Giáo án Địa lí 11 Ban cơ bản - Trường THPT Vũ Quang

Tiết 13 Bài 7

Liên minh châu âu (Eu) (Tiếp theo)

EU - Hợp tác, liên kết để cùng phát triển

I. MỤC TIÊU

 Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

 - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung Châu Âu và của việc sử dụng đồng tiền chung ơ-rô.

 - Chứng minh được rằng sự hợp tác, liên kết đã đem lại những lợi ích kinh tế cho các nước thành viên EU.

 - Trình bày được nội dung của khái niệm liên kết vùng và nêu lên được một số lợi ích của liên kết vùng ở EU.

2. Kĩ năng

 Phân tích các sơ đồ, lược đồ có trong bài học.

 

doc8 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 11 Ban cơ bản - Trường THPT Vũ Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 11 tháng 11 năm 2008 Tiết 13 Bài 7 Liên minh châu âu (Eu) (Tiếp theo) EU - Hợp tác, liên kết để cùng phát triển I. Mục tiêu Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung Châu Âu và của việc sử dụng đồng tiền chung ơ-rô. - Chứng minh được rằng sự hợp tác, liên kết đã đem lại những lợi ích kinh tế cho các nước thành viên EU. - Trình bày được nội dung của khái niệm liên kết vùng và nêu lên được một số lợi ích của liên kết vùng ở EU. 2. Kĩ năng Phân tích các sơ đồ, lược đồ có trong bài học. II. thiết bị dạy học Các lược đồ: Hợp tác sản xuất máy bay E-bơt, Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ và sơ đồ đường hầm dưới biển Măng-sơ. III. hoạt động dạy học Khởi động: - GV yêu cầu HS trình bày mục đích và thể chế hoạt động và các thành công trong liên kết kinh tế của EU. - GV hỏi: Các em biết gì về thị trường chung châu Âu, về đồng Ơ-rô? Việc hợp tác và liên minh trong EU diễn ra như thế nào? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu tiếp về liên minh Châu Âu. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Cá nhân/ cặp Bước 1: HS nghiên cứu mục 1, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi sau: - EU thiết lập thị trường chung từ khi nào? - Nội dung của bốn mặt lưu thông tự do là gì? - Việc thực hiện lưu thông tự do có ý nghĩa như thế nào đổi với phát triển EU? Bước 2: HS trả lời, bổ sung và GV chuẩnkiến thức. HĐ 2: Cá nhân Bước 1: GV yêu cầu HS: - Xác định các mốc quan trọng của liên minh tiền tệ Châu Âu. + Năm 1999 có 13 nước sử dụng đồng ơ-rô là đồng tiền chung. + Từ năm 2002, phần lớn các nước EU sử dụng đồng ơ-rô thay đồng tiền của các quốc gia. - Nêu lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung và lấy dẫn chứng cụ thể làm rõ lợi thế này. Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức. HĐ 3: Cá nhân/ cặp Bước 1: Dựa vào mục II.1 và hình 7.7: - Cho biết trụ sở nước sáng lập ra tổ hợp công nghiệp hàng không E-bơt. - Tình hình phát triển và vị thế của tổ hợp E-bơt. - Mô tả về sự hợp tác giữa các nước EU trong sản xuất máy bay E-bơt. Bước 2: HS trình bày, chỉ bản đồ. GV giúp HS chuẩn kiến thức. HĐ 4: Cá nhân/ cặp Bước 1: HS dựa vào hình 7.8 và kênh chữ trong SGK: - Xác định vị trí đường hầm Giao thông qua eo biển Măng-sơ. - Nêu các thành phần cơ bản, cấu tạo bên trong của đường hầm. - Cho biết năm hoàn thành và đi vào sử dụng đường hầm. - Nêu vai trò và lợi ích của đường hầm. Bước 2: HS trình bày, chỉ bản đồ về vị trí đường hầm. GV chuẩn kiến thức. HĐ 5: Cá nhân/ cặp Bước 1: HS dựa vào SGK - Tìm hiểu khái niệm, ý nghĩa liên kết vùng. - Năm 2000, EU có bao nhiêu liên kết vùng? - Phân tích lược đồ 7.9 và kênh chữ trong SGK: + Xác định vị trí, phạm vi của liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ. + Nêu