A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, nước công nghiệp mới.
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Kĩ năng :
- Phân tích các bảng thống kê để rút ra những kiến thức cần thiết.
- Nhận xét sự phân bố các nhóm nước trên thế giới.
99 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 799 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 11 - Trường THPT Đakrông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 01
Lớp
11B1
11B2
11B3
11B4
11B5
11B6
Ngày dạy
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, nước công nghiệp mới.
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Kĩ năng :
- Phân tích các bảng thống kê để rút ra những kiến thức cần thiết.
- Nhận xét sự phân bố các nhóm nước trên thế giới.
3. Thái độ: Xác định trách nhiệm để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại gợi mở + Trực quan +Thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Bản đồ các nước trên thế giới, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài, xem thêm bản đồ các nước trên thế giới ở Sgk.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp
Lớp
11B1
11B2
11B3
11B4
11B5
11B6
Sỉ số
Nề nếp
2. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Ở lớp 10 các em đã đựơc học địa lí đại cương tự nhiên và địa lí kinh tế xã hội đại cương. Năm nay các em sẽ được học cụ thể hơn về tự nhiên và kinh tế xã hội của các nhóm nước và các nước. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các nhóm nước và cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phân chia thành các nhóm nước trên thế giới
Mục tiêu: HS biết được ở trên thế giới được phân chia thành các nhóm nước nào, dựa vào những tiêu chí nào để phân chia, Việt nam năm ở nhóm nước nào.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV yêu cầu HS dựa vào Sgk và hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi:
+ Hiện nay trên thế giới được phân thành những nhóm nước nào?
+ Các nhóm nước đó có những đặc trưng gì?
HS trình bày, GV nhận xét và kết luận.
I. SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM NƯỚC:
- Thế giới gồm hai nhóm nước:
+ Nhóm nước phát triển.
+ Nhóm nước đang phát triển.
- Nhóm nước đang phát triển có sự phân hoá: các nước công nghiệp mới (NIC), trung bình, chậm phát triển.
- Phân bố: (SGK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương phản trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước
Mục tiêu: HS biết được giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển có sự tương phản lớn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
-B1: Chia lớp thành các nhóm nhỏ.GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm cụ thể như sau, thời gian 5-7 phút.
Nhóm 1,2: Quan sát bảng 1.1 trả lời câu hỏi và nhận xét tỉ trọng GDP của hai nhóm nước:Phát triển và đang phát triển
Nhóm 3,4: Quan sát bảng 1.2, hãy nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước.
Nhóm 5, 6: Làm việc với bảng 1.3 và các kênh chữ trong SGK, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ trung bình giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển.
GV phát phiếu học tập.
-B2: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV kết luận các ý đúng của mỗi nhóm đồng thời bổ sung những phần còn thiếu hoặc sửa chữa các phần chưa chính xác.
-Chuyển ý: Các em biết gì về nền kinh tế tri thức? Sự ra đời của nền kinh tế tri thức gắn liền với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại đã tác động đến nền kinh tế, xã hội thế giới như thế nào? Chúng ta nghiên cứu sang phần III.
II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC:
Giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển có sự chênh lệch lớn về các chỉ số kt-xh:
Tiêu chí
Nhóm nước PT
Nhóm nước đang PT
GDP
Lớn
Nhỏ
GDP/ người
Cao
Thấp
Tỉ trọng GDP
Kv I thấp
Kv III cao
Kv I cao
Kv III thấp
Tuổi thọ
Cao
Thấp
HDI
Cao
Thấp
Trình độ PT KT - XH
Cao
Lạc hậu
Hoạt động 3: Tìm hiểu cuộc cánh mạng khoa học và công nghệ hiện đại
Mục tiêu: HS biết được thời gian xuất hiện, đặc trưng và các trụ cột chính của cuộc cách mạng KH-CN hiện đại. Sự tác động của cuộc cách mạng đó đối với thế giới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
-B1: GV trình bày các cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật trong lịch sử phát triển.
Cần so sánh sự khác nhau cơ bản giữa các cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật.
+ Cuộc cách mạng công nghệ diễn ra vào cuối TK XVIII là giai đoạn quá độ từ nền sản xuất thủ công sang nền sản xuất cơ khí.
+ Cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật diễn ra từ nửa sau TK XIX đến đầu TK XX: từ sản xuất cơ khí chuyển sang sản xuất đại cơ khí và tự động hoá cục bộ -> ra đời hệ thống công nghệ điện cơ khí.
+ Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra vào cuối TK XX đầu TK XXI: làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
-B2: GV yêu cầu HS theo cặp trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
+ Nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo ra?
+ Kể tên một số ngành dịch vụ cần đến nhiều kiến thức?
+ Em biết gì về nền kinh tế tri thức?
-B3: Các nhóm trả lời. GV chuẩn hoá kiến thức.
Khái niệm nền kinh tế tri thức: Là nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.
III. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
1. Khái niệm:
- Cuộc cánh mạng KH-CN hiện đại là cuộc cách mạng làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao
- Xuất hiện vào cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI.
- Bốn công nghệ trụ cột:
+ Công nghệ sinh học
+ Công nghệ vật liệu
+ Công nghệ năng lượng
+ Công nghệ thông tin
2. Tác động:
- Làm xuất hiện nhiều ngành mới đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ.
- Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế: Giảm tỉ trọng Kv I, II, tăng tỉ trọng Kv III.
- Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.
- Tác động khác: thúc đẩy sự phân công lao động quốc tế, chuyển giao công nghệ.
=> Xuất hiện xu hướng toàn cầu hoá.
4. Củng cố:
a. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển.
b. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã hội thế giới.
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm bài tập số 3 SGK trang 9.
- Đọc bài 2- Xu hường toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế và trả lời các câu hỏi sau:
1. Toàn cầu hóa là gì? Toàn cầu hóa kinh tế có những biểu hiện nhw thế nào và tạo ra những hệ quả gì?
2. Tìm hiểu một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới: EU, ASEAN, APEC, NAFTA, MERCOSUR.
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2
Lớp
11B1
11B2
11B3
11B4
11B5
11B6
Ngày dạy
Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
- Trình bày các biểu hiện của toàn cầu hoá khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên, quy mô về dân số, GDP của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực
3. Thái độ: Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hoá. Từ đó xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội tại địa phương.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng kết hợp một số phương pháp dạy học: Đàm thoại, sử dụng phương tiện trực quan, thảo luận
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Bản đồ các nước trên thế giới.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài học, vẽ lược đồ câm thế giới trên giấy Ao.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số +Nề nếp
Lớp
11B1
11B2
11B3
11B4
11B5
11B6
Sỉ số
Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã hội thế giới?
- Chấm vở bài tập.
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề: Toàn cầu hoá và khu vực hoá, là xu hướng tất yếu, dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng tăng giữa các nền kinh tế; đồng thời tạo ra những động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế thế giới. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiều những vấn đề đó.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm, nguyên nhân và biểu hện của xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm, nguyên nhân nào dẫn đến xu hướng toàn cầu hóa và biểu hiện cụ thể của xu hướng đó.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* B1: Gv yêu cầu Hs dựa vào Sgk và kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi:
- Toàn cầu hoá nền kinh tế là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến xu hướng toàn cầu hóa?
- Hãy nêu các biểu hiện rõ nét của toàn cầu hoá kinh tế?
- Hãy tìm ví dụ chứng minh các biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế. Liên hệ với Việt Nam?
- Đối với các nước đang phát triển , trong đó có Việt Nam, theo em toàn cầu hoá là cơ hội hay thử thách?
* B2: Đại diện Hs trả lời các Hs khác bổ sung, Gv nhận xét và đi đến kết luận.
I. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA
1. Toàn cầu hoá kinh tế:
- Khái niệm: (Sgk)
- Nguyên nhân:
+ Tác động của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ.
+ Nhu cầu phát triển của từng nước.
+ Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
- Biểu hiện:
+ Thương mại thế giới phát triển mạnh.
+ Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
+ Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
+ Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ quả của toàn cầu hoá
Mục tiêu: Hs biết được tác động hai mặt của toàn cầu hóa đối với phát triển kinh tế xã hội của thế giới và đối với nước ta.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
*B1: Gv yêu cầu Hs dựa vào SGK hãy trao đổi và trả lời các câu hỏi sau:
- Toàn cầu hoá kinh tế tác động tích cực, tiêu cực gì tới nền kinh tế? Giải thích?
- Sử dụng bảng 2.2 So sánh dân số, GDP giữa các khối; rút ra nhận xét về quy mô, vai trò của các khối với nền kinh tế thế giới?
- Nguyên nhân làm cho các nước ở từng khu vực liên kết với nhau?
*B2: Hs trả lời, gv chuẩn xác kiến thức.
-Chuyển ý: Xu hướng toàn cầu hoá và khu vực hoá kinh tế thế giới đang tồn tại song song. Chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào? Chúng ta đi vào tìm hiểu phần II.
