -> tức ngực)
* HOẠT ĐỘNG 2. tìm hiểu sự tồn tại của áp suất
trong lòng chất lỏng
- Mục tiêu: giúp hs biết được sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất tác dụng lên mọi vật trong lòng chất lỏng.
- Đồ dùng dạy học: bình trụ.
- Thời gian: 20’
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV , HS
Nội dung
- Gọi HS đọc thông tin ở đầu bài
- Giới thiệu dụng cụ và nêu mục đích thí nghiệm H8.3
Cho HS dự đoán kết quả TN
- Cho Hs tiến hành TN để kiểm chứng điều vừa dự đoán
- àCho HS nhận xét , trả lời C1, C2
Rút lại nhận xét đúng cho HS ghi vào vở
- Cho HS chừa chổ trống vẽ H8.3
- Trong lòng chất lỏng có gây áp suất không? => thí nghiệm 2
- Mô tả TN
- Cho HS dự đoán kết quả
- Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Yêu cầu HS hoàn thành kết luận qua 2 TN (G treo bảng phụ ghi câu C4)
- Đưa ra kết luận hoàn chỉnh cho HS ghi vào vở
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1. Thí nghiệm 1 (Tìm hiểu áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình và thành bình)
- Đọc phần mở bài
- Chú ý lắng nghe
- Hoạt động nhóm làm TN, trả lời C1, C2
C1: chất lỏng gây áp suất lên đáy bình và thành bình
- C2: chất lỏng gây áp suất theo mọi phương
- Ghi vào vở
2. Thí nghiệm 2.(Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng)
- Vẽ H8.3
- Màng D không rời khỏi đáy
- Hoạt động nhóm TN, trả lời C3
HS trả lời phần kết luận câu C4:
(1): đáy; (2): thành
(3): trong lòng
Ghi kết luận vào vở
* HOẠT ĐỘNG 3. xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
- Mục tiêu: Giúp hs biết được công thức tính áp suất suất chất lỏng
- Đồ dùng dạy học: SGK
- Thời gian: 5’
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV , HS
Nội dung
- Dựa vào công thức tính áp suất
p = yêu cầu HS chứng minh công thức p = h. d
- Lưu ý HS: - h là độ cao cột chất lỏng tính từ điểm cần tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng
- Ap suất tại những điểm trên cùng mặt phẳng nằm ngang khi chất lỏng đứng yên đều bằng nhau
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
p = mà F = d.V
= d.S.h
=> p = = d.h
HOẠT ĐỘNG 4. tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau
- Mục tiêu: giúp hs nguyên tắc 2 bình thông nhau
- Đồ dùng dạy học: SGK
- Thời gian: 4’
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV , HS
Nội dung
Cho HS xem bình thông nhau
Cho HS xem H8.6
Cho HS làm TN
quan sát hình vẽ và điền vào chỗ trống.
HOẠT ĐỘNG 5. vận dụng, củng cố
- Mục tiêu: giúp hs ghi nhớ và khắc sâu kiến thức mới.
- Đồ dùng dạy học: SGK
- Thời gian: 10’
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV , HS
Nội dung
- Yêu cầu HS trả lời C6
- C7 cho HS thảo luận nhómàđại diện nhóm trả lời
- Cho HS xem H8.7, 8.8, gọi HS trả lời C8, C9
- Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ
- Y/c mô tả bình thông nhau, và cho biết ứng dụng của bình thông nhau.
- Y/c hs nhắc lại phần ghi nhớ.
- Cá nhân trả lời C6
C6: Vì người thợ lặn phải lặn sâu dưới biển nên áp suất do nước biển gây ra rất lớn, nếu không mặc áo lặn thì không chịu nổi áp suất đó.
- Cá nhân hoàn thành C7
C7:h1 =1.2m
h2 = 1.2-0.4 =0.8m
p1 =? , p2 =?
d =10 000N/m3
giải
+ Áp suất của nước lên đáy thùng:
p1 = d.h1= 10 000.1.2 =12 000N/m2
+ Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng 0.4m:
p2 =d.h2 = 10 000.0.8 = 8 000N/m2
- Trả lời C8
C8. Ấm có vòi cao hơn đựng nước nhiều hơn vì ấm và vòi là bình thông nhau nên mực nước ở ấm và vòi cùng độ cao.
- Trả lời C9
C9. Dựa vào nguyên tắc bình thông nhau, mực chất lỏng trong bình kín luôn bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở thiết bị B. Thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng
- Hs: mô tả và cho biết ứng dụng bình thông nhau
- Đọc phần ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG 6. Hướng dẫn về nhà
- Mục tiêu: hướng dẫn hs về nhà học bài và trả lời câu hỏi từ C1 đến C9 chuẩn bị bài mới.
- Đồ dùng dạy học: SGK
- Thời gian: 2’
- Cách tiến hành: GV hướng dẫn hs về nhà trả lời câu hỏi trong SGK và làm bài tập trong sbt
File đính kèm:
- ti←t 8 ap suat chat long binh thong nhau li 8.doc