lợi ích liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ. Bước 2: GV cho ví dụ minh hoạ thêm và chuẩn kiến thức. I. Thị trường chung Châu Âu 1. Tự do lưu chuyển EU thiết lập thị trường chung Châu Âu từ 01/01/1993. * Bốn mặt tự do lưu thông là: - Tự do di chuyển - Tự do lưu thông dịch vụ - Tự do lưu thông hàng hoá - Tự do lưu thông tiền vốn * ý nghĩa của tự do lưu thông: - Xoá bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế. - Thực hiện một chính sách thương mại với các nước ngoài liên minh Châu Âu. - Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. 2. Euro (ơ-rô) - đồng tiền chung của EU. - Đồng tiền chung ơ-rô được sử dụng từ năm 1999 đến nay ở EU. - Lợi thế: + Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa châu Âu. + Thủ tiêu rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. + Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU. + Đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. II. Hợp tác trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ 1. Sản xuất máy bay E-bơt - Trụ sở: Tu-lu-dơ (Pháp). - Cạnh tranh có hiệu quả với các hãng sản xuất máy bay hàng đầu của Hoa Kì. 2. Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ Vận chuyển hàng hoá thuận lợi từ Anh sang lục dịa Châu Âu và ngược lại. III. Liên kết vùng Châu Âu (EUROREGION) 1. Khái niệm - Khái niệm: Liên kết vùng châu Âu là khu vực biên biới ở Châu Âu mà ở đó các hoạt dộng hợp tác liên kết về các mặt giữa các nước khác nhau được thực hiện và đem lại lợi ích cho các thành viên tham gia. - ý nghĩa: + Tăng cường liên kết và nhất thể hoá thể chế ở Châu Âu. + Chính quyền và nhân dân vùng biên giới cùng thực hiện các dự án chung trong kinh tế, văn hoá, giáo dục, an ninh nhằm tận dụng lợi thế của mỗi nước. + Tăng cường tính đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước trong khu vực biên giới. 2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ - Vị trí: Khu vực biên giới ba nước Hà Lan, Đức, Bỉ. - Lợi ích: + Có khoảng 30.000 người/ngày đi sang nước láng giềng làm việc. + Các trường Đại học tổ chức khoá đào tạo chung. + Các con đường xuyên biên giới được xây dựng. IV. đánh giá 1. Trình bày nội dung của bốn mặt tự do lưu thông trong EU. 2. Thế nào là liên kết vùng ở Châu Âu? Liên kết vùng đem lại lợi ích gì? V. Hoạt động nối tiếp - Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem trước bài thực hành: Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. Ngày soạn 21 tháng 11 năm 2008 Tiết 14 Bài 7 Liên minh châu âu (Eu) (Tiếp theo) Thực hành: Tìm hiểu về liên minh Châu Âu I. Mục tiêu Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Trình bày được ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất. - Chứng minh được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. 2. Kĩ năng Rèn luyện các kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê, xử lí tư liệu tham khảo và kĩ năng trình bày một vấn đề. II. Thiết bị dạy học - Bản đồ các nước Châu Âu. - Biểu đồ chuẩn bị trước theo yêu cầu bài thực hành. III. Hoạt động dạy học GV nêu yêu cầu của bài thực hành và các công việc HS cần thực hiện: Vẽ biểu đồ, phân tích các bảng số liệu và biểu đồ,... qua đó trình bày ý nghĩa việc thành lập thị trường chung châu Âu và chứng minh EU là một nền kinh tế hàng đầu thế giới. I. Tìm hiểu ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất. HĐ 1: Cặp/ nhóm Bước 1: HS hoàn thành bài tập của mục I trong SGK. Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức: - Thuận lợi: + Tăng cường tự do lưu thông về người, hàng hoá, tiền tệ và dịch vụ. + Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hoá EU về các mặt kinh tế – xã hội. + Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối. + Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo điều kiện thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. - Khó khăn: Việc chuyển đổi sang đồng ơ-rô có thể xảy tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát. II. Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. 1. Vẽ biểu đồ HĐ 2: Cá nhân Bước 1: GV hỏi: Với bảng số liệu 7.2 nên vẽ loại biểu đồ nào là thích hợp nhất? Vẽ như thế nào? Bước 2: GV gọi 1, 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ. Các HS khác vẽ biểu đồ vào vở. Bước 3: GV yêu cầu cả lớp cùng quan sát biểu đồ đã vẽ trên bảng, nêu nhận xét và chỉnh sửa. GV chuẩn kiến thức. 2. Nhận xét HĐ 3: Cá nhân/ cặp Bước 1: HS làm câu hỏi b trong SGK. Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩnkiến thức: - EU chỉ chiếm 2,2% diện tích lục địa của Trái Đất và 7,1% dân số của thế giới nhưng chiếm tới: + 30,9% GDP của thế giới (2004) + 26% sản lượng ôtô của thế giới. + 37,7% xuất khẩu của thế giới. + 19,9% mức tiêu thụ năng lượng của toàn thế giới. - Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới và tỉ trọng xuất khẩu/GDP đứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản. - Xét về nhiều chỉ tiêu, EU đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản. IV. đánh giá GV nhận xét, cho điểm cá nhân hoặc nhóm HS. V. Hoạt động nối tiếp Hoàn chỉnh bài thực hành nếu chưa xong. Tiết 15 Bài 7 Liên minh châu âu (Eu) (Tiếp theo) Cộng hoà liên bang Dức I. Mục tiêu Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Nêu và phân tích được một số đặc điểm nổi bật của CHLB Đức về tự nhiên và dân cư, xã hội. - Thấy được vị thế của CHLB Đức trong EU và trên thế giới. - Nắm được đặc điểm phát triển các ngành kinh tế. 2. Kĩ năng Phân tích được các biểu đồ, lược đồ, bảng số liệu về kinh tế trong bài học. II. Thiết bị dạy học - Bản đồ: Đại lí tự nhiên Đức – Pháp, Kinh tế chung CHLB Đức. - Các lược đồ: Lược đồ nông nghiệp Đức, Lược đồ công nghiệp Đức. - Các bảng số liêụ thống kê 7.3, 7.4 trong SGK. III. Hoạt động dạy học Mở bài: SGV Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Cá nhân Bước 1: HS dựa vào bản đồ tự nhiên Pháp - Đức và kênh chữ trong SGK: - Xác định vị trí địa lí của CHLB Đức. - Nêu những đặc điểm cơ bản nổi bật nhất về điều kiện tự nhiên của nước Đức và ảnh hưởng của chúng đến phát triển kinh tế. Bước 2: HS trình bày, chỉ bản đồ về vị trí địa lí của CHLB Đức. GV giúp HS chuẩn kiến thức: + Nước Đức giáp 9 nước, giáp biển Bắc và biển Ban Tích. + Cảnh quan thiên nhiên đa dạng: Bắc Đức là đồng bằng xen các đầm lầy. Trung du có nhiều núi xen các khu rừng lớn. Tây Nam có đồng bằng thượng lưu sông Rai-nơ trồng nho và du lịch. Phía Nam có đồi núi và đầm lầy, hồ nước nằm sát dãy An-pơ đồ sộ. HĐ 2: Cá nhân Bước 1: HS dựa vào SGK nêu một số nét nổi bật về dân cư xã hội của CHLB Đức. (Nêu bật những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với việc phát triển kinh tế nước Đức). Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. HĐ 3: Nhóm Bước 1: HS đọc mục 1 SGK và phân tích bảng 7.3, 7.4. Chứng minh CHLB Đức là một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới. Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. HĐ 4: Cá nhân/ cặp Bước 1: HS dựa vào hình 7.12, kênh chữ: - Nêu những đặc điểm cơ bản của nền công nghiệp nước Đức? - Xác định trên hình 7.12 các trung tâm và các ngành công nghiệp quan trọng của nước Đức. Bước 2: HS trình bày và chỉ bản đồ. HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức. + Y/c HS kể tên các sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của nước Đức. HĐ 5: Cá nhân/ cặp Bước 1: HS dựa vào hình 7. 14, kênh chữ trong SGK: - Nêu những đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp CHLB Đức? - Xác định trên lược đồ sự phân bố các cây trồng, vật nuôi. Giải thích sự phân bố (VD lúa mì trồng nhiều ở phía Nam do đất đai màu mỡ, khí hậu ấm áp). Bước 2: HS trình bày và chỉ bản đồ. GV chuẩn kiến thức. + So sánh với tình hình nông nghiệp Việt Nam (tỷ lệ lao động so với cả nước, mức sống, sử dụng máy móc, phân bón, cải tạo đất xấu, giống tốt, tưới tiêu chủ động). I. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên 1. Nước Đức có vị trí địa lí quan trọng ở Châu Âu - Nằm ở trung tâm Châu Âu, thuận tiện giao lưu, thông thương với các nước. - Có vai trò chủ chốt, đầu tàu trong xây dựng và phát triển EU: Là một trong những nước sáng lập ra EU. 2. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, đẹp; nghèo về tài nguyên khoáng sản - Khí hậu ôn đới, có các vùng cảnh quan khác nhau. - Thiên nhiên hấp dẫn khách du lịch. - Nghèo khoáng sản, đáng kể chỉ có than nâu, than đá, muối mỏ. II. Dân cư và xã hội - Dân số suy giảm, chỉ số con người cao. - Tỉ lệ sinh rất thấp, cấu trúc dân số già, thiếu lực lượng lao động bổ sung, nhập cư nhiều. - Khuyến khích lập gia đình và sinh con. - Mức sống cao, hệ thống phúc lợi và bảo hiểm tốt, giáo dục và đào tạo được ưu tiên đầu tư và phát triển. III. Kinh tế 1. Khái quát - Đức là cường quốc kinh tế đứng đầu Châu Âu và thứ 3 thế giới. - Là cường quốc thương mại thứ 2 thế giới. - Có vai trò chủ chốt trong EU, đầu tàu kinh tế của EU. - Công nghiệp trình độ cao, nông nghiệp thâm canh năng suất cao. - Đang chuyển mạnh từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức. 2. Công nghiệp - Là nước công nghiệp phát triển với trình độ cao trên thế giới. Các ngành công nghiệp nổi tiếng có vị trí cao trên thé giới: chế tạo ôtô, máy móc, hoá chất, kĩ thuật điện và điện tử, công nghệ môi trường. - Phân bố công nghiẹp: + Các trung tâm công nghiệp quan trọng: Xtut-ga, Muy-nich, Hăm-buôc, Brê-men, Rô-xtôc. + Vùng công nghiệp: Rua, khu vực Bec-lin, tam giác công nghiệp miền Đông là những vùng công nghiệp quan trọng. 3. Nông nghiệp - Nền nông nghiệp thâm canh và đạt năng suất cao. - Các nông sản chủ yếu: Lúa mì, củ cải đường, bò, lợn, sữa,... IV. đánh giá 1. CHLB Đức có vị trí ở đâu? A. Đông Nam Châu Âu. C. Trung tâm Châu Âu. B. Đông Bắc Châu Âu. D. Phía Tây Châu Âu. 2. CHLB Đức có khí hậu gì? A. Nhiệt đới. C. Hàn đới. B. Ôn đới D. Ôn đới và hàn đới. 3. Vị trí địa lí của CHLB Đức: A. Rất thuận lợi trong việc thông thương với các nước khác ở châu Âu. B. Rất khó khăn trong việc thông thương với các nước khác ở châu Âu. C. Vừa có thuận lợi vừa có khó kkhăn trong việc thông thương với các nước. D. Là cầu nối quan trọng giữa Đông Âu với Nam Âu, Bắc Âu và Tây Âu. 4. Cảnh quan thiên nhiên CHLB Đức thuận lợi cho việc phát triển ngành kinh tế nào? A. Công nghiệp. C. Du lịch B. Nông nghiệp D. Thương mại. 5. Các khoáng sản đáng kể của CHLB Đức là: A. Vàng, kim cương, dầu khí. C. Than đá, đồng, khí đốt. B. Than nâu, than đá, muối mỏ. D. Quặng sắt, bôxit, muối mỏ. V. Hoạt động nối tiếp Trả lời các câu hỏi cuối bài.

File đính kèm:

  • docgiao an(5).doc