2. Hệ quả của toàn cầu hoá
a. Tích cực:
- Sản xuất: Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Khoa học – công nghệ: Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
- Hợp tác quốc tế: Tăng cường sự hợp tác giữa các nước theo hướng ngày càng toàn diện trên phạm vi toàn cầu.
b. Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu xu hướng khu vực hoá kinh tế
Mục tiêu: Hs biết được nguyên nhân hình thành, đặc điểm và vị trí của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực và tiểu vùng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
*B1: Gv yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi:
- Nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực?
- Đặc điểm một số tổ chức kinh tế khu vực?
- Hãy chỉ trên bản đồ các tổ chức kinh tế lớn và một số tổ chức liên kết tiểu vùng?
*B2: Hs trả lời, Gv kết luận.
*B3: Gv cho Hs trả lời tiếp các câu hỏi:
- Khu vực hoá có những mặt tích cực nào? Đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia?
- Liên hệ Việt Nam trong mối quan hệ kinh tế với các nước ASEAN hiện nay?
II. XU HƯỚNG KHU VỰC HÓA KINH TẾ:
1.Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
a. Nguyên nhân hình thành:
Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới,các quốc gia có những nét tương đồng chung đã liên kết lại với nhau.
b. Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
- Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOSUR.
- Các tổ chức liên kết tiểu vùng:
Tam giác tăng trưởng Xingapo – Malaixia – Inđônêxia, hiệp hội thương mại tự do châu Âu.
2.Hệ quả của khu vực hoá kinh tế:
- Tích cực:
+ Các tổ chức vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, hiện đại hoá nền kinh tế.
+ Tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư dịch vụ.
+ Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường từng nước - > tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn -> thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá.
- Tiêu cực:
+ Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia.
4. Củng cố:
a. Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả gì.
b. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào?
c.Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm bài tập số 3 SGK trang 12.
- Đọc bài 3- Một số vấn đề mang tính toàn cầu và tìm hiểu trước các vấn đề:
1. Vấn đề mang tính toàn cầu là những vấn đề như thế nào? Hiện nay thế giới đang đối mặt với những vấn đề mang tính toàn cầu nào?
2. Tìm nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả và giải pháp khắc phục các vấn đề về dân số và môi trường đang diến ra hiện nay?
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 03
Lớp
11B1
11B2
11B3
11B4
11B5
11B6
Ngày dạy
Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
- Giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển.
- Biết giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và hệ quả của nó.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân cuả ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
- Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải boả vệ hoà bình.
2. Kĩ năng : Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế.
3. Thái độ: Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, Biểu đồ tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và ở Việt Nam.
- Tin tức về chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- Tìm hiểu trước một số vấn đề dân số và môi trường ở địa phương
- Đọc trước bài học
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định: kiểm tra sĩ số +Nề nếp lớp học
Lớp
11B1
11B2
11B3
11B4
11B5
11B6
Sỉ số
Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến hệ quả gì?
- Kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực? Nguyên nhân hình thành nên các tổ chức liên kết kinh tế khu vực?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bậc về khoa học kĩ thuật, về kinh tế - xã hội, nhân loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu. Đó là những thách thức gì? Tại sao chúng lại mang tính toàn cầu? Chúng có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội trên toàn thế giới và trong từng nước. Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hôm nay.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vấn đề bùng nổ dân số và già hóa dân số
Mục tiêu: HS biết được hiện nay trên thế giới đang phải đối mặt với vấn đề bùng nổ dân số và già hóa dân số, nguyên nhân và hậu quả của những vân đề này.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
B1: Chia lớp thành 4 nhóm, GV phân công nhiệm vụ như sau:
- Nhóm 1,2: Tìm hiểu về vấn đề bùng nổ dân số
(Phân tích bảng số liệu 3.1 và những câu hỏi ở mục I.1, kết hợp phân tích biểu đồ gia tăng dân số thế giới rút ra nhận xét về gia tăng dân số ở các nhóm nước).
- Nhóm 3,4: Tìm hiểu về vân sđề già hóa dân số
(Phân tích bảng số liệu 3.2 và trả lời các câu hỏi ở mục I.2)
B2: Các nhóm cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức.
Liên hệ đặc điểm dân số Việt Nam?
Chuyển ý: Sự bùng nổ dân số, sự phát triển kinh tế vượt bậc lại gây ra nhiều vấn đề toàn cầu.Chúng ta cùng tìm hiểu qua mụcII.
