TIẾT 9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết sự tồn tại của khí quyển, áp suất khí quyển.
- Hiểu vì sao độ lớn của áp suất tính theo độ cao của cột thuỷ ngân, cách đổi đơn vị từ mmHg sang đơn vị N/m2
- Vận dụng :giải thích được thí nghiệm Tô-ri-xe-li, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, giải thích, thí nghiệm, áp dụng công thức tính .
3. Thái độ:
- Tạo sự hứng thú khi làm thí nghiệm và khi hoạt động nhóm.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Vật lý lớp 8 tiết 9: Áp suất khí quyển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10 / 10 / 2010
Ngày dạy: 8B: 12 / 10 / 2010
8A: 15 / 10 / 2010
TIẾT 9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết sự tồn tại của khí quyển, áp suất khí quyển.
- Hiểu vì sao độ lớn của áp suất tính theo độ cao của cột thuỷ ngân, cách đổi đơn vị từ mmHg sang đơn vị N/m2
- Vận dụng :giải thích được thí nghiệm Tô-ri-xe-li, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, giải thích, thí nghiệm, áp dụng công thức tính .
3. Thái độ:
- Tạo sự hứng thú khi làm thí nghiệm và khi hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Cốc đựng nước, giấy không thấm. Hình vẽ 9.4, 9.5 SGK,hình 9.1 SBT. Mỗi nhóm:1 bao nylon, 1 ống hút, 1 ống thuỷ tinh dài 10-15cm, 1 cốc thuỷ tinh đựng nước .
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- DH tích cực
- DH hợp tác
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* HOẠT ĐỘNG 1. ổn định lớp, tạo tình huống học tập
- Mục tiêu: kt sự chuyên cần của hs, gây hưng thú học tập cho hs.
- Đồ dùng dạy học:
- Thời gian: 5’
- Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV: Y/C lt báo cáo sĩ số lớp
- GV: công thức tính áp suất của chất lỏng? Nói rõ các đại lượng .
- Y/c hs làm bài tập 8.3 SBT
- Tình huống:
+ GV làm TN như hình 9.1 SGK
- HS: lt báo cáo sĩ số lớp cho GV
+ lớp 8A:
+ lớp 8B:
- HS: trả lời theo đúng y/c
- HS: chú ý lắng nghe.
* HOẠT ĐỘNG 2. tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển
- Mục tiêu: giúp hs biết được sự tồn tại của áp suất khí quyển
- Đồ dùng dạy học: SGK, cốc đựng nứớc, ống hút, giấy không thấm.
- Thời gian: 18’
- Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Trái Đất được bao bọc bởi lớp khí quyển
- Khí quyển có trọng lượng không?
- Khí quyển có gây áp suất lên các vật trên Trái Đất không?
- Giới thiệu TN1 như hình 9.2, cho HS làm thí nghiệm
- Hướng dẫn TN2
- Gọi dại diện nhóm lần lượt trả lời C1, C2, C3
- Giới thiệu TN3 bằng hình vẽ 9.4
- GV dùng hai miếng vỏ cao su áp chặt vào nhau (nếu có đủ các miếng vỏ cao su thì cho HS hoạt động nhóm)
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
HS quan sát, suy nghĩ
- HS: trả lời câu hỏi
+ Khí quyển có trọng lượng.
+ Khí quyển có trọng lượng nên gây áp suất lên các vật trên Trái Đất.
- HS hoạt động nhóm:
+ trả lời câu C1( áp suất trong hộp nhỏ hơn áp suất bên ngoài)
- HS hoạt động nhóm:
+ trả lời câu C2: nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước
C3:nước trong ống chảy ra vì khí trong ống thông với khí quyển, áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước lớn hơn áp suất khí quyển
- Hs dùng tay kéo hai miếng cao su ra à Trả lời câu C4: khi rút hết kk trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu = 0, khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm 2 bán cầu ép chặt nhau
* HOẠT ĐỘNG 3. tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển
- Mục tiêu: giúp hs biết được cấu tạo ống torixeli, độ lớn của áp suất khí quyển
- Đồ dùng dạy học: SGK
- Thời gian: 10’
- Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Ta không thể dùng công thức p = h.d để tính áp suất khí quyển vì không xác định được d, h
- Giới thiệu TN Tô-ri-xe-li bằng hình vẽ 9.5
- Lưu ý phía trên thuỷ ngân trong ống là chân không
- Yêu cầu HS trả lời câu C5,C6,C7
- Độ lớn của áp suất khí quyển?
- Cho HS biết cách nói áp suất khí quyển theo cmHg (hoặc mmHg)
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1.Thí nghiệm Tô-ri-xe-li: (H9.5)
- HS xem hình vẽ
2. Độ lớn của áp suất khí quyển:
- HS trả lời:
+ C5:bằng nhau vì hai điểm cùng ở trên mp nằm ngang trong chất lỏng)
+ C6: (áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển, lên B là áp suất gây bởi trọng lượng cột thuỷ ngân cao 76cm.)
+ C7:(p = h.d = 0,76.136000
= 103 360 N/m2 )
- HS phát biểu : áp suất khí quyển bằng áp suất cột thuỷ ngân trong thí nghiệm.
* HOẠT ĐỘNG4. vận dụng củng cố
- Mục tiêu: giúp hs ghi nhớ và khắc sâu kiến thức mới.
- Đồ dùng dạy học: SGK
- Thời gian: 8’
- Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hướng dẫn HS trả lời C8,C9,C10,C11,C12
- Từ p= h.d => h = ?, p là gì?, d là gì ?
- Học kỹ phần ghi nhớ(nội dung ghi bài)
- Bài tập:C12, 9.1, 9.2, 9.3, 9.4, 9.5, 9.6
- Tham khảo mục “có thể em chưa biết”
- Xem bài “ Lực đẩy Ac-si-mét”
III. Vận dụng
- Hs trả lời cá nhân C8, C9, C10
- Thảo luận nhóm C11
+ C9:
* bẻ một đầu ống thuốc, thuốc không chảy ra được; bẻ cả hai đầu thuốc chảy ra dễ dàng.
* tác dụng của lỗ nhỏ trên nắp ấm nước
+ C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao 76cm.
+ C11:p= h.d
=>h=
+ C12: vì độ cao của lớp khí quyển không được xác định chính xác và trọng lượng riêng cũng thay đổi theo độ cao
* HOẠT ĐỘNG 5. Hướng dẫn về nhà
- Mục tiêu: hướng dẫn hs về nhà học bài và trả lời câu hỏi từ C1 đến C12 và chuẩn bị bài mới.
- Đồ dùng dạy học: SGK, SBT
- Thời gian: 4’
- Cách tiến hành: GV hướng dẫn hs về nhà trả lời câu hỏi trong SGK và làm bài tập trong sbt, y/c hs đọc trước bài Lực đẩy Ácsimet
File đính kèm:
- ti_t 9 ap suat khi quyen li 8.doc