I. DÂN SỐ:
1.Bùng nổ dân số:
- Dân số thế giới tăng nhanh; năm 2005: 6.477 triệu người -> bùng nổ dân số: thời gian dân số tăng thêm một tỉ người, thời gian tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển:
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên gấp 15 lần nhóm nước phát triển.
+ Chiếm đại bộ phận trong dân số tăng thêm hàng năm.
+ Tỉ trọng trong dân số thế giới rất cao, hơn 80%.
- Hậu quả: Gây sức ép lớn đối với sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống, tài nguyên môi trường.
2.Già hoá dân số:
- Dân số thế giới đang già đi:
+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
+ Tỉ lệ nhóm dưới 5 tuổi ngày càng giảm, tỉ lệ nhóm tuổi trên 65 tuổi ngày càng tăng.
- Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả: Nguy cơ thiếu lao động bổ sung, chi phí cho người già rất lớn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vấn đề về môi trường
Mục tiêu: HS biết được biểu hiện, nguyên nhân chủ yếu, hậu quả và giải pháp khắc phục một số vấn đề về môi trường như biến đổi khí hậu, suy giảm ôzôn, ô nhiễm nguồn nước, suy giảm đa dạng sinh học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
B1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiện vụ cho các nhóm như sau: (GV phát phiếu học tập)
- Nhóm 1:Tìm hiểu vấn đề biến đổi khí hậu.Trả lời câu hỏi SGK.
- Nhóm 2: Tìm hiểu vấn đề suy giảm tầng ôzôn.
- Nhóm3: Tìm hiểu vấn đề ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương.Trả lời câu hỏi SGK.
- Nhóm 4: Tìm hiểu về vấn đề suy giảm đa dạng sinh học.Trả lời câu hỏi SGK.
B2: Các nhóm lên trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung.
GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức.
II. MÔI TRƯỜNG:
(Nội dung ở bảng tóm tắt)
Một số vấn đề về môi trường toàn cầu:
Vấn đề môi trường
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Trái Đất nóng lên.
- Mưa axit.
-Lượng CO2 tăng đáng kể trong khí quyển -> hiệu ứng nhà kính.
- Chủ yếu từ sản xuất điện và các ngành CN sử dụng than đốt.
- Băng tan.
- Mực nước biển tăng ngập một số vùng đất thấp.
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ sinh hoạt và sản xuất.
Giảm lượng CO2, SO2, NO2, CH4 trong sản xuất và sinh hoạt.
2. Suy giảm tầng ôzôn.
Tầng ôzôn bị thủng và lỗ thủng ngày càng lớn.
Hoạt động CN và sinh hoạt -> một lượng khí thải lớn trong khí quyển.
Ảnh hưởng đến sức khoẻ, mùa màng,sinh vật.
Cắt giảm lượng CFCS trong sản xuất và sinh hoạt.
3. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương.
- Ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt.
- Ô nhiễm biển.
- Chất thải CN, NN, sinh hoạt.
- Việc vận chuyển đâu và sản phẩm từ dầu mỏ.
-Thiếu nguồn nước sạch.
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ.
- Ảnh hưởng đến sinh vật.
- Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lí chất thải.
- Đảm bảo an toàn hàng hải.
4. Suy giảm đa dạng sinh học.
Nhiều loài sinh vật bị diệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ diệt chủng.
Khai thác thiên nhiên quá mức.
- Mất đi nhiều loài sinh vật, nguồn thực phẩm, nguồn thuốc chữa bệnh, nguồn nguyên liệu
- Mất cân bằng sinh thái.
Toàn thế giới tham gia vào mạng lưới các trung tâm sinh vật, xây dựng các khu bảo vệ thiên nhiên.
B3: Gv yêu cầu Hs dựa vào các phương tiện thông tin hãy cho biết:
- Ngoài vấn đề về dân số và môi trường thế giới đang đứng trước những vấn đề mang tính toàn cầu nào nữa?
- Khu vực nào thường xãy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo, lãnh thổ, khủng bố quốc tế?
III.MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC:
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc.
- Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới.
- Các bệnh dịch hiểm nghèo.
4. Củng cố:
a. Trình bày khái quát về bùng nổ dân số, già hoá dân số thế giới và hậu quả của chúng?
b. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có nhiều hành động bảo vệ môi trường?
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà làm bài tập số 3 SGK trang 16.
- Đọc trước nội dung bài thực hành và sưu tầm thêm một số tài liệu về tác động của toàn cầu hóa đối với Việt Nam.
V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 04
Lớp
11B1
11B2
11B3
11B4
11B5
11B6
Ngày dạy
Bài 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA
TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức: Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết baôcs về một vấn đề mang tính toàn cầu.
3. Thái độ: Học sinh thấy được những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với nước ta từ đó có ý thức hơn trong học tập và ren luyện.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng kết hợp một số phương pháp dạy học như đàm thoại vấn đáp, thảo luận, diễn giảng.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án. Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản lí,kinh doanh.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài và sưu tầm thêm một số tài liệu về tác động của toàn cầu hóa đối với Việt Nam.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học.
Lớp
11B1
11B2
11B3
11B4
11B5
11B6
Sỉ số
Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ: Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chu yếu ở các nước đang phát triển, sự già hoá dân số đang diễn ra ở các nước phát triển?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển cũng chính là của Việt Nam. Vì vậy nghiên cứu bài thực hành này chúng ta sẽ có thêm kiến thức, hiểu rõ hơn những khó khăn Việt Nam sẽ đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hoá để sau này xây dựng đất nước.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của bài thực hành
Bước 1: GV cho HS đọc SGK xác định yêu cầu của bài thực hành.
HS đọc Sgk xác định yêu cầu của bài thực hành là tìm hiểu cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin ở trong Sgk và tìm ra những thông tin nào là cơ hội và thông tin nào là thách thức.
Hoạt động 2: Viết báo cáo và trình bày báo cáo
Bước 1: GV chia lớp thành 7 nhóm giao nhiệm vụ và yêu cầu cho các nhóm:
+ Nhóm 1: Làm việc với ô kiến thức số 1.
+ Nhóm 2: Làm việc với ô kiến thức số 2.
+ Nhóm 3: Làm việc với ô kiến thức số 3.
+ Nhóm 4: Làm việc với ô kiến thức số 4.
+ Nhóm 5: Làm việc với ô kiến thức số 5.
+ Nhóm 6: Làm việc với ô kiến thức số 6.
+ Nhóm 7: Làm việc với ô kiến thức số 7.
- Đọc thông tin ở ô kiến thức kết hợp với hiểu biết của mình để rút ra kết luận về hai nội dung , những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đang đặt ra với các nước đang phát triển.
- Các nhóm trao đổi, bàn bạc về các kêt luận của từng cá nhân trong nhóm. Cuối cùng, rút ra kết luận thống nhất.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức.
Bước 3: GV yêu cầu HS trên cơ sở kết luận rút ra từ các ô kiến thức, tổng hợp nêu kết luận chung về hai mặt:
- Cơ hội của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
- Các thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
Nội dung bài báo cáo viết theo những nội dung chính trong bảng tóm tắt sau:
Nội dung
Cơ hội
Thách thức
1.Tự do hoá thương mại:
Mở rộng thị trường, thúc đẩy sản xuất phát triển.
Trở thành thị trường tiêu thụ cho các cường quốc kinh tế.
2. Cách mạng khoa học - công nghệ:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức.
Nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ phát triển kinh tế.
3.Sự áp đặt lối sống, văn hoá của các siêu cường
Tiếp thu các tinh hoa văn hoá của nhân loại.
Giá trị đạo đức bị biến đổi theo hướng xấu, ô nhiễm xã hội, đánh mất bản sắc dân tộc.
4.Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận:
Tiếp nhận đầu tư, công nghệ, hiện đại hoá cơ sở vật chất kĩ thuật.
Trở thành bãi thải công nghệ lạc hậu cho các nước phát triển.
5. Toàn cầu hoá công nghệ:
Đi tắt, đón đầu từ đó có thể đuổi kịp và vượt các nước phát triển.
Gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu.
6.Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại:
Thúc đẩy nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng vào nền kinh tế thế giới.
Sự cạnh tranh trở nên quyết liệt, nguy cơ hoà tan.
7.Sự đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế:
Tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế đất nước.
Chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ cạn kiệt tài nguyên.
4. Củng cố:
a.GV kết luận chung về cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
b.Đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm.
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà hoàn thành bài thực hành.
- Đọc bài 5- Một số vấn đề của châu lục và khu vực (T1), trả lời các câu hỏi sau:
1. Hiện nay châu Phi đang đứng trước những vấn đề gì về tự nhiên, xã hội và kinh tế? Để giải quyết những vấn đề đó các nước châu Phi cần phải làm gì?
2. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước
File đính kèm:
- Giao an 11 20092010doc.doc